Các Nút Lệnh Trên Màn Hình Excel ??? PLEASE HELP !!!!!!!!! - Hoc24
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Lớp 7
- Tin học lớp 7
Chủ đề
- Chủ đề A. Máy tính và cộng đồng
- Chủ đề C: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
- Chủ đề D: Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong mội trường số
- Chủ đề E. Ứng dụng tin học
- Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
- Chủ đề 1 : Máy tính và cộng đồng
- Chủ đề 2 : Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
- Chủ đề 3 : Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
- Chủ đề 4 : Ứng dụng tin học
- Chủ đề 5 : Giải quyết vấn đề với sự giúp đỡ của máy tính
- Bảng tính điện tử
- Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng
- Phần mềm học tập
- Chủ đề 2: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
- Ôn tập cuối năm
- Chủ đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
- Chủ đề 4: Ứng dụng tin học
- Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
- Lý thuyết
- Trắc nghiệm
- Giải bài tập SGK
- Hỏi đáp
- Đóng góp lý thuyết
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp- Phan Hồ Hoàng Mai
Các nút lệnh trên màn hình Excel ???
PLEASE HELP !!!!!!!!!
Lớp 7 Tin học Bảng tính điện tử 1 0 Gửi Hủy nam phạm 26 tháng 4 2018 lúc 19:43 trl+PgDn | Chuyển đổi giữa các tab trang tính, từ trái sang phải. |
Ctrl+PgUp | Chuyển đổi giữa các tab trang tính, từ phải sang trái. |
Ctrl+Shift+& | Áp dụng viền ngoài cho các ô được chọn. |
Ctrl+Shift_ | Xóa viền ngoài khỏi các ô được chọn. |
Ctrl+Shift+~ | Áp dụng định dạng số Chung. |
Ctrl+Shift+$ | Áp dụng định dạng Tiền tệ với hai chữ số thập phân (số âm đặt trong dấu ngoặc đơn). |
Ctrl+Shift+% | Áp dụng định dạng phần trăm mà không dùng chữ số thập phân. |
Ctrl+Shift+^ | Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân. |
Ctrl+Shift+# | Áp dụng định dạng Ngày với ngày, tháng và năm. |
Ctrl+Shift+@ | Áp dụng định dạng Thời gian với giờ và phút, SA hoặc CH. |
Ctrl+Shift+! | Áp dụng định dạng Số với hai chữ số thập phân, dấu tách hàng ngàn và dấu trừ (-) cho các giá trị âm. |
Ctrl+Shift+* | Chọn vùng hiện tại quanh ô hiện hoạt (vùng dữ liệu nằm giữa các hàng và cột trống). Trong PivotTable, thao tác này sẽ chọn toàn bộ báo cáo PivotTable. |
Ctrl+Shift+: | Nhập thời gian hiện tại. |
Ctrl+Shift+" | Sao chép giá trị từ ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh công thức. |
Ctrl+Shift+Dấu cộng (+) | Hiển thị hộp thoại Chèn để chèn các ô trống. |
Ctrl+Dấu trừ (-) | Hiển thị hộp thoại Xóa để xóa các ô được chọn. |
Ctrl+; | Nhập ngày hiện tại. |
Ctrl+` | Chuyển đổi giữa việc hiển thị các giá trị ô và hiển thị các công thức trong trang tính. |
Ctrl+' | Sao chép công thức từ ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh công thức. |
Ctrl+1 | Hiển thị hộp thoại Định dạng Ô. |
Ctrl+2 | Áp dụng hoặc xóa định dạng đậm. |
Ctrl+3 | Áp dụng hoặc xóa định dạng nghiêng. |
Ctrl+4 | Áp dụng hoặc xóa gạch chân. |
Ctrl+5 | Áp dụng hoặc xóa gạch ngang chữ. |
Ctrl+6 | Chuyển đổi giữa ẩn và hiển thị các đối tượng. |
Ctrl+8 | Hiển thị hoặc ẩn các biểu tượng viền ngoài. |
Ctrl+9 | Ẩn các hàng được chọn. |
Ctrl+0 | Ẩn các cột được chọn. |
Ctrl+A | Chọn toàn bộ trang tính. Nếu trang tính có chứa dữ liệu, nhấn Ctrl+A sẽ chọn vùng hiện thời. Nhấn Ctrl+A lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ trang tính. Khi điểm chèn ở bên phải của tên hàm trong một công thức, hiển thị hộp thoại Đối số của Hàm. Nhấn Ctrl+Shift+A sẽ chèn tên tham đối và dấu ngoặc đơn khi điểm chèn ở bên phải tên hàm trong một công thức. |
Ctrl+B | Áp dụng hoặc xóa định dạng đậm. |
Ctrl+C | Sao chép các ô được chọn. |
Ctrl+D | Dùng lệnh Điền để sao chép nội dung và định dạng của ô trên cùng của một phạm vi đã chọn vào các ô bên dưới. |
Ctrl+E | Gọi Tự hoàn tất có Xem trước để tự động nhận diện các mẫu trong cột liền kề và điền vào cột hiện tại |
Ctrl+F | Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Tìm được chọn. Nhấn Shift+F5 cũng hiển thị tab này, trong khi nhấn Shift+F4 sẽ lặp lại hành động Tìmcuối cùng. Nhấn Ctrl+Shift+F sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn. |
Ctrl+G | Hiển thị hộp thoại Đến. F5 cũng hiển thị hộp thoại này. |
Ctrl+H | Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Thay thế được chọn. |
Ctrl+I | Áp dụng hoặc xóa định dạng nghiêng. |
Ctrl+K | Hiển thị hộp thoại Chèn Siêu kết nối cho các siêu kết nối mới hoặc hộp thoại Sửa Siêu kết nối cho các siêu kết nối hiện tại được chọn. |
Ctrl+L | Hiển thị hộp thoại Tạo Bảng. |
Ctrl+N | Tạo một sổ làm việc trống mới. |
Ctrl+O | Hiển thị hộp thoại Mở để mở hoặc tìm một tệp. Nhấn Ctrl+Shift+O sẽ chọn tất cả các ô có chứa chú thích. |
Ctrl+P | Hiển thị tab In trong Dạng xem Backstage của Microsoft Office. Nhấn Ctrl+Shift+P sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn. |
Ctrl+Q | Hiển thị các tùy chọn Phân tích Nhanh cho dữ liệu của bạn khi bạn chọn các ô chứa dữ liệu đó. |
Ctrl+R | Dùng lệnh Điền bên Phải để sao chép nội dung và định dạng của ô ngoài cùng bên trái của một phạm vi được chọn vào các ô bên phải. |
Ctrl+S | Lưu tệp hiện hoạt với tên, vị trí và định dạng tệp hiện tại của nó. |
Ctrl+T | Hiển thị hộp thoại Tạo Bảng. |
Ctrl+U | Áp dụng hoặc xóa gạch chân. Nhấn Ctrl+Shift+U sẽ chuyển đổi giữa chế độ bung rộng và thu gọn thanh công thức. |
Ctrl+V | Chèn nội dung của Bảng tạm tại điểm chèn và thay thế bất kỳ vùng chọn nào. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô. Nhấn Ctrl+Alt+V sẽ hiển thị hộp thoại Dán Đặc biệt. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô trên một trang tính hoặc một chương trình khác. |
Ctrl+W | Đóng cửa sổ của sổ làm việc được chọn. |
Ctrl+X | Cắt các ô được chọn. |
Ctrl+Y | Lặp lại lệnh hoặc hành động cuối cùng nếu có thể. |
Ctrl+Z | Dùng lệnh Hoàn tác để đảo ngược lệnh cuối cùng hoặc xóa mục cuối cùng mà bạn đã nhập. |
Mẹo: Tổ hợp Ctrl Ctrl+J và Ctrl+M hiện đang là những lối tắt chưa được gán.
