CÁC PHÉP ĐO CƠ BẢN TRONG DỊCH TỄ HỌC - TaiLieu.VN

logo Mạng xã hội chia sẻ tài liệu Upload Đăng nhập Nâng cấp VIP Trang chủ » Y - Dược - Sức Khoẻ » Y khoa19 trang 3325 lượt xem 600CÁC PHÉP ĐO CƠ BẢN TRONG DỊCH TỄ HỌC

Sau khi học xong bài này, học viên có thể: 1/ Phân biệt được các phép đo chính dùng trong dịch tễ học 2/ Định nghĩa, mô tả và phân biệt được các khái niệm về Tỉ số, Tỉ lệ, Tỉ suất 3/ Định nghĩa, mô tả và phân biệt được các loại Tỉ suất hiện mắc và Tỉ suất mới mắc 5/ Biết cách tính các loại Tỉ suất hiện mắc và Tỉ suất mới mắc 6/ Phân biệt được nguy cơ tương đối, nguy cơ qui trách, phần trăm nguy cơ qui trách 7/ Tính được và diễn giải được...

Chủ đề:

truongthiuyen11

Chuẩn đoán huyết học

SaveLikeShareReport Download AI tóm tắt /19 1 CÁC PHÉP ĐO BẢN TRONG DỊCH T HỌC- - MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học viên có thể:1/ Phân biệt được các phép đo chính dùng trong dịch tễ học 2/ Định nghĩa, mô tả và phân biệt được các khái niệm về Tỉ số, Tỉ lệ, Tỉ suất 3/ Định nghĩa, mô tả và phân biệt được các loại Tỉ suất hiện mắc và Tỉ suất mới mắc 5/Biết cách tính các loại Tỉ suất hiện mắc và Tỉ suất mới mắc6/ Phân biệt được nguy cơ tương đối, nguy cơ qui trách, phần trăm nguy cơ qui trách7/ Tính được và diễn giải được các kết quả tính toán các loại số đo về nguy cơ kể trên I. SƠ LƯỢC VỀ CÁC PHÉP ĐO TRONG DỊCH TỄ HỌC 1. Các phép đo dịch tễ học:Các phép đo chính dùng trong nghiên cứu dịch tễ học có thể được chia làm 3 loại: 1. Các phép đo về tần suất bệnh tật (Measures of frequency): Thể hiện sự xảy ra của bệnh tật, tàn phế, tử vong ở một cộng đồng dân cư là cơ sở cho các nghiên cứu mô tả, hay các nghiên cứu về nguyên nhân. Tần suất xảy ra của bệnh tật thường được thể hiện bằng Tỉ suất hiện mắc Tỉ suất mới mắc (Prevalence, Incidence). 2 2. Các phép đo thể hiện sự phối hợp (Measures of association): Đánh giá sự liên quan có ý nghĩa thống kê giữa một yếu tố cho trước và bệnh tật.3. Các phép đo về tác động tiềm tàng (Measures of potential impact): Phản ánh sự góp phần của một yếu tố nào đó vào sự xảy ra của một bệnh trong một cộng đồng dân cư. Các phép đo này được dùng để tiên lượng hiệu quả hay hiệu lực của các phương pháp can thiệp, điều trị … trong một dân số đặc biệt, TD: dùng vaccin. Thông thường các phép đo về tác động tiềm tàng là sự phối hợp của các phép đo về tần suất bệnh và các phép đo thể hiện sự phối hợp. 2. Tỉ số, tỉ lệ, tỉ suất: 1. Tỉ số (Ratio): là một phân số trong đó tử số (là một giá trị) được chia cho mẫu số (là một giá trị khác). Nói cách khác tử số và mẫu số không liên quan với nhau.Ta có thể hiểu Tỉ số theo cách: A/B.TD: Tỉ số về giới tính trong 1 lớp học = Số học sinh nam Số học sinh nữ Số giường bệnh TD: Tỉ số giường bệnh ở một khu vực = Số dân trong khu vực2. Tlệ (Proportion): là một phân số trong đó tử số là một phần của mẫu số. Tỉ lệ có 3 thể được hiểu là: A/A+B. Tỉ lệ thường được tính dưới dạng tỉ lệ phần trăm (kết quả nhân với 100) TD: Trong một cộng đồng có 500 người, 20 người bị nhiễm dung móc. Vậy tỉ lngười bị nhiễm dung móc trong cộng đồng này là : 20= 0.04 x 100 = 4% 500  TD: Tỉ lệ học sinh nữ trong lớp học là: Số học sinh nữ x 100 Tổng số học sinh của cả lớp (nam lẫn nữ)3. Tỉ suất (Rate): là một dạng đặc biệt của tỉ số, diễn tả tần suất xuất hiện của một biến cố (bệnh, chết v.v…) xảy ra trong một dân số xác định trong một khoảng thời gian nhất định. Tỉ suất thường được nhân với một con số luỹ thừa của 10. Tỉ suất = Số biến cố xảy ra trong khoảng thời gian nhất định x 10 n Dân số trung bình trong khoảng thời gian đó TD: Tỉ suất chết hàng năm = Tổng số chết trong 1 năm x 10n Dân số trung bình (dân số giữa năm) trong năm đóTD: Tỉ suất sinh = Tổng số trẻ sinh sống ở 1 khu vực trong vòng 1 năm x 10n Dân số trung bình (giữa năm) ở khu vực đó trong 1 năm 4 II. TỈ SUẤT HIỆN MẮC VÀ TỈ SUẤT MỚI MẮC 1. Tỉ suất hiện mắc (Prevalence)Tỉ suất hiện mắc cho biết số trường hợp bệnh hiện có (cũ lẫn mới) tại một thời điểm nào đó. “Tỉ suất hiện mắc” không có đơn vị và không bao giờ nhỏ hơn 0 hay lớn hơn 1. Có 2 loại tỉ suất hiện mắc: Tỉ suất hiện mắc điểm (point prevalence) tỉ suất hiện mắc khoảng (period prevalence)a. Tỉ suất hiện mắc điểm: Công thức tính: Tỉ suất hiện mắc = Số trường hợp bệnh (cũ và mới) ở một thời điểm nào đó Tổng dân số vào thời điểm đó b. Tỉ suất hiện mắc khoảng:Công thức tính: Số trường hợp bệnh (cũ và mới) trong một thời khoảng nào đóTỉ suất hiện mắc khoảng =Dân số trung bình 5 Vì “Tỉ suất hiện mắc” bao gồm tất cả những người bị bệnh - không tính đến trường hợp mới bị bệnh hay đã bị từ lâu – nên những bệnh lâu ngày (mãn tính) thường có xu hướng có “tỉ suất hiện mắc” cao hơn những bệnh ngắn ngày (cấp tính). Tỉ suất hiện mắc có thể có được khi chúng ta thực hiện nghiên cứu cắt ngang => nghiên cứu cắt ngang còn được gọi là “prevalence study”. 2. Tỉ suất mới mắc (Incidence): Tỉ suất mới mắc có 2 loại: Tỉ suất mới mắc dồn (Cummulative Incidence) Tỉ suất mới mắc theo người-thời gian (Incidence density). a.Tỉ suất mới mắc dồn:nguy cơ (RISK) để những người không bị một chứng bệnh nào đó sẽ bị mắc bệnh (trong một khoảng thời gian nào đó) - với điều kiện những người này không bị chết vì một bệnh khác. Công thức tính: Số người mới mắc bệnh trong một khoảng thời gian nào đóTỉ suất mới mắc dồn =Dân số nguy cơ trong khoảng thời gian đó TD: Qua thống kê tòan quốc, trong năm 2004 có tất cả 99.162 bệnh nhân lao (cũ và mới) trong đó có 58.389 bệnh nhân mới. Như vậy:

