Các Ngành Đại Học Bách Khoa TP.HCM Có Tỷ Lệ Việc Làm Cao
Có thể bạn quan tâm
Đại học Bách Khoa TP.HCM ở nước ta là một trong những ngôi trường đại học danh giá và được nhiều bạn học sinh lựa chọn nhất hiện nay. Các ngành do trường tổ chức giảng dạy nhận được sự quan tâm của đông đảo các bạn trẻ trong và ngoài nước. Vậy danh sách các ngành Đại học Bách Khoa TP.HCM gồm những ngành nào?
Mục lục
- Thông tin quan trọng
- 1. Ngành điện – điện tử
- 2. Ngành kỹ thuật xây dựng
- 3. Ngành cơ khí
- 4. Ngành kỹ thuật hóa học
- 5. Ngành khoa học và kỹ thuật máy tính
- Đại học Bách khoa gồm những ngành nào
- Kết luận
Thông tin quan trọng
Các ngành học đào tạo HOT Đại học Bách Khóa ĐHQGTPHCM gồm:
- Ngành Điện – điện tử: Đây là ngành học lớn số 1 tại trường Bách Khoa TP.HCM, có hơn 140 giảng viên và 3500 sinh viên các cấp bậc theo học.
- Ngành Kỹ thuật xây dựng;
- Ngành Cơ khí;
- Ngành Kỹ thuật hóa học;
- Ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính;
1. Ngành điện – điện tử
Điện – điện tử là ngành học lớn số 1 tại trường Bách Khoa TP.HCM. Khoa có hơn 140 giảng viên tham gia giảng dạy và hiện đang có 3500 sinh viên các cấp bậc theo học. Trong điện – điện tử, bạn có thể theo học các chương trình chuyên ngành cụ thể gồm:
- Kỹ thuật Điện
- Kỹ thuật Điện tử – viễn thông
- Kỹ thuật điều khiển – tự động hóa
- Điện – Điện tử (CT Tiên tiến)
Các chương trình học chuyên môn này có đội ngũ thầy cô giàu kinh nghiệm giảng dạy. Nhà trường trang bị đầy đủ thiết bị máy móc cũng như phòng thí nghiệm cho sinh viên. Đảm bảo mang đến những giá trị thiết thực và kiến thức bổ ích.
Trong các ngành đại học Bách Khoa TP.HCM hiện nay thì đây là ngành có triển vọng việc làm cao. Bạn có thể dễ dàng ứng tuyển tại nhiều công ty, tập đoàn điện tử lớn trong và ngoài nước.
2. Ngành kỹ thuật xây dựng
Ngành kỹ thuật xây dựng có lịch sử phát triển lâu đời. Nơi đây đã sản sinh ra rất nhiều nhân tài cho đất nước trong sự nghiệp phát triển ngành công nghiệp xây dựng. Tại trường ĐH Bách Khoa TP.HCM, đây là ngành học có quy mô đào bào bài bản và thường xuyên tiến hành các đề tài nghiên cứu tiên tiến mang tính ứng dụng cao phục vụ xã hội.
Bên cạnh đó, nhà trường còn thành lập phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu phục vụ cho sinh viên bậc đại học, sau đại học. Đến với ngành kỹ thuật xây dựng trường ĐH Bách Khoa, bạn có thể theo học nhiều chuyên ngành khác nhau, cụ thể đó là:
- Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
- Kiến trúc
- KT cơ sở hạ tầng
- KT xây dựng công trình biển
- KT xây dựng công trình thủy
- Kỹ thuật xây dựng
- KT trắc địa-bản đồ
- KT xây dựng công trình giao thông
3. Ngành cơ khí
Nhắc đến các ngành đại học Bách Khoa TP.HCM bạn không thể bỏ qua ngành cơ khí. Ngành học này tại đây có chương trình học hiện đại và thực tế. Sau thời gian hoàn thành khóa học bạn sẽ được trang bị đầy đủ các kiến thức và kỹ năng cần thiết khi ra làm việc.
Ngành cơ khí tổng cộng có 130 giảng viên đứng lớp. Cùng với đó là hệ thống phòng học hiện đại, nhà trường cũng trang bị đầy đủ thiết bị, máy móc và các phòng thí nghiệm để sinh viên có được trải nghiệm chân thực. Khoa đào tạo và cấp bằng kỹ sư cho các ngành chính sau đây:
- Công nghệ Dệt may
- Kỹ thuật cơ khí
- Kỹ thuật dệt
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
- Kỹ thuật nhiệt
- Kỹ thuật Cơ – điện tử
4. Ngành kỹ thuật hóa học
Ngành Kỹ thuật hoá học được thành lập với mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực kỹ thuật cao để đóng góp vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Ngành học với hơn 90 cán bộ thâm niên và nhiệt huyết trong giảng dạy. Các chương trình học chuyên ngành kỹ thuật hóa học được nhà trường chú trọng.
Các học viên theo học khoa cơ khí sẽ được tiếp cận với chương trình đào tạo chuyên nghiệp cũng như có cơ hội thực nghiệm trong phòng thí nghiệm. Từ đó đem đến những kiến thức và kinh nghiệm cần thiết để phát triển nghề nghiệp.
Đặc biệt, sinh viên ngành Kỹ thuật Hóa học còn có thể nâng cao trình độ ở nước ngoài nhờ các chương trình liên kết của nhà trường với các trường đại học danh tiếng trên thế giới. Theo đó, bạn có thể tham gia học các chuyên ngành cụ thể trong khoa kỹ thuật hóa học gồm:
- Công nghệ sinh học
- Công nghệ thực phẩm
- Kỹ thuật hóa học
5. Ngành khoa học và kỹ thuật máy tính
Đại học Bách Khoa là ngôi trường đi đầu trong lĩnh vực khoa học công nghệ thông tin tại Việt Nam. Tại đây, bao gồm nhiều chương trình đào tạo và nghiên cứu chuyên sâu và người học có thể lấy bằng đại học, thạc sĩ và tiến sĩ tùy theo nhu cầu.
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính có chương trình học đạt chuẩn quốc tế ABET của Hoa Kỳ. Trong ngành học này, bạn sẽ được đào tạo bài các kiến thức và chuyên môn về kỹ thuật phần mềm, Bảo mật mạng & dữ liệu, hệ thống thông tin,…
Đặc biệt, đây là một trong số các ngành đại học Bách Khoa có tỷ lệ việc làm 100% sau khi lấy bằng. Sinh viên còn có thể giành lấy cơ hội nhận học bổng để trau dồi thêm kiến thức và phát triển sự nghiệp lên bậc cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ tại các nước ngoài.
Hiện tại, trường ĐH Bách Khoa trang bị sẵn hệ thống thiết bị máy móc hiện đại, công nghệ cao cùng với đó là phòng lab, phòng nghiên cứu & thí nghiệm chất lượng đạt chuẩn quốc tế. Nên các bạn sẽ có được trải nghiệm hoàn hảo nhất với bộ môn này. Người học có thể lấy bằng kỹ sư với 2 chuyên ngành sau:
- Khoa học máy tính
- Kỹ thuật máy tính
Đại học Bách khoa gồm những ngành nào
Danh sách các ngành đào tạo tạo Đại học Bách Khoa Tp.HCM:
MÃ NGÀNH | NGÀNH/ CHUYÊN NGÀNH | KHỐI XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU |
106 | Khoa học Máy tính | A00, A01 | 240 SV |
107 | Kỹ thuật Máy tính | A00, A01 | 100 SV |
108 | Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử | A00, A01 | 670 SV |
109 | Kỹ thuật Cơ khí | A00, A01 | 300 SV |
110 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | A00, A01 | 105 SV |
112 | Kỹ thuật Dệt; Công nghệ May | A00, A01 | 90 SV |
114 | Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học | A00, B00, D07 | 280 SV |
115 | Kỹ thuật Xây dựng | A00, A01 | 590 SV |
117 | Kiến trúc | A01, C01 | 90 SV |
120 | Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí | A00, A01 | 130 SV |
123 | Quản lý Công nghiệp | A00, A01, D01, D07 | 120 SV |
125 | Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường | A00, A01, B00, D07 | 120 SV |
128 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics & Quản lý Chuỗi Cung ứng | A00, A01 | 70 SV |