Đầu Trang
Phím chức năng Phím | Mô tả |
F1 | Hiển thị ngăn tác vụ Trợ giúp Excel. Nhấn Ctrl+F1 sẽ hiển thị hoặc ẩn Dải băng. Nhấn Alt+F1 sẽ tạo ra biểu đồ dữ liệu được nhúng trong dải ô hiện tại. Nhấn Alt+Shift+F1 sẽ chèn một trang tính mới. |
F2 | Sửa ô hiện hoạt và đặt điểm chèn ở cuối nội dung ô. Thao tác này cũng chuyển điểm chèn vào trong Thanh Công thức khi tắt tính năng sửa trong ô. Nhấn Shift+F2 sẽ thêm hoặc sửa chú thích ô. Nhấn Ctrl+F2 sẽ hiển thị xem trước khi in trên tab In trong Dạng xem Backstage. |
F3 | Hiển thị hộp thoại Dán Tên. Chỉ khả dụng nếu tên đã được xác định trong sổ làm việc (tab Công thức, nhóm Tên đã Xác định, Xác định Tên). Nhấn Shift+F3 sẽ hiển thị hộp thoại Chèn Hàm. |
F4 | Lặp lại lệnh hoặc hành động cuối cùng nếu có thể. Khi tham chiếu ô hoặc phạm vi được chọn trong một công thức, nhấn F4 sẽ quay vòng qua tất cả các tổ hợp tham chiếu tuyệt đối và tương đối khác nhau. Nhấn Ctrl+F4 sẽ đóng cửa sổ sổ làm việc được chọn. Nhấn Alt+F4 sẽ đóng Excel. |
F5 | Hiển thị hộp thoại Đến. Nhấn Ctrl+F5 sẽ khôi phục kích cỡ của cửa sổ sổ làm việc được chọn. |
F6 | Chuyển đổi giữa trang tính, Dải băng, ngăn tác vụ và các điều khiển Thu phóng. Trong trang tính đã được tách (menu Xem, lệnh Quản lý Cửa sổ Này, Cố định Ngăn, Tách Cửa sổ), F6 bao gồm các ngăn đã được tách khi chuyển đổi giữa các ngăn và vùng Dải băng. Nhấn Shift+F6 sẽ chuyển đổi giữa trang tính, điều khiển Thu phóng, ngăn tác vụ và Dải băng. Nhấn Ctrl+F6 sẽ chuyển tới cửa sổ sổ làm việc tiếp theo khi có nhiều cửa sổ sổ làm việc được mở. |
F7 | Hiển thị hộp thoại Chính tả để kiểm tra chính tả trong trang tính hiện hoạt hoặc phạm vi được chọn. Nhấn Ctrl+F7 sẽ thực hiện lệnh Di chuyển trên cửa sổ sổ làm việc khi sổ đó không được phóng to. Dùng các phím mũi tên để di chuyển cửa sổ và khi kết thúc, hãy nhấn Enter hoặc Esc để hủy bỏ. |
F8 | Bật hoặc tắt chế độ mở rộng. Trong chế độ mở rộng, Vùng chọn Mở rộng sẽ xuất hiện ở dòng trạng thái và các phím mũi tên sẽ mở rộng vùng chọn. Nhấn Shift+F8 cho phép bạn thêm một ô không liền kề hoặc một phạm vi vào một vùng chọn ô bằng cách dùng các phím mũi tên. Nhấn Ctrl+F8 sẽ thực hiện lệnh Kích cỡ (trên menu Điều khiển của cửa sổ sổ làm việc) khi sổ làm việc không được phóng to. Nhấn Alt+F8 sẽ hiển thị hộp thoại Macro để tạo, chạy, sửa hoặc xóa macro. |
F9 | Tính toán tất cả các trang tính trong tất cả các sổ làm việc đang mở. Nhấn Shift+F9 sẽ tính toán trang tính hiện hoạt. Nhấn Ctrl+Alt+F9 sẽ tính toán tất cả các trang tính trong tất cả các sổ làm việc đang mở, bất kể các trang này có thay đổi từ lần tính cuối cùng hay không. Nhấn Ctrl+Alt+Shift+F9 sẽ kiểm tra lại các công thức phụ thuộc, sau đó tính toán tất cả các ô trong các sổ làm việc đang mở, bao gồm các ô không được đánh dấu là cần tính toán. Nhấn Ctrl+F9 sẽ thu nhỏ cửa sổ sổ làm việc thành biểu tượng. |
F10 | Bật hoặc tắt các mẹo phím. (Nhấn Alt cũng có tác dụng tương tự). Nhấn Shift+F10 sẽ hiển thị menu lối tắt cho mục được chọn. Nhấn Alt+Shift+F10 sẽ hiển thị menu hoặc thông báo cho nút Kiểm tra Lỗi. Nhấn Ctrl+F10 sẽ phóng to hoặc khôi phục lại cửa sổ của sổ làm việc. |
F11 | Tạo một biểu đồ dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một trang tính Biểu đồ riêng. Nhấn Shift+F11 sẽ chèn một trang tính mới. Nhấn Alt+F11 sẽ mở Microsoft Visual Basic For Applications Editor, cho phép bạn tạo macro bằng cách dùng Visual Basic for Applications (VBA). |
F12 | Hiển thị hộp thoại Lưu Dưới dạng. |
Đầu Trang
Những lối tắt hữu dụng khác Phím | Mô tả |
Alt | Hiển thị Mẹo Phím (lối tắt mới) trên Dải băng. Ví dụ: Nhấn Alt, W, P sẽ chuyển trang tính sang dạng xem Bố trí Trang. Nhấn Alt, W, L sẽ chuyển trang tính sang dạng xem Thường. Nhấn Alt, W, I sẽ chuyển trang tính sang dạng xem Xem trước Ngắt Trang. |
Phím Mũi tên | Chuyển lên trên, xuống dưới, sang trái hoặc sang phải một ô trong một trang tính. Nhấn Ctrl+Phím Mũi tên sẽ chuyển đến lề của vùng dữ liệu hiện tại trong trang tính. Nhấn Shift+Phím Mũi tên sẽ mở rộng vùng chọn thêm một ô. Nhấn Ctrl+Shift+Phím Mũi tên sẽ mở rộng vùng chọn ô đến ô không trống cuối cùng trong cùng một cột hoặc hàng với ô hiện hoạt, nếu ô tiếp theo là ô trống, thì mở rộng vùng chọn đến ô không trống tiếp theo. Nhấn Mũi tên Trái hoặc Mũi tên Phải sẽ chọn tab ở bên trái hoặc bên phải khi Dải băng được chọn. Khi menu con được mở hoặc được chọn, những phím mũi tên này sẽ chuyển đổi giữa menu chính và menu con. Khi một tab Dải băng được chọn, những phím này sẽ dẫn hướng các nút tab. Nhấn Mũi tên Xuống hoặc Mũi tên Lên sẽ chọn lệnh tiếp theo hoặc lệnh trước đó khi một menu hoặc menu con đang mở. Khi một tab Dải băng được chọn, những phím này sẽ dẫn hướng lên hoặc xuống trong nhóm tab. Trong một hộp thoại, các phím mũi tên sẽ di chuyển giữa các tùy chọn trong một danh sách thả xuống đang mở hoặc giữa các tùy chọn trong một nhóm tùy chọn. Nhấn Mũi tên Xuống hoặc Alt+Mũi tên Xuống sẽ mở một danh sách thả xuống được chọn. |
Backspace | Xóa một ký tự ở bên trái trong Thanh Công thức. Cũng xóa nội dung của ô hiện hoạt. Trong chế độ sửa ô, phím này sẽ xóa ký tự bên trái của điểm chèn. |
Delete | Loại bỏ nội dung ô (dữ liệu và công thức) khỏi các ô được chọn mà không ảnh hưởng đến định dạng hoặc chú thích ô. Trong chế độ sửa ô, phím này sẽ xóa ký tự bên phải của điểm chèn. |
End | Phím End cho phép bật hoặc tắt chế độ Kết thúc. Trong chế độ Kết thúc, bạn có thể nhấn một phím mũi tên để chuyển đến ô không trống tiếp theo trong cùng một hàng hoặc cột với ô hiện hoạt. Chế độ Kết thúc được bật tự động sau khi nhấn phím mũi tên. Hãy đảm bảo nhấn phím End lần nữa trước khi nhấn phím mũi tên kế tiếp. Chế độ Kết thúc khi được bật sẽ hiển thị trên thanh trạng thái. Nếu các ô là ô trống, nhấn phím End, tiếp đến là một phím mũi tên sẽ chuyển đến ô cuối cùng trong hàng hoặc cột. Nhấn phím End cũng sẽ chọn lệnh cuối cùng trên menu khi một menu hoặc menu phụ hiển thị. Nhấn Ctrl+End sẽ chuyển đến ô cuối cùng trên trang tính, đến hàng thấp nhất được dùng của cột ngoài cùng bên phải được dùng. Nếu con trỏ nằm trong thanh công thức, nhấn Ctrl+End sẽ chuyển con trỏ đến cuối văn bản. Nhấn Ctrl+Shift+End sẽ mở rộng vùng chọn ô đến ô cuối cùng được dùng trên trang tính (góc dưới bên phải). Nếu con trỏ nằm trong thanh công thức, nhấn Ctrl+Shift+End sẽ chọn toàn bộ văn bản trong thanh công thức từ vị trí của con trỏ đến hế—điều này không ảnh hưởng đến chiều cao của thanh công thức. |
Enter | Hoàn thành một mục nhập ô từ trong ô hoặc trong Thanh Công thức và chọn ô bên dưới (theo mặc định). Trong một biểu mẫu dữ liệu, nhấn phím này sẽ chuyển đến trường đầu tiên trong bản ghi tiếp theo. Mở menu được chọn (nhấn F10 để kích hoạt thanh menu) hoặc thực hiện hành động cho lệnh được chọn. Trong một hộp thoại, nhấn phím này sẽ thực hiện hành động cho nút lệnh mặc định trong hộp thoại (nút có viền ngoài đậm, thường là nút OK). Nhấn Alt+Enter sẽ bắt đầu một dòng mới trong cùng một ô. Nhấn Ctrl+Enter sẽ điền mục nhập hiện tại vào phạm vi ô được chọn. Nhấn Shift+Enter sẽ hoàn thành một mục nhập ô và chọn ô bên trên. |
Esc | Hủy một mục nhập trong một ô hoặc trong Thanh Công thức. Đóng menu hoặc menu con, hộp thoại hoặc cửa sổ thông báo đang mở. Nhấn phím này cũng đóng chế độ toàn màn hình khi chế độ này được áp dụng và quay về chế độ màn hình bình thường để hiển thị lại Dải băng và thanh trạng thái. |
Home | Chuyển đến đầu hàng trong một trang tính. Chuyển đến ô ở góc trên bên trái của cửa sổ khi bật phím Scroll Lock. Chọn lệnh đầu tiên trên menu khi một menu hoặc menu phụ hiển thị. Nhấn Ctrl+Home sẽ chuyển đến đầu một trang tính. Nhấn Ctrl+Shift+Home sẽ mở rộng vùng chọn ô đến đầu trang tính. |
Phím Page Down | Di chuyển xuống một màn hình trong một trang tính. Nhấn Alt+Page Down sẽ di chuyển một màn hình sang phải trong trang tính. Nhấn Ctrl+Page Down sẽ di chuyển đến trang tính tiếp theo trong một sổ làm việc. Nhấn Ctrl+Shift+Page Down sẽ chọn trang tính hiện tại và trang tiếp theo trong một sổ làm việc. |
Phím Page Up | Di chuyển lên một màn hình trong một trang tính. Nhấn Alt+Page Up sẽ di chuyển một màn hình sang trái trong trang tính. Nhấn Ctrl+Page Up sẽ di chuyển đến trang tính trước đó trong một sổ làm việc. Nhấn Ctrl+Shift+Page Up sẽ chọn trang tính hiện tại và trang trước đó trong một sổ làm việc. |
Phím cách | Trong một hộp thoại, thực hiện hành động dành cho nút được chọn, hoặc chọn hay xóa một hộp kiểm. Nhấn Ctrl+Phím cách sẽ chọn toàn bộ cột trong một trang tính. Nhấn Shift+Phím cách sẽ chọn toàn bộ hàng trong một trang tính. Nhấn Ctrl+Shift+Phím cách sẽ chọn toàn bộ trang tính. Nếu trang tính có chứa dữ liệ̣u, nhấn Ctrl+Shift+Phím cách sẽ chọn vùng hiện thời. Nhấn Ctrl+Shift+Phím cách lần thứ hai sẽ chọn vùng hiện thời và các hàng tóm tắt của trang tính. Nhấn Ctrl+Shift+Phím cách lần thứ ba sẽ chọn toàn bộ trang tính. Khi một đối tượng được chọn, nhấn Ctrl+Shift+Phím cách sẽ chọn tất cả các đối tượng trên trang tính. Nhấn Alt+Phím cách sẽ hiển thị menu Điều khiển của cửa sổ Excel. |
Tab | Chuyển sang phải một ô trong trang tính. Chuyển đổi giữa các ô không bị khóa trong một trang tính được bảo vệ. Chuyển đến tùy chọn hoặc nhóm tùy chọn tiếp theo trong một hộp thoại. Nhấn Shift+Tab sẽ chuyển đến ô trước đó trong một trang tính hoặc tùy chọn trước đó trong hộp thoại. Nhấn Ctrl+Tab sẽ chuyển đến tab tiếp theo trong hộp thoại. Nhấn Ctrl+Shift+Tab sẽ chuyển đến tab trước đó trong một hộp thoại. |
Đầu Trang
Tổ hợp phím lối tắt CTRL Phím | Mô tả |
CTRL+PgUp | Chuyển đổi giữa các tab trang tính, từ trái sang phải. |
CTRL+PgDn | Chuyển đổi giữa các tab trang tính, từ phải sang trái. |
CTRL+SHIFT+( | Bỏ ẩn mọi hàng ẩn bên trong vùng chọn. |
CTRL+SHIFT+) | Bỏ ẩn mọi cột ẩn bên trong vùng chọn. |
CTRL+SHIFT+& | Áp dụng viền ngoài cho các ô được chọn. |
CTRL+SHIFT_ | Loại bỏ viền ngoài khỏi các ô được chọn. |
CTRL+SHIFT+~ | Áp dụng định dạng số Chung. |
CTRL+SHIFT+$ | Áp dụng định dạng Tiền tệ với hai chữ số thập phân (số âm đặt trong dấu ngoặc đơn). |
CTRL+SHIFT+% | Áp dụng định dạng Phần trăm mà không dùng chữ số thập phân. |
CTRL+SHIFT+^ | Áp dụng định dạng Số mũ với hai chữ số thập phân. |
CTRL+SHIFT+# | Áp dụng định dạng Ngày tháng với ngày, tháng và năm. |
CTRL+SHIFT+@ | Áp dụng định dạng Thời gian với giờ và phút, SA hoặc CH. |
CTRL+SHIFT+! | Áp dụng định dạng Số với hai chữ số thập phân, dấu tách hàng nghìn và dấu trừ (-) cho các giá trị âm. |
CTRL+SHIFT+* | Chọn vùng hiện thời quanh ô hiện hoạt (vùng dữ liệu nằm giữa các hàng và cột trống). Trong PivotTable, thao tác này sẽ chọn toàn bộ báo cáo PivotTable. |
CTRL+SHIFT+: | Nhập thời gian hiện tại. |
CTRL+SHIFT+" | Sao chép giá trị từ ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh Công thức. |
CTRL+SHIFT+Dấu cộng (+) | Hiển thị hộp thoại Chèn để chèn các ô trống. |
CTRL+Trừ (-) | Hiển thị hộp thoại Xóa để xóa những ô được chọn. |
CTRL+; | Nhập ngày hiện tại. |
CTRL+` | Chuyển đổi giữa việc hiển thị các giá trị ô và hiển thị các công thức trong trang tính. |
CTRL+' | Sao chép công thức từ ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh Công thức. |
CTRL+1 | Hiển thị hộp thoại Định dạng Ô. |
CTRL+2 | Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng đậm. |
CTRL+3 | Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng nghiêng. |
CTRL+4 | Áp dụng hoặc loại bỏ gạch chân. |
CTRL+5 | Áp dụng hoặc loại bỏ gạch ngang chữ. |
CTRL+6 | Thay đổi giữa ẩn đối tượng, hiển thị đối tượng và hiển thị chỗ dành sẵn cho đối tượng. |
CTRL+8 | Hiển thị hoặc ẩn các biểu tượng viền ngoài. |
CTRL+9 | Ẩn các hàng được chọn. |
CTRL+0 | Ẩn các cột được chọn. |
CTRL+A | Chọn toàn bộ trang tính. Nếu trang tính có chứa dữ liệ̣u, nhấn CTRL+A sẽ chọn vùng hiện thời. Nhấn CTRL+A lần thứ hai sẽ chọn vùng hiện thời và các hàng tóm tắt của trang tính. Nhấn CTRL+A lần thứ ba sẽ chọn toàn bộ trang tính. Khi điểm chèn ở bên phải của tên hàm trong một công thức, hiển thị hộp thoại Tham đối của Hàm. Nhấn CTRL+SHIFT+A sẽ chèn tên tham đối và dấu ngoặc đơn khi điểm chèn ở bên phải tên hàm trong một công thức. |