Tài liệu liên quan

Nghiên cứu tác động nước ion kiềm magie lên lipit máu, đường máu, acid uric

Nghiên cứu tác động của việc uống nước ion kiềm magie lên các chỉ số lipit máu, đường máu, acid uric máu

5 trang Chẩn đoán viêm gan: Kinh nghiệm và phương pháp mới nhất

Chẩn đoán viêm gan

11 trang Đánh giá kết quả điều trị cận thị, loạn thị bằng kính cứng thấm khí Fargo Ortho-K tốt nhất tại trung tâm Ortho-K Đà Nẵng

Đánh giá kết quả điều trị cận thị, loạn thị bằng kính cứng thấm khí Fargo Ortho-K tại trung tâm Ortho-K Đà Nẵng

6 trang So sánh giá trị siêu âm Doppler xuyên sọ và cộng hưởng từ mạch não trong chẩn đoán hẹp động mạch nội sọ do xơ vữa ở bệnh nhân nhồi máu não cấp

So sánh giá trị của siêu âm doppler xuyên sọ và cộng hưởng từ mạch não trong chẩn đoán hẹp động mạch nội sọ do xơ vữa trên bệnh nhân nhồi máu não cấp

9 trang Bài giảng Chẩn đoán thai nghén BS. Đinh Thị Ngọc Lệ

Bài giảng Chẩn đoán thai nghén - BS. Đinh Thị Ngọc Lệ

35 trang Báo cáo bệnh dại và virus dại (rabies virus) mới nhất

Báo cáo: Bệnh dại và virus dại (rabies virus)

30 trang Bài giảng Thai quá ngày: Bs. Nguyễn Thị Nhật Phượng (Chuẩn Nhất)

Bài giảng Thai quá ngày - Bs. Nguyễn Thị Nhật Phượng

21 trang Bài giảng Chuẩn đoán thai BS. Hồ văn Phúc chuẩn nhất

Bài giảng Chuẩn đoán thai - BS. Hồ văn Phúc

9 trang Bài giảng Hen phế quản: BS. Trương Văn Quang (Chuẩn Nhất)

Bài giảng Hen phế quản - BS. Trương Văn Quang

19 trang Bài giảng Cryptococcus neoformans Võ Hồng Trung: Tổng quan và phân tích

Bài giảng Cryptococcus neofrmans - Võ Hồng Trung

33 trang

Tài liêu mới

Tạp chí Sức khỏe sinh sản - Chuyên ngành Sản phụ khoa (Tập 1/2023)

Tạp chí Sức khỏe sinh sản - Chuyên ngành Sản phụ khoa (Tập 1/2023)

62 trang Tạp chí Thời sự y học chuyên ngành Sức khỏe sinh sản (Tập 22/2022)

Tạp chí Thời sự y học - Chuyên ngành Sức khỏe sinh sản (Tập 22/2022)

76 trang Tạp chí Thời sự y học chuyên ngành Sức khỏe sinh sản (Tập 20/2020)

Tạp chí Thời sự y học - Chuyên ngành Sức khỏe sinh sản (Tập 20/2020)

72 trang Tạp chí Thời sự y học - Chuyên ngành Sức khỏe sinh sản (Tập 19/2019)

Tạp chí Thời sự y học - Chuyên ngành Sức khỏe sinh sản (Tập 19/2019)

84 trang Tỷ lệ băng huyết sau sinh sớm và các yếu tố liên quan ở sản phụ đơn thai sinh ngả âm đạo tại Bệnh viện Từ Dũ 2018

Tỷ lệ băng huyết sau sinh sớm và các yếu tố liên quan ở sản phụ đơn thai sinh ngả âm đạo tại bệnh viện Từ Dũ 2018

7 trang Tỉ lệ sơ sinh nhẹ cân so với tuổi thai theo biểu đồ Intergrowth 21st ở thai kì 34-40 tuần tại Bệnh viện Hùng Vương

Tỉ lệ sơ sinh nhẹ cân so với tuổi thai theo biểu đồ Intergrowth 21st ở thai kì 34 - 40 tuần tại Bệnh viện Hùng Vương

6 trang Xoắn tử cung trong thai kỳ: Báo cáo 1 trường hợp và điểm qua y văn

Xoắn tử cung trong thai kỳ Báo cáo 1 trường hợp và điểm qua y văn

4 trang Nguy Cơ Sa Sút Trí Tuệ Tuổi Mãn Kinh: Nguyên Nhân và Cách Phòng Ngừa

Nguy cơ sa sút trí tuệ tuổi mãn kinh

5 trang Xuất huyết tử cung bất thường do lỗ khuyết sẹo mổ lấy thai: Nguyên nhân và điều trị

Xuất huyết tử cung bất thường do lỗ khuyết sẹo mổ lấy thai

9 trang Xác định biến thể gen thụ thể insulin ở bệnh tiểu đường kháng insulin

Identification of variant of insulin receptor gene in resistant diabetes

7 trang Hội chứng Kenny-Caffey type 2: Nghiên cứu từ hai ca bệnh người Việt

Kenny-Caffey syndrome type 2: Insight from two Vietnamese cases

7 trang Đánh giá chất lượng cuộc sống cải thiện ở bệnh nhân sau điều trị giải ép vi mạch máu cho co thắt nửa mặt

Evaluation on quality of life improvement in patients after microvascular decompression treatment of hemifacial spasm

10 trang Chẩn đoán muộn hội chứng tăng insulin máu - tăng amoniac máu: Báo cáo ca bệnh

Delayed diagnosis of hyperinsulinism hyperammonemia syndrome: A case report

6 trang Đặc điểm hình thái và kết quả của rối loạn chu trình urê khởi phát muộn

Phenotypic characteristics and outcomes of late-onset urea cycle disorders

7 trang Đánh giá loại bỏ tế bào iCasp9-IL15 CAR-T bằng chất cảm quang AP20187 trong ống nghiệm

Evaluating the elimination of iCasp9-IL15 CAR-T cells using photosensitizers AP20187 in vitro

6 trang

AI tóm tắt

- Giúp bạn nắm bắt nội dung tài liệu nhanh chóng!

Giới thiệu tài liệu

Đối tượng sử dụng

Từ khoá chính

Nội dung tóm tắt

Giới thiệu

Về chúng tôi

Việc làm

Quảng cáo

Liên hệ

Chính sách

Thoả thuận sử dụng

Chính sách bảo mật

Chính sách hoàn tiền

DMCA

Hỗ trợ

Hướng dẫn sử dụng

Đăng ký tài khoản VIP

Zalo/Tel:

093 303 0098

Email:

[email protected]

Phương thức thanh toán

Theo dõi chúng tôi

Facebook

Youtube

TikTok

chứng nhậnChịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà Doanh nghiệp quản lý: Công ty TNHH Tài Liệu trực tuyến Vi Na - GCN ĐKDN: 0307893603 Địa chỉ: 54A Nơ Trang Long, P. Bình Thạnh, TP.HCM - Điện thoại: 0283 5102 888 - Email: [email protected]ấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015

Từ khóa » Phần Trăm Nguy Cơ Quy Trách Dân Số