Các Phím Tắt Trong Photoshop.
Có thể bạn quan tâm
Photoshop cs6
I. NHÓM PHÍM F
Photoshop cs6 - Tự học toàn tập
Xem video thực hành trên Youtube Nội dung website sẽ được cập nhật, bổ sung đầy đủ trong thời gian sớm nhất.Danh mục bài học CS6
Những bài cơ bản nhất trong Photoshop CS6, xem tại link này: Nhập môn photoshop
Các lệnh về chỉnh sửa màu sắc cho file ảnh xem trong link này: Hiệu chỉnh màu sắc
Các lệnh và công cụ về cắt ghép, xử lý ảnh xem ở link này: Xử lý hình ảnh
Các vấn đề khác có liên quan đến Photoshop, hình ảnh xem ở đây: Các vấn đề khác
Các phím tắt trong photoshop.
Wednesday, April 8, 2015 Nội dung khác Trang này cung cấp danh sách các phím nóng (phím tắt) của các lệnh và công cụ trong photoshop cs6 và các phiên bản cũ hơn.Phím nóng của Rectangular & Elliptical là M |
- F1 : Mở trình giúp đỡ.
- F2 : Cắt đối tượng trong vùng chọn.
- F3 : Copy đối tượng trong vùng chọn.
- F4 : Paste (dán đối tượng vào file ảnh)
- F5 : Mở bảng Brush.
- F6 : Mở bảng màu.
- F7 : Mở bảng Layer
- F8 : Mở bảng Info.
- F9 : Mở bảng Action.
- TAB : Tắt/mở các bảng và thanh công cụ.
- SHIFT + TAB : Tắt/mở các bảng trừ thanh công cụ Tool Bar.
- CTRL + SPACEBAR : Kết hợp click chuột để phóng to.
- ALT + SPACEBAR : Kết hợp click chuột để thu nhỏ.
- ALT + DELETE : Tô màu foreground.
- CTRL + DELETE : Tô màu background.
- CTRL + SHIFT + N : Tạo layer mới hiện hộp thoại đặt tên layer.
- CTRL + SHIFT + ALT + N : Tạo layer mới không hiện hộp thoại.
- CTRL + Click vào hình thumbnails trong bảng layer: Tạo vùng chọn xung quanh đối tượng.
- CTRL + ALT + D hoặc SHIFT + F6 : Tạo Feather.
- CTRL + I : Nghịch đảo màu, tạo âm bản.
- CTRL + L : Mở cửa sổ lệnh Level.
- CTRL + M: Mở cửa sổ lệnh Curver.
- CTRL + B : Mở cửa sổ lệnh Color Balance.
- SHIFT + F7 hoặc CTRL + SHIFT + I : Nghịch đảo vùng chọn.
- ALT + I + I : Xem thông số file hiện hành.
- Phím / : Khóa layer.
- SPACEBAR + rê chuột : Di chuyển vùng ảnh qua lại (Hand Tool)
- F (nhấn nhiều lần) : Thay đổi hiện thị khung làm việc.
- CTRL + J: Sao chép layer.
- CTRL + E : Gộp layer hiện hành với layer phía dưới.
- CTRL + SHIFT + E: Gộp tất cả các layer đang hiển thị thành một layer duy nhất.
- CTRL + ] : Đẩy layer hiện hành lên một cấp.
- CTRL + [ : Đẩy layer hiện hành xuống một cấp.
- SHIFT + dấu cộng ( + ): Chọn chế độ Blend mode lần lượt từ trên xuống dưới.
- SHIFT + dấu trừ ( - ) : Chọn chế độ Blend mode lần lượt từ dưới lên trên.
- ALT + double click vào layer background : Đổi layer background thành layer 0.
- Double click vào vùng trống : Mở 1 file có sẵn.
- CTRL + double click vào vùng trống: Tạo 1 fle mới.
- Nhập số bất kỳ: Thay đổi chế độ Opacity (1=10%, 2=20%...).
- CTRL + R : Mở thước đo.
- CTRL + F: Thực hiện filter hiện tại thêm một lần nữa.
- CTRL + ALT + F: thực hiện filter một lần nữa nhưng hiện thị hộp thoại để thay đổi thông số.
- CTRL + > (dấu lớn hơn): Tăng size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text).
- CTRL + < (dấu nhỏ hơn): Giảm size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text).
- CTRL + W: Đóng file đang mở.
- Các dấu mũi tên: Di chuyển vùng chọn đi 1 pixel.
- SHIFT + Các dấu mũi tên: Di chuyển vùng chọn đi 10 pixel.
- CTRL + