Các Mức Thuế Suất Thuế GTGT Và Mặt Hàng áp Dụng - MISA MeInvoice

thuế suất thuế GTGT

Thuế suất thuế GTGT là gì và quy định về các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng – Căn cứ quan trọng thứ hai để tính thuế giá trị gia tăng đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ trong từng trường hợp. Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng MISA meInvoice tìm hiểu chi tiết hơn về những nội dung này nhé.

Thuế suất thuế GTGT là gì

Lưu ý: Trước khi tìm hiểu về thuế suất thuế GTGT, bạn có thể tìm hiểu trước những thông tin cần biết về thuế suất trong bài viết dưới đây.

Tìm hiểu thêm:
  • 3 cách tra hóa đơn điện tử CHÍNH XÁC
  • [Mới] Thuế suất là gì? Có những loại thuế suất nào hiện nay?
  • Công thức và cách tính thuế VAT cho từng trường hợp cụ thể
Mục Lục Ẩn 1.Thuế suất thuế GTGT là gì? 2. Các mức thuế suất thuế GTGT a/ Mức thuế suất 0% b/ Mức thuế suất 5% c/ Mức thuế suất 10% d/ Mức thuế suất 8% 3. Cách tra cứu thuế suất thuế GTGT 4. Danh sách thuế suất thuế GTGT năm của một số ngành hàng phổ biến 5. Tiếp tục giảm 2% thuế giá trị gia tăng đến 31/12/2024

1.Thuế suất thuế GTGT là gì?

Thuế suất thuế giá trị gia tăng là mức thuế phải nộp trên một đơn vị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.

2. Các mức thuế suất thuế GTGT

Luật thuế GTGT quy định 3 mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đang được áp dụng hiện nay là: 0%, 5% và 10%.

Lưu ý: Từ ngày 01/07/2024 đến hết ngày 31/12/2024, các đơn vị kinh doanh được áp dụng chính sách giảm 2% thuế suất thuế GTGT (áp dụng đối với các mặt hàng dịch vụ đang chịu mức thuế suất 10%) theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, nghị quyết 142/2024/QH15. Chi tiết về nội dung chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP xem Tại đây.

a/ Mức thuế suất 0%

Về tổng quan, mức thuế suất GTGT 0% có thể được áp dụng đối với 4 trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, được coi là xuất khẩu như sau:

trường hợp áp dụng thuế suất GTGT 0% Dấu hiệu nhận biết các trường hợp có thể được áp dụng thuế suất GTGT 0%

So sánh với nhóm đối tượng không chịu thuế hay đối tượng không phải kê khai tính nộp thuế GTGT, thuế suất 0% được áp dụng với mục đích hoàn thuế GTGT cho hàng hóa dịch vụ xuất khẩu đã thu trước đó, làm cho giá của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu không còn thuế GTGT; nhờ đó, khuyến khích xuất khẩu. 

Để tìm hiểu chi tiết hơn về mức thuế suất 0%, mời các bạn đọc xem tại bài viết xem thêm dưới đây.

Tìm hiểu thêm:
  • [Mới] Đối tượng chịu thuế suất 0% theo quy định của pháp luật hiện nay
  • Thuế quan là gì? Tác động của thuế xuất nhập khẩu đến nền kinh tế

b/ Mức thuế suất 5%

Danh mục hàng hóa, dịch vụ được áp dụng mức thuế suất GTGT 5%, theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, sửa đổi bổ sung theo điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC và điều 1 Thông tư 43/2021/TT-BTC bao gồm: 

Các mặt hàng chịu thuế suất 5% – Bảng chi tiết:

  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

Không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.

  • Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng bao gồm:
– Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón như quặng Apatít dùng để sản xuất phân lân, đất bùn làm phân vi sinh
– Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác
– Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng
  • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng thuộc đối tượng không chịu thuế).
  • Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp gồm phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác.
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản ở khâu kinh doanh thương mại.

(bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ)

  • Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất
  • Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế
– Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thủy sản, hải sản khác. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì áp dụng thuế suất 10%.
– Lâm sản chưa qua chế biến bao gồm các sản phẩm từ rừng tự nhiên khai thác thuộc nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản khác.
  • Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn
  • Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính là đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay, thảm sơ dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre, đũa luồng; bông sơ chế; giấy in báo
  • Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ y tế: 

– Các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh

– Các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương

– Dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu

– Bơm kim tiêm

– Dụng cụ phòng tránh thai

– Các dụng cụ, thiết bị y tế

Các thiết bị, dụng cụ y tế cần có:

– Giấy phép nhập khẩu 

– hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành 

– hoặc Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn theo quy định pháp luật về y tế hoặc theo Danh mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế

– Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế

– Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng

– Vắc-xin

– Sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền

– Mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (không bao gồm mỹ phẩm)

– Vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế

  • Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học
  • Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim
– Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm
– Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
– Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm không chịu thuế 
  • Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT
  • Dịch vụ khoa học và công nghệ gồm:

– các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

– các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ

– chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử

– dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet

  • Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở

Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở

Nguồn tham khảo: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-219-2013-TT-BTC-huong-dan-Luat-thue-gia-tri-gia-tang-va-Nghi-dinh-209-2013-ND-CP-220761.aspx

c/ Mức thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế không nằm trong các danh mục hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai tính nộp; danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%; danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%. 

d/ Mức thuế suất 8%

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP có quy định từ 01/07/2024 các hàng hóa dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% sẽ áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% trừ các hàng hóa dịch vụ được quy định chi tiết tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III của nghị định này.

>> Xem Thêm: Top 10 Phần Mềm Kế Toán Thông Dụng Nhất

3. Cách tra cứu thuế suất thuế GTGT

Để thực hiện tra cứu thuế suất thuế GTGT bạn làm theo 2 bước cơ bản sau:

  • Bước 1: Xác định mã ngành hàng hóa 
  • Bước 2: Đối chiếu mã ngành với Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP:
    • Trường hợp 1: Mã ngành thuộc 3 phụ lục trên đồng nghĩa hàng hóa không được giảm thuế GTGT mới 2024.
    • Trường hợp 2: Nếu mã ngành không thuộc phụ lục nào trong 3 phụ lục trên thì các hàng hóa , dịch vụ này được giảm thuế suất từ 10% xuống 8%

4. Danh sách thuế suất thuế GTGT năm của một số ngành hàng phổ biến

STT Ngành hàng, dịch vụ Mức thuế suất

(01/07/2023 – 31/12/2023)

1 Thuế suất thuế GTGT ngành xây dựng 8%
2 Thuế suất thuế GTGT dịch vụ khách sạn 8%
3 Thuế suất GTGT của rượu 10%
4 Thuế suất thuế GTGT hàng gia công  – 0%: Dịch vụ gia công hàng hóa xuất khẩu

– 5%: Dịch vụ gia công hàng hóa trong nước

– 10%: Các trường hợp khác

5 Dịch vụ tư vấn 10%
6 Thuế suất GTGT của gạo 0%
7 Thuế suất GTGT của dịch vụ đào tạo Không chịu thuế GTGT
8 Thuế suất thuế GTGT gia công hàng may mặc 8%
9 Thuế suất thuế GTGT của dịch vụ quảng cáo 8%
10 Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu – 10%: Phần lớn các loại hàng hóa.

– 8%: Đối với một số loại hàng hóa thuộc nhóm chịu thuế suất 10% nhưng được giảm 2% thuế.

– 5%: Một số ít hàng hóa

11 Thuế suất GTGT của vàng, bạc, đá quý 10%
12 Thuế suất thuế GTGT đối với gỗ rừng trồng 10%
13 Thuế suất thuế GTGT khẩu trang y tế 5%
14 Thuế suất thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu 0%
15 Thuế suất thuế GTGT chuyển quyền sử dụng đất Không chịu thuế GTGT
16 Thuế suất thuế GTGT cước vận tải quốc tế 0%
17 Thuế suất thuế GTGT vận chuyển hàng hóa – 3%: Vận chuyển hàng hóa trong nước

– 0%: Vận chuyển hàng hóa quốc tế và phải sử dụng sử dụng phương tiện vận chuyển của Việt Nam

18 Thuế suất thuế GTGT dịch vụ du lịch 10%
19 Thuế suất thuế GTGT tiền nước sinh hoạt 5%
20 Thuế suất thuế GTGT phần mềm Không chịu thuế GTGT
21 Thuế suất thuế GTGT của cát 10%
22 Thuế suất thuế GTGT dịch vụ lưu trú 10%
23 Thuế suất thuế GTGT của muối 10%
24 Thuế suất thuế GTGT hàng may mặc 10%
25 Thuế suất thuế GTGT thuốc bảo vệ thực vật Không chịu thuế GTGT

5. Tiếp tục giảm 2% thuế giá trị gia tăng đến 31/12/2024

Sáng 30/6 Quốc hội đã đồng ý tiếp tục giảm 2% thuế giá trị gia tăng từ từ 1/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 thông qua Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV. Cụ thể nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% sẽ giảm xuống còn 8% trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

  • Viễn thông, công nghệ thông tin.
  • Hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm.
  • Kinh doanh bất động sản.
  • Kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
  • Sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế.
  • Sản phẩm hoá chất
  • Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
→ Xem thêm:
  • Hướng dẫn phát hành hóa đơn điện tử giảm thuế xuống còn 8%

MISA meInvoice hy vọng những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp bạn đọc dễ dàng tra cứu các quy định về thuế suất thuế GTGT, đặc biệt là các trường hợp lưu ý, các ví dụ cụ thể là hồ sơ chứng từ, giúp bạn đọc ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán, quản lý thuế tại đơn vị. Chúc các bạn thành công!

MISA meInvoice đã vượt qua quá trình thẩm định, xét duyệt khắt khe nhất và được Tổng Cục Thuế lựa chọn là một trong những đơn vị uy tín hàng đầu cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử. Phần mềm được trang bị và nâng cấp các tính năng mới nhất để đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ về HĐĐT theo Nghị định 123 & Thông tư 78/2021/TT-BTC, cũng như đáp ứng quy định mới nhất về mức thuế suất GTGT 8% theo Nghị quyết 142/2024/QH15 & Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

Doanh nghiệp quan tâm phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 5 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây: Dùng thử hóa đơn điện tử

Từ khóa » Hóa đơn Bán Hàng Chịu Thuế Bao Nhiêu Phần Trăm