Các Nguyên Tố Nhóm B Là Kim Loại Hay Phi Kim - Cùng Hỏi Đáp
Có thể bạn quan tâm
By Mắt Cận On Th11 9, 2021
Hóa học được biết đến là ngành nghiên cứu về sự biến đổi của các chất và ứng dụng của chúng. Trong đó, kiến thức về các kim loại nhóm B là vô cùng quan trọng vì nó giúp các bạn giải được nhiều dạng toán của môn học này. Nội dung bài viết dưới đây của Tip.edu.vn sẽ giúp bạn tìm hiểu về kim loại nhóm B và những nội dung liên quan !.
- Nhóm B gồm 8 nhóm và được đánh số từ IIIB đến VIIIB, sau đó là IB và IIB từ trái sang phải trong bảng tuần hoàn.
- Nhóm B được biết là chỉ bao gồm các yếu tố của các thời kỳ vĩ đại.
- Nhóm B gồm các nguyên tố d và nguyên tố f (ở 2 hàng cuối cùng của bảng tuần hoàn).
- Số nhóm = Số electron lớp ngoài cùng = Số electron hóa trị (Ngoại lệ: Số electron hóa trị = 9, 10 trong nhóm VIIIB)
- Cấu hình điện tử hóa trị của phần tử d:
((n-1) d ^ {a} ns ^ {b} ) với điều kiện: (b = 2, , 1 leq a leq 10 )
-
- Nếu a + b
- Nếu a + b = 8,9,10 ( rightarrow ) Không có nhóm nào = 8
- Nếu a + b> 10 ( rightarrow ) Không. Nhóm = (a + b) – 10
- Một số kim loại nhóm B phổ biến bao gồm: Crom, Sắt, Niken, Đồng, Kẽm, Bạc, Vàng hoặc Thủy ngân …
- Vị trí: Cr thuộc ô 24, kỳ 4, nhóm VIB.
- Cấu hình electron nguyên tử: ([Ar]3d ^ {5} 4 giây ^ {1} )
- Trong các hợp chất, crom có các số oxi hóa +2, +3.
- Crom có màu trắng bạc, rất cứng (cứng nhất trong các kim loại, độ cứng chỉ thua kim cương).
- Crom nóng chảy: điểm nóng chảy 1890 độ C
- Crom là một kim loại nặng có mật độ (7,2 g / cm ^ {3} )
(4Cr + 3O_ {2} rightarrow 2Cr_ {2} O_ {3} )
(2Cr + 3Cl_ {2} rightarrow 2CrCl_ {3} )
(Cr + 2HCl rightarrow CrCl_ {2} + H_ {2} )
(Cr + H_ {2} SO_ {4} rightarrow CrSO_ {4} + H_ {2} )
Chú ý:
- Crom phân hóa với axit (H_ {2} SO_ {4}, HNO_ {3} ) đặc, nguội.
- Crom không phản ứng với nước do có màng oxit bảo vệ.
- Trong luyện kim, crom giúp tăng cường khả năng chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt: như một thành phần của hợp kim, ví dụ như trong thép không gỉ dùng cho dao và kéo.
- Mạ crom.
- Làm thuốc nhuộm và sơn.
- Hoạt động như một chất xúc tác.
- Crom được dùng làm khuôn nung gạch ngói.
- Muối crom được sử dụng trong quá trình thuộc da.
Xem chi tiết >>> Chủ đề: Lý thuyết về Chromium và các hợp chất của Chromium
- Vị trí: stt: 26, kỳ 4, nhóm VIIIB
- Cấu hình electron nguyên tử: ([Ar]3d ^ {6} 4 giây ^ {2} )
- Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa +2, +3.
- Sắt là kim loại màu trắng, trắng xám, dễ uốn, cứng và dễ rèn
- Nhiệt độ nóng chảy khá cao, khoảng 1540 độ C.
- Sắt được biết đến là chất dẫn nhiệt, điện và từ tốt.
(3Fe + 2O_ {2} rightarrow Fe_ {3} O_ {4} , (FeO.Fe_ {2} O_ {3}) )
(2Fe + 3Cl_ {2} rightarrow 2FeCl_ {3} )
(Fe + 2HCl ngay lập tức FeCl_ {2} + H_ {2} )
(2Fe + 6H_ {2} SO_ {4} rightarrow Fe_ {2} (SO_ {4}) _ {3} + 3SO_ {2} + 6H_ {2} O )
(Fe + 4HNO_ {3} rightarrow Fe (NO_ {3}) _ {3} + NO + 2H_ {2} O )
Lưu ý: Fe không phản ứng với chất rắn, nguội (HNO_ {3}, H_ {2} SO_ {4} )
- Tác dụng của dung dịch muối:
(Fe + CuSO_ {4} rightarrow FeSO_ {4} + Cu )
(Fe + 2Fe (NO_ {3}) _ {3} rightarrow 3Fe (NO_ {3}) _ {2} )
(3Fe + 4H_ {2} O rightarrow Fe_ {3} O_ {4} + 4H_ {2} )
Xem chi tiết >>> Lý thuyết về sắt và hợp chất của nó – Hóa học 12
- Niken thuộc nhóm VIIIB, chu kỳ 4, số hiệu nguyên tử 28.
- Cấu hình electron nguyên tử: ([Ar]3d ^ {8} 4 giây ^ {2} )
- Thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất.
- Niken là một kim loại màu trắng bạc, rất cứng
- Có mật độ lớn
- Nóng chảy ở 1455 độ C
Niken là một chất khử yếu:
- Phản ứng với phi kim loại ở nhiệt độ cao
(Cl_ {2} + Ni rightarrow NiCl_ {2} )
- Phản ứng với các dung dịch axit
(2HCl + Ni rightarrow H_ {2} + NiCl_ {2} )
- Niken bền với nước và không khí ở nhiệt độ phòng.
- Hơn 80% Ni được tạo ra được sử dụng trong luyện kim.
- Ngoài ra Ni còn được dùng để mạ trên sắt để làm đẹp, chống gỉ và còn được dùng làm chất xúc tác.
- Vị trí: Số: 29, kỳ 4, nhóm IB
- Cấu hình Electron: ([Ar]3d ^ {10} 4 giây ^ {1} )
- Trong các hợp chất: Cu có các trạng thái oxi hóa phổ biến: +1 và +2
- Đồng là một kim loại màu đỏ, dễ uốn, dẻo dai, dễ kéo sợi và dễ uốn.
- Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
- Nó là một kim loại nặng có nhiệt độ nóng chảy cao.
(2Cu + O_ {2} rightarrow CuO )
(Cu + Cl_ {2} rightarrow CuCl_ {2} )
(Cu + 2H_ {2} SO_ {4} , (d) rightarrow CuSO_ {4} + SO_ {2} + H_ {2} O )
(Cu + 4HNO_ {3} , (d) rightarrow Cu (NO_ {3}) _ {2} + 2NO_ {2} + 2H_ {2} O )
(3Cu + 8HNO_ {3} (l) mũi tên phải 3Cu (NO_ {3}) _ {2} + 2NO + 4H_ {2} O )
Chú ý: Cu không phản ứng với dung dịch (HCl, H_ {2} SO_ {4} ) loãng.
- Phản ứng với dung dịch muối
(Cu + 2AgNO_ {3} rightarrow Cu (NO_ {3}) _ {2} + 2Ag )
Dựa trên độ dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và độ bền của đồng và hợp kim:
- Đồng thau: Hợp kim Cu – Zn, cứng và bền hơn Cu, dùng để chế tạo chi tiết máy.
- Đồng: Hợp kim Cu – Ni, bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước biển, dùng trong ngành tàu thủy.
- Đồng thanh: Hợp kim Cu – Sn, dùng để chế tạo máy móc thiết bị.
- Hợp kim Cu – Au: Dùng để trang trí.
Đọc thêm >>> Chủ đề: Lý thuyết về đồng và các hợp chất của nó
- Kẽm thuộc nhóm IIB, chu kỳ 4, số hiệu nguyên tử 30.
- Cấu hình electron nguyên tử: ([Ar]3d ^ {10} 4 giây ^ {2} )
- Thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất.
- Kẽm là kim loại màu xanh lam nhạt, để trong không khí ẩm được phủ một lớp oxit mỏng nên có màu xám nhạt.
