Các Mô Hình đánh Gia Chất Lượng Dịch Vụ
Có thể bạn quan tâm
Academia.edu no longer supports Internet Explorer.
To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.
- Log In
- Sign Up
- more
- About
- Press
- Papers
- Terms
- Privacy
- Copyright
- We're Hiring!
- Help Center
- less
Outline
keyboard_arrow_downTitleAbstractReferencesDownload Free PDF
Download Free PDFcác mô hình đánh gia chất lượng dịch vụ…
description12 pages
descriptionSee full PDFdownloadDownload PDF bookmarkSave to LibraryshareSharecloseSign up for access to the world's latest research
Sign up for freearrow_forwardcheckGet notified about relevant paperscheckSave papers to use in your researchcheckJoin the discussion with peerscheckTrack your impactAbstract
Nhn ngày 27 tháng 02 năm 2013 Chnh sa ngày 28 tháng 3 năm 2013; chp nhn ăng ngày 26 tháng 4 năm 2013 Tóm tt: Nghiên cu v cht lưng dch v ã phát trin liên tc trong hai thp k qua, thu hút nhiu s quan tâm t các hc gi và cung cp các phát hin quý báu cho xã hi. Bài vit này tp trung gii thiu 7 mô hình tiêu biu ánh giá cht lưng dch v, phân tích c im các mô hình, kt qu áp dng các mô hình này vào nghiên cu trong thc t. Vic tng hp và phân tích các mô hình này cho thy, ánh giá cht lưng dch v ph thuc áng k vào loi hình dch v, yu t thi gian, nhu cu khách hàng… Ngoài ra, s kỳ vng ca khách hàng i vi các dch v c th cũng thay i theo các yu t như thi gian, s ln s dng dch v, s cnh tranh trong môi trưng ngành… Bên cnh ó, bài vit cũng ch ra hn ch ca tng mô hình nhm cung cp tài liu tham kho cũng như cung cp gi ý cho nhng hưng nghiên cu mi trong lĩnh vc này. T khóa: Cht lưng dch v, mô hình.
... Read moreRelated papers
Đánh giá chất lượng nước mặt vùng Tứ Giác Long Xuyên theo chỉ số WQI và mô hình MIKE11Nguyễn Thị Thanh ThảoVietnam Journal of Hydrometeorology
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightChất Lượng Môi Trường Trầm Tích Đầm Thị Nại, Tỉnh Bình ĐịnhHong NgocTạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, 2012
/g), có xu hướng tăng dần từ ñỉnh ñầm về phía cửa ñầm và có mối quan hệ mật thiết với ñộ hạt của trầm tích. Hàm lượng của chúng cao trong trầm tích bùn sét và thấp hơn trong trầm tích hạt thô. Vật chất hữu cơ trong trầm tích chủ yếu có nguồn gốc lục nguyên (terrigeneous organic matter). Chất lượng môi trường trầm tích ñầm Thị Nại còn khá tốt, hàm lượng các chất hữu cơ và kim loại nặng trong trầm tích ñầm Thị Nại ñều phù hợp cho ñời sống thủy sinh. Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng môi trường trầm tích gồm vật chất từ tự nhiên (chủ yếu là vật chất từ sông Côn và sông Hà Thanh) và từ các hoạt ñộng kinh tế-xã hội trong khu vực liền kề.Vào thời kỳ mưa lũ, sự lắng ñọng vật chất xảy ra trong toàn ñầm, nhưng vào mùa khô hiện tượng này chủ yếu diễn ra trong khu vực ñỉnh ñầm. Tốc ñộ lắng ñọng trầm tích (TðLðTT) vào mùa mưa cao hơn so với mùa khô nhưng hàm lượng các chất hữu cơ và kim loại nặng trong vật liệu trầm tích mới lắng ñọng vào mùa mưa lại thấp hơn.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightRút Gọn Thuộc Tính Trong Bảng Quyết Định Theo Tiếp CậnNguyen Giang2021
TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ (Fuzzy Rough Set FRS) nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm (Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS) dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightHệ Thống Gợi Ý Sử Dụng Thuật Toán Tối Ưu Bầy Đàn08.Trần Đình KhangFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2015, 2016