CTRL+B | Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng đậm. |
CTRL+C | Sao chép các ô được chọn. Nhấn CTRL+C, theo sau một lệnh CTRL+C khác sẽ hiển thị Bảng tạm. |
CTRL+D | Dùng lệnh Điền Xuống dưới để sao chép nội dung và định dạng của ô trên cùng trong phạm vi được chọn vào các ô bên dưới. |
CTRL+F | Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Tìm được chọn. Nhấn SHIFT+F5 cũng hiển thị tab này, trong khi nhấn Shift+F4 sẽ lặp lại thao tác Tìm kiếm gần nhất. Nhấn CTRL+SHIFT+F sẽ mở ra hộp thoại Định dạng Ô với các tab Phông chữ được chọn. |
CTRL+G | Hiển thị hộp thoại Đến. F5 cũng hiển thị hộp thoại này. |
CTRL+H | Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Thay thế được chọn. |
CTRL+I | Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng nghiêng. |
CTRL+K | Hiển thị hộp thoại Chèn Siêu kết nối cho các siêu kết nối mới hoặc hộp thoại Chỉnh sửa Siêu kết nối cho các siêu kết nối hiện đang được chọn. |
CTRL+N | Tạo một sổ làm việc trống mới. |
CTRL+O | Hiển thị hộp thoại Mở để mở hoặc tìm một tệp. Nhấn CTRL+SHIFT+O sẽ chọn tất cả các ô có chứa chú thích. |
CTRL+P | Hiển thị hộp thoại In. Nhấn CTRL+SHIFT+P sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô cùng với tab Phông chữ được chọn. |
CTRL+R | Dùng lệnh Điền bên Phải để sao chép nội dung và định dạng của ô ngoài cùng bên trái của một phạm vi được chọn vào các ô bên phải. |
CTRL+S | Lưu tệp hiện hoạt với tên, vị trí và định dạng tệp hiện tại của tệp. |
CTRL+T | Hiển thị hộp thoại Tạo Bảng. |
CTRL+U | Áp dụng hoặc loại bỏ gạch chân. Nhấn CTRL+SHIFT+U sẽ chuyển đổi giữa chế độ bung rộng và thu gọn thanh công thức. |
CTRL+V | Chèn nội dung của Bảng tạm tại điểm chèn và thay thế bất kỳ vùng chọn nào. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô. Nhấn CTRL+ALT+V sẽ hiển thị hộp thoại Dán Đặc biệt. Thao tác này chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô trên một trang tính hoặc một chương trình khác. |
CTRL+W | Đóng cửa sổ sổ làm việc đã chọn. |
CTRL+X | Cắt các ô đã chọn. |
CTRL+Y | Lặp lại lệnh hoặc thao tác cuối cùng nếu có thể. |
CTRL+Z | Sử dụng lệnh Hoàn tác để đảo ngược lệnh gần nhất hoặc xóa mục gần nhất mà bạn đã nhập. CTRL+SHIFT+Z sử dụng lệnh Hoàn tác hoặc Làm lại để đảo ngược hoặc khôi phục phần chỉnh sửa tự động gần nhất khi Thẻ Tự Sửa Thông minh hiển thị. |
Đầu Trang
Phím chức năng Phím | Mô tả |
F1 | Hiển thị ngăn tác vụ Trợ giúp Microsoft Office Excel. Nhấn CTRL+F1 sẽ hiển thị hoặc ẩn Dải băng, một cấu phần của Giao diện người dùng Microsoft Office Fluent. Nhấn ALT+F1 sẽ tạo ra biểu đồ dữ liệu trong dải ô hiện tại. Nhấn ALT+SHIFT+F1 sẽ chèn một trang tính mới. |
F2 | Sửa ô hiện hoạt và đặt điểm chèn ở cuối nội dung ô. Thao tác này cũng chuyển điểm chèn vào trong Thanh Công thức khi tắt tính năng sửa trong ô. Nhấn SHIFT+F2 sẽ thêm hoặc chỉnh sửa chú thích ô. Nhấn CTRL + F2 sẽ hiển thị cửa sổ Xem trước khi In. |
F3 | Hiển thị hộp thoại Dán Tên. Nhấn SHIFT+F3 sẽ hiển thị hộp thoại Chèn Hàm. |
F4 | Lặp lại lệnh hoặc thao tác cuối cùng nếu có thể. Khi tham chiếu ô hoặc dải ô được chọn trong một công thức, nhấn F4 sẽ quay vòng qua các tổ hợp tham chiếu tuyệt đối và tương đối khác nhau. Nhấn CTRL+F4 sẽ đóng cửa sổ sổ làm việc đã chọn. |
F5 | Hiển thị hộp thoại Đến. Nhấn CTRL+F5 sẽ khôi phục kích thước cửa sổ sổ làm việc được chọn. |
F6 | Chuyển đổi giữa trang tính, Dải băng, ngăn tác vụ và các điều khiển Thu phóng. Trong trang tính đã được tách (menu Xem, lệnh Quản lý Cửa sổ Này, Cố định Ngăn, Tách Cửa sổ), F6 bao gồm các ngăn đã được tách khi chuyển đổi giữa các ngăn và vùng Dải băng. Nhấn SHIFT+F6 sẽ chuyển đổi giữa trang tính, điều khiển Thu phóng, ngăn tác vụ và Dải băng. Nhấn CTRL+F6 sẽ chuyển tới cửa sổ sổ làm việc tiếp theo khi có nhiều cửa sổ sổ làm việc được mở. |
F7 | Hiển thị hộp thoại Chính tả để kiểm tra chính tả trong trang tính hiện hoạt hoặc phạm vi được chọn. CTRL+F7 sẽ thực hiện lệnh Di chuyển trên cửa sổ sổ làm việc khi cửa sổ đó không được phóng to. Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển cửa sổ và khi kết thúc, hãy nhấn ENTER hoặc ESC để hủy bỏ. |
F8 | Bật hoặc tắt chế độ mở rộng. Trong chế độ mở rộng, Vùng chọn Mở rộng sẽ xuất hiện ở dòng trạng thái và các phím mũi tên sẽ mở rộng vùng chọn. Nhấn SHIFT+F8 sẽ cho phép bạn thêm một ô hoặc dải ô không liền kề với vùng ô được chọn bằng cách sử dụng các phím mũi tên. Nhấn CTRL+F8 sẽ thực hiện lệnh Kích cỡ (trên menu Điều khiển của cửa sổ sổ làm việc) khi một sổ làm việc không được phóng to. Nhấn ALT+F8 sẽ hiển thị hộp thoại Macro để bạn tạo, chạy, chỉnh sửa hoặc xóa macro. |
F9 | Tính toán tất cả các trang tính trong tất cả các sổ làm việc đang mở. Nhấn SHIFT+F9 sẽ tính toán trang tính hiện hoạt. Nhấn CTRL+ALT+F9 sẽ tính toán tất cả các trang tính trong tất cả các sổ làm việc đang mở, bất kể các trang này có thay đổi từ lần tính cuối cùng hay không. Nhấn CTRL+ALT+SHIFT+F9 sẽ kiểm tra lại các công thức phụ thuộc, sau đó tính toán tất cả các ô trong các sổ làm việc đang mở, bao gồm các ô không được đánh dấu là cần tính toán. Nhấn CTRL+F9 sẽ thu nhỏ cửa sổ sổ làm việc thành biểu tượng. |
F10 | Bật hoặc tắt mẹo phím. Nhấn SHIFT+F10 sẽ hiển thị menu lối tắt cho mục đã chọn. Nhấn ALT+SHIFT+F10 sẽ hiển thị menu hoặc thông báo về thẻ thông minh. Nếu xuất hiện nhiều thẻ thông minh, thao tác sẽ chuyển sang thẻ thông minh tiếp theo và hiển thị menu hoặc thông báo của thẻ. Nhấn CTRL+F10 sẽ phóng to hoặc khôi phục lại cửa sổ sổ làm việc. |
F11 | Tạo ra biểu đồ dữ liệu trong dải ô hiện tại. Nhấn SHIFT+F11 sẽ chèn một trang tính mới. Nhấn ALT+F11 sẽ mở Trình soạn thảo Visual Basic của Microsoft, cho phép bạn tạo macro bằng cách sử dụng Visual Basic for Applications (VBA). |
F12 | Hiển thị hộp thoại Lưu Dưới dạng. |
Đầu Trang
Những lối tắt hữu dụng khác Phím | Mô tả |
PHÍM MŨI TÊN | Di chuyển một ô lên, xuống, sang trái hoặc sang phải trong một trang tính. Nhấn CTRL+PHÍM MŨI TÊN sẽ di chuyển đến lề vùng dữ liệu hiện tại trong trang tính. Nhấn SHIFT+PHÍM MŨI TÊN sẽ mở rộng vùng chọn thêm một ô. Nhấn CTRL+SHIFT+PHÍM MŨI TÊN sẽ mở rộng vùng chọn ô đến ô không trống cuối cùng trong cùng một cột hoặc hàng với ô hiện hoạt, nếu ô tiếp theo là ô trống thì mở rộng vùng chọn đến ô không trống tiếp theo. Nhấn MŨI TÊN TRÁI hoặc MŨI TÊN PHẢI sẽ chọn tab ở bên trái hoặc bên phải khi Dải băng được chọn. Khi menu con được mở hoặc được chọn, những phím mũi tên này sẽ chuyển đổi giữa menu chính và menu con. Khi một tab Dải băng được chọn, những phím này sẽ dẫn hướng các nút tab. Nhấn MŨI TÊN XUỐNG hoặc MŨI TÊN LÊN sẽ chọn lệnh tiếp theo hoặc lệnh trước đó khi một menu hoặc menu con đang mở. Khi một tab Dải băng được chọn, những phím này sẽ dẫn hướng lên hoặc xuống trong nhóm tab. Trong hộp thoại, các phím mũi tên sẽ di chuyển giữa các tùy chọn trong danh sách thả xuống mở hoặc giữa các tùy chọn trong một nhóm tùy chọn. Nhấn MŨI TÊN XUỐNG hoặc ALT+MŨI TÊN XUỐNG sẽ mở một danh sách thả xuống đã chọn. |
BACKSPACE | Xóa một ký tự ở bên trái trong Thanh Công thức. Cũng xóa nội dung của ô hiện hoạt. Trong chế độ chỉnh sửa ô, phím này sẽ xóa ký tự bên trái của điểm chèn. |
DELETE | Loại bỏ nội dung ô (dữ liệu và công thức) khỏi các ô được chọn mà không ảnh hưởng đến định dạng hoặc chú thích ô. Trong chế độ chỉnh sửa ô, phím này sẽ xóa ký tự bên phải của điểm chèn. |
END | Chuyển đến ô ở góc dưới bên trái của cửa sổ khi bật phím SCROLL LOCK. Đồng thời chọn lệnh cuối cùng trên menu khi một menu hoặc menu con hiển thị. Nhấn CTRL+END sẽ chuyển đến ô cuối cùng trên trang tính, đến hàng thấp nhất được dùng của cột ngoài cùng bên phải được dùng. Nếu con trỏ nằm trong thanh công thức, nhấn CTRL+END sẽ chuyển con trỏ đến cuối văn bản. Nhấn CTRL+SHIFT+END sẽ mở rộng vùng chọn ô đến ô cuối cùng được sử dụng trên trang tính (góc dưới bên phải). Nếu con trỏ nằm trong thanh công thức, nhấn CTRL+SHIFT+END sẽ chọn toàn bộ văn bản trong thanh công thức từ vị trí của con trỏ đến hết—thao tác này không ảnh hưởng đến chiều cao của thanh công thức. |
ENTER | Hoàn thành một mục nhập ô từ trong ô hoặc trong Thanh Công thức và chọn ô bên dưới (theo mặc định). Trong một biểu mẫu dữ liệu, nhấn phím này sẽ chuyển đến trường đầu tiên trong bản ghi tiếp theo. Mở menu được chọn (nhấn F10 để kích hoạt thanh menu) hoặc thực hiện hành động cho lệnh được chọn. Trong một hộp thoại, nhấn phím này sẽ thực hiện hành động cho nút lệnh mặc định trong hộp thoại (nút có viền ngoài đậm, thường là nút OK). Nhấn ALT+ENTER sẽ bắt đầu một dòng mới trong cùng một ô. Nhấn CTRL+ENTER sẽ điền mục nhập hiện tại vào dải ô được chọn. Nhấn SHIFT+ENTER sẽ hoàn thành một mục nhập ô và chọn ô bên trên. |
ESC | Hủy bỏ một mục nhập trong ô hoặc trong Thanh Công thức. Đóng menu hoặc menu con, hộp thoại hoặc cửa sổ thông báo đang mở. Nhấn phím này cũng đóng chế độ toàn màn hình khi chế độ này được áp dụng và quay về chế độ màn hình bình thường để hiển thị lại Dải băng và thanh trạng thái. |
HOME | Chuyển đến đầu hàng trong một trang tính. Chuyển đến ô ở góc trên bên trái của cửa sổ khi bật phím SCROLL LOCK. Chọn lệnh đầu tiên trên menu khi một menu hoặc menu con hiển thị. Nhấn CTRL+HOME sẽ chuyển đến đầu một trang tính. Nhấn CTRL+SHIFT+HOME sẽ mở rộng vùng chọn ô đến đầu trang tính. |
PAGE DOWN | Di chuyển xuống một màn hình trong một trang tính. Nhấn ALT+PAGE DOWN sẽ di chuyển một màn hình sang phải trong trang tính. Nhấn CTRL+PAGE DOWN sẽ di chuyển đến trang tính tiếp theo trong một sổ làm việc. Nhấn CTRL+SHIFT+PAGE DOWN sẽ chọn trang tính hiện tại và trang tiếp theo trong một sổ làm việc. |
PAGE UP | Di chuyển lên một màn hình trong trang tính. Nhấn ALT+PAGE UP sẽ di chuyển một màn hình sang trái trong trang tính. Nhấn CTRL+PAGE UP sẽ di chuyển đến trang tính trước đó trong sổ làm việc. Nhấn CTRL+SHIFT+PAGE UP sẽ chọn trang tính hiện tại và trang trước đó trong sổ làm việc. |
PHÍM CÁCH | Trong hộp thoại, hãy thực hiện thao tác dành cho nút được chọn hoặc chọn hay xóa một hộp kiểm. Nhấn CTRL+PHÍM CÁCH sẽ chọn toàn bộ cột trong trang tính. Nhấn SHIFT+PHÍM CÁCH sẽ chọn toàn bộ hàng trong trang tính. Nhấn CTRL+SHIFT+PHÍM CÁCH sẽ chọn toàn bộ trang tính. Nếu trang tính có chứa dữ liệ̣u, nhấn CTRL+SHIFT+PHÍM CÁCH sẽ chọn vùng hiện thời. Nhấn CTRL+SHIFT+PHÍM CÁCH lần thứ hai sẽ chọn vùng hiện thời và các hàng tóm tắt của trang tính. Nhấn CTRL+SHIFT+PHÍM CÁCH lần thứ ba sẽ chọn toàn bộ trang tính. Khi một đối tượng được chọn, nhấn CTRL+SHIFT+PHÍM CÁCH sẽ chọn tất cả các đối tượng trên trang tính. Nhấn ALT+PHÍM CÁCH sẽ hiển thị menu Điều khiển của cửa sổ Microsoft Office Excel. |
TAB | Chuyển sang phải một ô trong trang tính. Chuyển đổi giữa các ô không bị khóa trong một trang tính được bảo vệ. Chuyển đến tùy chọn hoặc nhóm tùy chọn tiếp theo trong một hộp thoại. Nhấn SHIFT+TAB sẽ chuyển đến ô trước đó trong một trang tính hoặc tùy chọn trước đó trong hộp thoại. Nhấn CTRL+TAB sẽ chuyển đổi đến tab tiếp theo trong hộp thoại. Nhấn CTRL+SHIFT+TAB sẽ chuyển đổi đến tab trước đó trong một hộp thoại. |
- Dạ Nguyệt
Nêu các thành phần chính có trên trang tính?
Nêu các thành phần có trên màn hình Excel?
Xem chi tiết Lớp 7 Tin học Bảng tính điện tử 2 0- Nguyễn Thị Chi
1)Liệt kê các điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word và màn hình Excel.
Xem chi tiết Lớp 7 Tin học Bảng tính điện tử 4 0
- nguyễn minh ngọc
cho em hỏi trên màn hình excel 2003 có phần nào chính
Xem chi tiết Lớp 7 Tin học Bảng tính điện tử 1 0- Mai Trang
- Lê Phương Anh
Câu 13: Liệt kê những thành phần có trên màn hình Excel nhưng lại không có trên màn hình Word
A. Thanh công thức, ô, thanh bảng chọn B. Thanh công thức, ô, thanh cuốn dọc
C. Thanh công thức, bảng chọn Data (dữ liệu), trang tính D. Thanh công cụ, thanh công thức
Câu 14: Nếu trong một ô tính có các kí hiệu #####, điều đó có nghĩa gì?