- Kẽm có mật độ cao
- Kẽm khá giòn nên không thể kéo dãn được, nhưng ở nhiệt độ 100 – 150 độ C thì dẻo và dai, trên 200 độ C thì giòn và có thể đóng thành bột.
***Ghi chú: Kẽm ở trạng thái rắn và các hợp chất của kẽm không độc, riêng hơi ZnO thì rất độc
Zn là chất khử mạnh hơn sắt
- Phản ứng với phi kim loại ở nhiệt độ cao
(O_ {2} + 2Zn rightarrow 2ZnO )
(Cl_ {2} + Zn chuột phải ZnCl_ {2} )
- Phản ứng với muối và dung dịch axit
(2HCl + Zn mũi tên phải H_ {2} + ZnCl_ {2} )
Chú ý: Với axit (HNO_ {3} ) đặc nóng, axit (HNO_ {3} ) loãng, (H_ {2} SO_ {4} ) axit mạnh: Zn có thể khử (N ^ {+ 5} ) và (S ^ {+ 6} ) đến trạng thái oxy hóa thấp hơn
(H_ {2} SO_ {4} + Zn mũi tên phải 2H_ {2} O + SO_ {2} + ZnSO_ {4} )
(4HNO_ {3} + Zn rightarrow 2H_ {2} O + 2NO_ {2} + Zn (NO_ {3}) _ {2} )
(Zn + 2NaOH + 2H_ {2} O rightarrow Na_ {2}[Zn(OH)_{4}] + H_ {2} )
- Kẽm chịu được nước và không khí ở nhiệt độ thường
- Kẽm được mạ trên tôn để chống rỉ sét và còn được dùng làm ắc quy khô
- ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh chàm, lở ngứa, …
- Vị trí: A thuộc nhóm IB, chu kì 5, số hiệu nguyên tử 47.
- Cấu hình electron nguyên tử: ([Kr]4ngày ^ {10} 5 giây ^ {1} )
- Trong các hợp chất của Ag, số oxi hóa phổ biến là +1, còn có các số oxi hóa +2, +3.
- Bạc mềm, dễ uốn (dễ kéo sợi và dễ uốn), màu trắng.
- Chất dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.
- Bạc là kim loại nặng có khối lượng riêng (10,49 g / cm ^ {3} )
- Điểm nóng chảy là 960,5 độ C.
(2Ag + O_ {3} rightarrow Ag_ {2} O + O_ {2} )
Bạc không phản ứng với HCl và pha loãng (H_ {2} SO_ {4} ), nhưng phản ứng với axit oxy hóa mạnh, chẳng hạn như (HNO_ {3} ) hoặc (H_ {2} SO_ {4} ) đặc, nóng.
(3Ag + 4HNO_ {3} , (l) rightarrow 3AgNO_ {3} + NO + 2H_ {2} O )
(2Ag + 2H_ {2} SO_ {4} , (d, n) rightarrow Ag_ {2} SO_ {4} + SO_ {2} + 2H_ {2} O )
- Tương tác với các chất khác:
- Bạc chuyển sang màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước khi có hydro sunfua:
(4Ag + 2H_ {2} S + O_ {2} , (kk) rightarrow 2Ag_ {2} S + 2H_ {2} O )
-
- Bạc phản ứng với axit HF khi có mặt của hydro peroxit:
(2Ag + 2HF , (d) + H_ {2} O_ {2} rightarrow 2AgF + 2H_ {2} O )
- Ag được dùng để làm đồ trang sức, trang trí, mạ Ag cho các đồ vật bằng kim loại, chế tạo các linh kiện điện tử.
- Ag được dùng để chế tạo hợp kim.
- Ion (Ag ^ {+} ) có đặc tính khử trùng rất mạnh, được sử dụng trong y tế.
- Cấu hình electron nguyên tử: ([Xe]4f ^ {14} 5d ^ {10} 6s ^ {2} )
- Vị trí: ô 79, nhóm IB, tiết 6
- Số oxi hóa của vàng trong các hợp chất của nó thay đổi từ -1 đến +5, nhưng Au (I) và Au (III) là phổ biến nhất.
- Vàng là một kim loại mềm, màu vàng, dễ uốn.
- Vàng có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ thua kém bạc và đồng.
- Vàng có mật độ (19,3g / cm ^ {3} )
- Vàng nóng chảy ở nhiệt độ 1063 độ C.