Kỹ thuật lọc cộng tác (Collaborative Filtering -CF) là một kỹ thuật gợi ý phổ biến nhất được sử dụng nhiều trong các hệ thống gợi ý đã được tích hợp trong các website thương mại điện tử (chẳng hạn như amazon.com, barnesandnoble.com, Yahoo! news, TripAdvisor.com). Kỹ thuật CF dựa trên giả thiết rằng những người dùng (user) có cùng sở thích thì sẽ quan tâm một tập item tương tự. Phương pháp phân cụm lọc cộng tác (Iterative Clustered CF -ICCF) và lặp cộng tác tối ưu trọng số sử dụng thuật toán PSO (PSO-Feature Weighted) thể hiện tính hiệu quả cho hệ gợi ý mà giá trị đánh giá thuộc trong tập {1, 2,…, 5}. Tuy nhiên, các kỹ thuật đó không thể trực tiếp áp dụng cho các hệ thống gợi ý trong thực tế mà giá trị đánh giá trong tập {0, 1}. Do vậy, bài báo này đề xuất việc cải tiến hai phương pháp ICCF và PSO-Feature Weighted để có thể áp dụng được cho các hệ gợi ý mà giá trị đánh giá thuộc tập {0, 1}. Kết quả thực nghiệm của hai phương pháp mà chúng tôi đưa ra áp dụng trên bộ dữ liệu hệ gợi ý công việc cho thấy độ chính xác mô hình dự đoán có cải thiện rõ rệt so với phương pháp CF truyền thống đồng thời cũng giải quyết được vấn đề dữ liệu thưa mà phương pháp CF thường gặp phải.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightXây Dựng Bộ Tiêu Chí Đánh Giá Chương Trình Quản Lý Sử Dụng Kháng Sinh Tại Bệnh ViệnNhiên NguyễnTạp chí Y học Việt Nam
Đặt vấn đề: Chương trình quản lý sử dụng kháng sinh (QLSDKS) cần những tiêu chí đánh giá khả thi trong thực hiện và mang ý nghĩa cao trong ứng dụng nhằm đo lường và đánh giá hiệu quả thực hiện tại các bệnh viện. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tổng quan hệ thống để tổng hợp các tiêu chí và phỏng vấn chuyên gia nhằm phân loại các tiêu chí dựa trên khả năng thực hiện và ý nghĩa thực tiễn. Kết quả: 139 tiêu chí đã được tổng hợp từ các bài báo khoa học. Sau khi việt hóa và đánh giá độ tin cây, nghiên cứu lựa chọn 76 tiêu chí (bao gồm 17 QM và 59 QI) để phỏng vấn ý kiến chuyên gia. Từ đó, nghiên cứu đã xây dựng được Bộ tiêu chí đánh giá chương trình QLSDKS với 48 tiêu chí (15 tiêu chí QM và 33 tiêu chí QI) đảm bảo được tính khả thi và tính ý nghĩa. Kết luận: Bộ tiêu chí là cơ sở khoa học quan trọng nhằm đánh giá một cách toàn diện hoạt động QLSDKS tại bệnh viện.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightService quality and social influence on e–payment adoptionPhúc Huân HuỳnhScience & Technology Development Journal - Economics - Law and Management, 2017
E–payment is an important component of e–commerce, it helps improving service quality and increasing user satisfaction of the e–commerce in the digital era. This study proposes and tests a model of e–payment adoption. Data is collected from e–commerce customers who have used or intend to use e–payment systems in Ho Chi Minh city. A survey study with the SEM analysis of 200 participants, six out of nine hypotheses are supported. Research results demonstrate that there are linear relationships between service quality, social influence, easy to use, and e–payment adoption. The research model illuminates roughly 51% of the e–payment adoption.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightLược Đồ Sai Phân Khác Thường Mô Phỏng Số Một Mô Hình Lan Truyền Virus Máy TínhMạnh TuấnFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2017, 2017
Trong bài báo này, lược đồ sai phân khác thường (nonstandard finite difference schemes -NSFD) bảo toàn các tính chất quan trọng của một mô hình lan truyền virus máy tính được xây dựng. Các tính chất quan trọng của mô hình này gồm có tính chất dương, tính chất bị chặn, điểm cân bằng và tính chất ổn định của điểm cân bằng. Ở đây tính chất ổn định của điểm cân bằng của NSFD được chúng tôi nghiên cứu dựa trên một mở rộng của Định lý ổn định Lyapunov cổ điển. Các mô phỏng số khẳng định tính đúng đắn của các kết quả lý thuyết cũng như ưu thế của các NSFD so với các lược đồ sai phân bình thường (standard finite difference schemes -SFDS).