A. Công thức nhập sai và Excel thông báo lỗi;
B. Hàng chứa ô đó có độ cao quá thấp nên không hiển thị hết chữ số;
C. Cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiển thị hết chữ số;
D. Hoặc B hoặc C
Câu 15: Để tính điểm tổng kết ở ô G4, thì cách nhập hàm nào sau đây là không đúng?
A. =AVERAGE(C4, D4, E4, F4)
B. =AVERAGE(C4,7,E4:F4)
C. =AVERAGE(8,D4:F5)
D. =AVERAGE(C4:F4)
Câu 16: Câu nào sau đây đúng?
A. Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí của các hàng với nhau.
B. Sắp xếp dữ liệu là hoán đổi vị trí của các cột với nhau.
C. Sắp xếp dữ liệu là chỉ chọn và hiển thị những hàng thoả mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó.
D. Sắp xếp dữ liệu là chỉ chọn và hiển thị những cột thoả mãn các tiêu chuẩn nhất định nào đó.
Câu 17: Để lọc dữ liệu thực hiện lệnh
A. DatA.Filter/Show All; B. DatA.Filter/Advanced Filter;
C. DatA.Filter/AutoFilter; D. DatA.Filter/AutoFillter.
Câu 18: Tiêu chuẩn lọc Top 10 là tiêu chuẩn lọc:
A. Hàng có giá trị cao nhất; B. Hàng có giá trị thấp nhất;
C. Cột có giá trị cao nhất hoặc thấp nhất; D. Hàng có giá trị cao nhất hoặc thấp nhất.
Câu 19: Nút lệnh Sort Descending dùng để sắp xếp theo thứ tự :
A. Tăng dần B. Giảmdần
C. Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn D. B và C đúng
Xem chi tiết Lớp 7 Tin học Bảng tính điện tử 1 0- Tường Vy
Câu 9 : Em hãy nêu thao tác sao chép biểu đồ từ Excel sang Word?
Câu 10 : Trong phần mềm Geogebra, em hãy cho biết nút lệnh vẽ điểm mới và vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng khác, ...
Câu 11 : Em hãy trình bày thao tác để định dạng:
a.Thay đổi màu chữ?
b.Tô màu nền?
c.Kẻ đường biên?
Câu 12 : Lọc dữ liệu là gì? Trình bày các thao tác lọc dữ liệu?
Câu 13 : Có mấy dạng biểu đồ cơ bản? Nêu tác dụng của từng dạng?
Xem chi tiết Lớp 7 Tin học Bảng tính điện tử 2 1- Nguyễn Lê Ngọc Thanh
Chương trình bảng tính là gì? So sánh màn hình làm việc của Excel và Word?
Xem chi tiết Lớp 7 Tin học Bảng tính điện tử 5 0- Học 24 là gì ?
1. Em hãy tìm thêm một vài ví dụ về thông tin dưới dạng bảng.
2. Hãy nêu tính năng chung của các chương trình bảng tính.
3. Màn hình của Excel có những công cụ gì đặc trưng cho chương trình bảng tính?
Xem chi tiết Lớp 7 Tin học Bảng tính điện tử 3 0- Quỳnh Như
Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Toán lớp 7 (Cánh Diều)
- Toán lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Ngữ văn lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Ngữ văn lớp 7 (Cánh Diều)
- Ngữ văn lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Tiếng Anh lớp 7 (i-Learn Smart World)
- Tiếng Anh lớp 7 (Global Success)
- Khoa học tự nhiên lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Khoa học tự nhiên lớp 7 (Cánh diều)
- Khoa học tự nhiên lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Lịch sử và địa lý lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Lịch sử và địa lý lớp 7 (Cánh diều)
- Lịch sử và địa lý lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Giáo dục công dân lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Giáo dục công dân lớp 7 (Cánh diều)
- Giáo dục công dân lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Toán lớp 7 (Cánh Diều)
- Toán lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Ngữ văn lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Ngữ văn lớp 7 (Cánh Diều)
- Ngữ văn lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Tiếng Anh lớp 7 (i-Learn Smart World)
- Tiếng Anh lớp 7 (Global Success)
- Khoa học tự nhiên lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Khoa học tự nhiên lớp 7 (Cánh diều)
- Khoa học tự nhiên lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Lịch sử và địa lý lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Lịch sử và địa lý lớp 7 (Cánh diều)
- Lịch sử và địa lý lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
- Giáo dục công dân lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Giáo dục công dân lớp 7 (Cánh diều)
- Giáo dục công dân lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
Từ khóa » Các Nút Lệnh Trong Excel
-
Các Phím Tắt Trong Excel Kế Toán - Phím Tắt Chuyển Sheet
-
Các Nút Lệnh Trên Màn Hình Excel? - Hoàng Duy - HOC247
-
Các Phím Tắt Trong Excel - Microsoft Support
-
Tất Cả Các Nút Lệnh Trong Excel Và ý Nghĩa Của Những ... - MTrend
-
Những Phím Tắt Excel đắt Giá Bạn Nên Biết
-
Tất Cả Các Nút Lệnh Trong Excel Và ý Nghĩa Của Những Nút Lệnh đó. (Vì ...
-
Cách Tạo Nút Bấm Trong Excel để Chạy Các Lệnh Lập Trình Tự động...
-
69+ Phím Tắt Trong Excel Hữu Dụng Nhất Mà Bạn Nên Biết
-
Tất Cả Các Nút Lệnh Trong Excel Và ý Nghĩa Của Những Nút Lệnh đó. (Vì ...
-
ý Nghĩa Các Nút Lệnh Trên Thanh Công Cụ Excel
-
Làm Cách Nào để Loại Bỏ Tất Cả Các Nút Hoặc Nút Lệnh Trong Excel?
-
Làm Cách Nào để Sử Dụng Nút Lệnh để Thay đổi Giá Trị ô được Chỉ ...
-
Hướng Dẫn Cách Tạo Nút Lệnh Trong Excel 2007 ...