Vàng không bị oxi hóa trong không khí ở mọi nhiệt độ và không tan trong axit, kể cả (HNO_ {3} ) nhưng vàng bị hòa tan trong các trường hợp sau:
- Nước cường toan (hỗn hợp gồm 1 thể tích (HNO_ {3} ) và 3 thể tích HCl đặc).
(Au + HNO_ {3} + 4HCl sang phải HỌ[AuCl_{4}] + KHÔNG + 2H_ {2} O )
- Dung dịch muối xianua của kim loại kiềm, chẳng hạn như NaCN, tạo thành ion phức ([Au(CN)2]^ {-} )
(4Au + 8NaCN + O_ {2} + H_ {2} O mũi tên phải 4Na[Au(CN)_{2}] + 4NaOH )
- Thủy ngân, vì nó tạo hỗn hống với Au (rắn, trắng). Đun nóng hỗn hống, thủy ngân bay hơi để lại màu vàng.
- Vàng nguyên chất quá mềm để sử dụng thông thường, vì vậy nó thường được làm cứng bằng cách tạo hợp kim với bạc, đồng và các kim loại khác.
- Vàng và các hợp kim của nó được biết là được sử dụng phổ biến nhất trong đồ trang sức, làm tiền xu và là tiêu chuẩn để trao đổi tiền tệ ở nhiều quốc gia.
- Vàng có tính dẫn điện tuyệt vời, khả năng chống ăn mòn cao và các kết hợp mong muốn khác của các đặc tính vật lý và hóa học. Đó là lý do tại sao vàng nổi bật vào cuối thế kỷ 20 như một kim loại công nghiệp thiết yếu.
Trên đây là những nội dung tổng hợp của Tip.edu.vn về các kim loại nhóm B. Hi vọng bài viết đã cung cấp cho các bạn những kiến thức bổ ích liên quan đến chủ đề các kim loại nhóm B. Nếu còn thắc mắc, thắc mắc nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến chủ đề bài viết Các kim loại nhóm B, đừng quên để lại trong phần bình luận bên dưới. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!.
Bài tập về kim loại nhóm B:
https://www.youtube.com/watch?v=oQ2DZ5SRvaM
(Nguồn: www.youtube.com)
Xem thêm nhiều bài viết hay về Hỏi Đáp Hóa Học
Prev Post
Công xã Paris 1871 – Một chế độ yểu mệnh nhưng vô cùng vĩ đại!
Next Post
Tích có hướng của 2 Vecto là gì ? Định nghĩa và tính chất
Leave a commentTừ khóa » Nhóm B Là Kim Loại Hay Phi Kim
-
Nhóm Bor – Wikipedia Tiếng Việt
-
Kim Loại Nhóm B Là Gì? Vị Trí, Cấu Tạo, Đặc điểm Và Tính Chất Hóa Học
-
Kim Loại Nhóm B Là Gì? Vị Trí, Cấu Tạo, Đặc điểm Và Tính Chất Hóa Học
-
Kim Loại – Wikipedia Tiếng Việt
-
(1) Tất Cả Các Nguyên Tố Nhóm B đều Là Kim Loại. [đã Giải]
-
Cho Các Phát Biểu Sau: 1, Các Nguyên Tố Nhóm B đều Là Kim Loại 2,
-
Chuyên đề 9. Kim Loại Nhóm B - Học Hóa Online
-
Kim Loại Nhóm B Là Gì? Vị Trí, Cấu Tạo, Đặc điểm Và ... - .vn
-
Các Nguyên Tố Họ D Và F (phân Nhóm B) đều Là:
-
Các Nguyên Tố Họ D Và F (phân Nhóm B) đều Làm Loại điển Hình B ...
-
Ý Nghĩa Của Bảng Tuần Hoàn Nguyên Tố Hóa Học Đầy Đủ Nhất
-
Nhôm Là Kim Loại Gì? Tổng Hợp Kiến Thức Chi Tiết Nhất - Monkey
-
(1) Tất Cả Các Nguyên Tố Nhóm B đều Là Kim Loại. (2) Trong Cùng Một ...
-
Bài 17. Vị Trí Của Kim Loại Trong Bảng Tuần Hoàn Và Cấu Tạo Của