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightContext Input Process Product (Cipp): Model Evaluasi Layanan InformasiSiti Muyana2017
Pengembangan model layanan evaluasi berbasis context input process product (CIPP) merupakan salah satu bentuk solusi dari permasalahan guru BK dalam melaksanakan evaluasi terkait dengan layanan informasi yang telah dilakukan. Pengembangan model CIPP ini muncul karena kurang pahamnya guru BK dalam melakukan evaluasi sehingga menyebabkan kesulitan untuk mengetahui keberhasilan pelaksanaan layanan informasi di sekolah, lemahnya akuntabilitas dan kesulitan untuk melakukan perbaikan serta pengembangan. Melalui model context input process product (CIPP) ini, evaluasi layanan informasi dapat dilakukan secara komprehensif.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightẢnh Hưởng Của Chất Lượng Tinh Dịch Tới Tỷ Lệ Thụ Tinh Trong Thụ Tinh Trong Ống Nghiệm Tại Trung Tâm HTSS & CN Mô Ghép Bệnh Viện Đại Học y Hà Nội Năm 2020 – 2021Lê Ngọc DungTạp chí Y học Việt Nam
Mục tiêu: đánh giá ảnh hưởng của tinh dịch đồ lên tỷ lệ thụ tinh của thụ tinh trong ống nghiệm. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu hồi cứu trên 660 cặp vợ chồng làm thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) từ 11/2020 đến 12/2021. So sánh tỷ lệ thụ tinh của noãn trưởng thành (MII) giữa các nhóm: tinh trùng thủ dâm và tinh trùng trích xuất; tinh trùng tươi và tinh trùng đông lạnh; tinh trùng yếu, tinh trùng ít và trinh trùng dị dang. Kết quả: Tỷ lệ thụ tinh ở nhóm tinh trùng thủ dâm và tinh trùng trích xuất là 0,78 ± 0,20 % và 0,75 ± 0,24 % (p>0,05); ở nhóm tinh trùng tươi và tinh trùng đông lạnh là 0,77 ± 0,20% và 0,81 ± 0,16 % (p>0,05). Tỷ lệ thụ tinh ở nhóm tinh trùng yếu (1), tinh trùng ít (2) và tinh trùng dị dạng (3) lần lượt là: 0,80 ± 0,20 %, 0,68 ± 0,27 % và 0,81 ± 0,18 %. (p2-3) < 0,05). Kết luận: đông lạnh tinh trùng và kỹ thuật lấy mẫu tinh dịch không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ thụ tinh khi làm TTTON. Bất thường về mật độ tinh trùng làm giảm rõ rệt tỷ lệ thụ tinh của no...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTổng Quan Về Đánh Giá Chất Lượng Trái Cây Bằng Phương Pháp Không Phá HủyNguyen Phuoc Loc K.D-DT-MTTạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, 2021
20/6/2021 Quality assessment and grading of fruits using non-destructive methods have received much focus in recent years. To provide guidelines for research on non-destructive methods and suggest promising fruits of interest for future research, 140 research papers on non-destructive fruit quality assessment from Scopus database in the period of 2016 -June 2021 were selected for detailed analysis. The levels of interest for various kinds of fruits and non-destructive approaches with the corresponding best performance were determined. The results showed that Visible-Near Infrared spectroscopy is gaining much interest. Besides mango and apples which gain the most research interest, fruits that attracted less research interest should be promising research object because less research publications might imply an unsatisfied need of non-destructive assessment of fruit quality. Particularly, non-destructive technologies should be developed appropriately to assess the quality of a geographical indication fruit of high economic value.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSee full PDFdownloadDownload PDF
Loading Preview
Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
References (11)
- Arun Kumar G., Manjunath S. J., Naveen Kumar H., "A study of retail service quality in organized retailing", International Journal of Engineering and Management Sciences, 3 (3) (2012), 370-372.