129 | Kỹ thuật Vật liệu | A00, A01, D07 | 180 SV |
137 | Vật lý Kỹ thuật | A00, A01 | 50 SV |
138 | Cơ Kỹ thuật | A00, A01 | 50 SV |
140 | Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) | A00, A01 | 80 SV |
141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | A00, A01 | 165 SV |
142 | Kỹ thuật Ô tô | A00, A01 | 90 SV |
145 | Kỹ thuật Hàng không – Kỹ thuật Tàu thủy (Song ngành) | A00, A01 | 60 SV |
206 | Khoa học Máy tính (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 100 SV |
207 | Kỹ thuật Máy tính (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 55 SV |
208 | Kỹ thuật Điện – Điện tử (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 150 SV |
209 | Kỹ thuật Cơ khí (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 50 SV |
210 | Kỹ thuật Cơ Điện tử (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 50 SV |
211 | Kỹ thuật Cơ Điện tử – Chuyên ngành Kỹ thuật Robot (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 50 SV |
214 | Kỹ thuật Hóa học (Chương trình tiên tiến) | A00, B00, D07 | 200 SV |
215 | Kỹ thuật Xây dựng (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 40 SV |
217 | Kiến trúc – Chuyên ngành Kiến trúc Cảnh quan (Chương trình tiên tiến) | A01, C01 | 45 SV |
218 | Công nghệ Sinh học (Chương trình tiên tiến) | A00, B00, B08, D07 | 40 SV |
219 | Công nghệ Thực phẩm (Chương trình tiên tiến) | A00, B00, D07 | 40 SV |
220 | Kỹ thuật Dầu khí (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 50 SV |
223 | Quản lý Công nghiệp (Chương trình tiên tiến) | A00, A01, D01, D07 | 90 SV |
225 | Quản lý Tài nguyên & Môi trường (Chương trình tiên tiến) | A00, A01, B00, D07 | 60 SV |
228 | Logistics & Quản lý Chuỗi Cung ứng (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 (dự kiến) | 60 SV |
229 | Kỹ thuật Vật liệu (Chương trình tiên tiến) | A00, A01, D07 | 40 SV |
237 | Vật lý Kỹ thuật – Chuyên ngành Kỹ thuật Y sinh (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 45 SV |
242 | Kỹ thuật Ô tô (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 50 SV |
245 | Kỹ thuật Hàng không (Chương trình tiên tiến) | A00, A01 | 40 SV |
266 | Khoa học Máy tính (Chương trình định hướng Nhật Bản) | A00, A01 | 40 SV |
268 | Cơ Kỹ thuật (Chương trình định hướng Nhật Bản) | A00, A01 | 45 SV |
150 | Ngành Công Nghệ Thông Tin, Kỹ Thuật Điện – Điện Tử, Kỹ Thuật Cơ Điện Tử, Kỹ Thuật Xây Dựng, Kỹ Thuật Dầu Khí, Kỹ Thuật Hóa Học, Kỹ Thuật Hóa Dược, Kỹ Thuật Môi Trường, Quản Trị Kinh Doanh | A00, A01, B00, D01, D07 | 150 SV |
Kết luận
Trên đây là danh sách các ngành đại học Bách Khoa TP.HCM có triển vọng phát triển cao và tỷ lệ việc làm lên đến 100%. Hy vọng những chia sẻ trong bài viết là hữu ích và giúp các bạn có thể lựa chọn được ngành nghề phù hợp.
5/5 - (6 bình chọn)Từ khóa » Bằng Kỹ Sư đại Học Bách Khoa Tphcm
-
Bằng Kỹ Sư Và Cử Nhân Kỹ Thuật Đại Học Bách Khoa TPHCM Có Gì ...
-
Tuyển Sinh đại Học Chính Quy 2022
-
Ngoài Bằng Kỹ Sư, Bách Khoa Sẽ Cấp Cử Nhân Kỹ Thuật
-
THAY ĐỔI LỚN VỀ... - BKHCM - Tư Vấn Tuyển Sinh Bách Khoa
-
Một Sinh Viên Tốt Nghiệp ĐH Bách Khoa TP.HCM Loại Giỏi Trong 3,5 ...
-
ĐH Bách Khoa TP.HCM Tuyển Sinh ĐH Hệ VLVH Năm 2020
-
Chuyên Ngành Kỹ Thuật điện – Đại Học Bách Khoa - Hướng Nghiệp
-
Bằng Kỹ Sư đại Học Bách Khoa TPHCM
-
Làm Bằng Đại Học Bách Khoa Phôi Gốc Bao Công Chứng
-
Trường ĐH Bách Khoa - ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
-
Học Phí Đại Học Bách Khoa TPHCM 2022 Mới Nhất - Trường Việt Nam
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI - Kỹ Sư Chuyên Sâu đặc Thù
-
Trường ĐH Bách Khoa TPHCM Khen Thưởng Tân Kỹ Sư Học Vượt Loại ...