- Broderick, A. J., Vachirapornpuk, S., "Service quality in internet banking: the importance of customer role", Marketing Intelligence & Planning, 20 (6) (2002), 327-35.
- Brogowicz, A. A., Delene, L. M., Lyth, D. M., "A synthesised service quality model with managerial implications", International Journal of Service Industry Management, 1 (1) (1990), 27-44.
- Cronin, J. J., Taylor, S. A., "Measuring service quality: a reexamination and extension", Journal of Marketing, 6 (1992), 55-68.
- Dabholkar, P. A., Shepherd, C. D., Thorpe, D. I., "A comprehensive framework for service quality: An investigation of critical conceptual and measurement issues through a longitudinal study", Journal of Retailing, 76 (2) (2000), 131-9.
- Gro¨nroos, C., "A service quality model and its marketing implications", European Journal of Marketing, 18 (4) (1984), 36-44.
- Kotler Philip, Wong Veronica, Saunders John, Armstrong Gary, Principles of Marketing (4 th European edition), Prentice Hall (2005).
- Malhotra, N. K., Ulgado, F. M., Agarwal, J., Shainesh G., Wu, L., "Dimensions of service quality in developed and developed economies: Multi-country cross-cultural comparisons", International Marketing Review, 22 (3) (2005), 256-278.
- Parasuraman, A., Zeithaml, V. A., Berry, L. L., "A conceptual model of service quality and its implications for future research", Journal of Marketing, 49 (3) (1985), 41-50.
- Sweeney, J. C., Soutar, G. N., Johnson, L. W., "Retail service quality and perceived value", Journal of Consumer Services, 4 (1) (1997), 39-48.
- Nguyễn Thị Mai Trang, "Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng siêu thị tại Thành phố Hồ Chí Minh", Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, 9 (10) 2006), 57-70.
Related papers
Tác động của chất lượng dịch vụ cảm nhận đến hiệu năng thương hiệu tại các trường đại học ở Thành phố Hồ Chí MinhNguyễn Thị Trúc GiangTạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing, 2021
Mục đích của nghiên cứu này là xem xét sự tác động của chất lượng dịch vụ cảm nhận lên hiệu năng thương hiệu trường đại học thông qua biến trung gian sự hài lòng của sinh viên. Để đạt được mục đích này, nhóm tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp. Dữ liệu được phân tích bằng phương pháp ước lượng mô hình cấu trúc tuyến tính tối thiểu từng phần PLS-SEM với cỡ mẫu 703 sinh viên từ 4 trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ cảm nhận là khái niệm bậc hai tác động trực tiếp đến hiệu năng thương hiệu, đồng thời với vai trò trung gian từng phần của sự hài lòng làm nâng cao hiệu năng thương hiệu. Trên cơ sở đó, bài báo dự kiến sẽ đóng góp quan trọng về mặt lý thuyết và thực tiễn trong xây dựng hiệu năng thương hiệu thành công mang lại lợi thế cạnh tranh bền vững trong bối cảnh giáo dục đại học hiện nay.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam –Chi Nhánh Bình PhướcVo Anh Kiet (FPL HCM)Tạp chí Khoa học và Công nghệ- Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, 2021
Tóm tắt. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bình Phước có nhiều Ngân hàng đang hoạt động kinh doanh, các Ngân hàng này đều có sản phẩm dịch vụ rất đa dạng, phong phú và cạnh tranh vô cùng gay gắt. Tuy nhiên, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Bình Phước (BIDV -CNBP) còn mới mẻ. Nghiên cứu này được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng và được kiểm định bằng phần mềm ứng dụng SPSS 22.0. Mô hình được kiểm định gồm 5 yếu tố độc lập (với 21 biến quan sát) và 1 biến phụ thuộc (với 3 biến quan sát). Phương pháp chọn mẫu là ngẫu nhiên có phân tổ với số mẫu là 275. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tại BIDV -CNBP bao gồm: Sự tin cậy; Khả năng đáp ứng; Năng lực phục vụ; Sự đồng cảm; và Phương tiện hữu hình. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đã đề xuất 5 hàm ý quản trị nhằm nâng cao hơn nữa sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tại BIDV -CNBP. Từ khóa. Sự hài lòng; Khách hàng; Chất lượng dịch vụ.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightModelación con TI-Nspire CASJulian Lozano Gómez2011
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightXây Dựng Mô Hình Phân Tán Cho Phân Lớp Khối Lượng Lớn Văn Bản Theo Chủ ĐHồ TríFAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2016
Sự xuất hiện của các trang mạng xã hội đã làm cho số lượng người sử dụng và lượng thông tin trao đổi trên mạng internet trở nên rất lớn và không ngừng gia tăng. Phần lớn người sử dụng mạng xã hội, blog thường bày tỏ một cách chân thật các kiến thức, ý kiến, quan điểm, cảm xúc… của chính mình. Việc phân tích chủ đề từ những trao đổi, tài liệu trên mạng xã hội nhằm nắm bắt, quản lý và trích xuất thông tin là vô cùng quan trọng và có ý nghĩa lớn trong giáo dục, kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý học... Tuy nhiên để có được những thông tin hữu ích chúng ta phải giải quyết các vấn đề phức tạp ở cả hai giai đoạn: thu thập dữ liệu từ các trang mạng xã hội và phân tích thông tin từ nguồn dữ liệu lớn. Thông thường bài toán phân tích thông tin, cụ thể là phân lớp bài viết theo chủ đề, là bài toán xử lý, phân loại văn bản truyền thống nhưng khi áp dụng cho dữ liệu mạng xã hội thì gặp phải khó khăn về dung lượng dữ liệu cần xử lý, có thể lên đến hàng TeraByte, ZettaByte. Để có thể lưu trữ và xử lý lượng dữ liệu này cần sử dụng các công nghệ tính toán phân tán Cluster Computing, trong đó phổ biến nhất là mô hình MapReduce.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSự hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo ngành hệ thống thông tin quản lý của trường Đại học Tài Chính – MarketingTrần SơnTạp chí Nghiên cứu Tài chính - Marketing
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo ngành Hệ thống thông tin quản lý (MIS) thông qua khảo sát 352 sinh viên và cựu sinh viên của Khoa Công nghệ thông tin, Trường đại học Tài chính – Marketing (UFM). Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy đa biến. Kết quả của nghiên cứu cho thấy, chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, sự tương tác với doanh nghiệp, chi phí học tập và vai trò của nhà lãnh đạo ngành học ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo ngành MIS tại UFM; trong đó, vai trò của nhà lãnh đạo ngành học với vai trò là nhân tố điều chỉnh. Từ kết quả này, nghiên cứu đề xuất các khuyến nghị liên quan đến công tác đào tạo ngành MIS: Cập nhật, hoàn thiện chương trình đào tạo theo xu hướng của thời đại 4.0; Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên về MIS trong kỷ nguyê...
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNâng cao độ chính xác của mô hình số địa hình bằng phương pháp lọc Kalman và phép làm trơn Rauch-Tung-Striebelvan khanh daoTạp chí Khoa học Đo đạc và Bản đồ, 2017
Mô hình số độ cao (DEM) là dữ liệu cần thiết cho các ứng dụng về nghiên cứu bề mặt trái đất, tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Trên thực tế, có hai cách chính để thành lập DEM là: (1) Phương pháp đo đạc truyền thống trong đó sử dụng các loại máy móc trắc địa để đo đạc trực tiếp bề mặt trái đất, và (2) Phương pháp viễn thám, trong đó việc thu nhận dữ liệu DEM được thực hiện bằng các thiết bị đặt trên các thiết bị bay hoặc vệ tinh. Thực tế thấy rằng phương pháp đo đạc truyền thống thường cho ra sản phẩm DEM có độ chính xác cao (từ 2cm-1m) nhưng chi phí sản xuất cao và năng suất thấp. Ngược lại, phương pháp viễn thám, đặc biệt là sử dụng các dữ liệu vệ tinh có giá thành thấp, năng suất cao, nhưng sản phẩm có độ chính xác thấp (từ 5m-30m). Từ vấn đề trên, chúng tôi đề xuất hướng nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả thành lập DEM bằng phương pháp tích hợp dữ liệu DEM vệ tinh và mặt đất thông qua phép lọc Kalman và phép làm trơn Rauch-Tung-Striebel.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightKualitas Pembelajaran Ips Dalam Penerapan Model Problem Based LearningAuliah Sumitro2017
Pembelajaran IPS berisi banyak konsep yang terintegrasi dari berbagai cabang ilmu sosial sehingga diperlukan sebuah model pembelajaran yang sesuai dengan karakteristik pembelajaran IPS. Salah satu model pembelajaran yang sesuai dengan karakteristik IPS adalah model Problem Based Learning. Melalui model Problem Based Learning dalam pembelajaran IPS siswa diarahkan untuk mengembangkan segala kemampuan berpikirnya dan memanfaatkan sumber-sumber yang ada di lingkungan sekitarnya sehingga berdampak pada peningkatan kualitas pembelajaran IPS.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightQUY TRÌNH THỰC HIỆN CHỤP VÀ CAN THIỆP MẠCH CỦA Kĩ thuật viên TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨCDuc DuVietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNghiên cứu tổng hợp nano bạc và đánh giá ảnh hưởng của kích thước hạtMai Tuyết2019
Surface-Enhanced Raman Scattering (SERS) is a modern technique that strongly enhances the Raman scattering signal of the analysts. The SERS phenomenon was explained by the localized surface plasmon resonance (LSPR) of the Raman substrate. In this report, silver nanoparticles one of the plasmonic structures were used to enhance the Raman signal of the methylene blue dye up to 108 times. Especially, the highest Raman signal enhancement was observed when the plasmon resonance wavelength was close to the laser excitation wavelength. Thus, the silver nanoparticles-based SERS technique allows for the ultrasensitive detection without destroying the sample which is sustable for point of care testing and biomedical analysis.
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThiết kế và thi công mô hình bay ứng dụng hiệu ứng coandaĐình NguyênTuyển tập công trình HNKH toàn quốc lần thứ 3 về điều khiển & Tự động hoá VCCA - 2015, 2016
downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightkeyboard_arrow_downView more papers- Explore
- Papers
- Topics
- Features
- Mentions
- Analytics
- PDF Packages
- Advanced Search
- Search Alerts
- Journals
- Academia.edu Journals
- My submissions
- Reviewer Hub
- Why publish with us
- Testimonials
- Company
- About
- Careers
- Press
- Help Center
- Terms
- Privacy
- Copyright
- Content Policy
Từ khóa » Các Mô Hình đo Lường Chất Lượng Dịch Vụ
-
Các Mô Hình Quản Lý, đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Phổ Biến - IEIT
-
[PDF] Các Mô Hình đo Lường Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng - UEF
-
Chất Lượng Dịch Vụ Là Gì ? Các Mô Hình đánh Giá Chất ... - HaPoDigital
-
Các Mô Hình Quản Lý đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Trong Doanh Nghiệp
-
2 Một Số Mô Hình đo Lường Chất Lượng Dịch Vụ - Tài Liệu Text - 123doc
-
[PDF] Nghiên Cứu Các Mô Hình đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ
-
Lựa Chọn Mô Hình đo Lường Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng
-
Những Mô Hình đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Tốt Nhất Hiện Nay
-
Mô Hình Đo Lường Chất Lượng Dịch Vụ: Những Tranh Luận Giữa ...
-
Mô Hình 5 Khoảng Cách Chất Lượng Dịch Vụ Của Parasuraman
-
Đo Lường Chất Lượng Dịch Vụ - Consosukien
-
Mô Hình đánh Giá Mức độ Hài Lòng Của Người Sử Dụng Về Chất Lượng ...
-
(PDF) Đo Lường Chất Lượng Dịch Vụ Tại Resort Whitesand
-
[PDF] ÐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ÐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ...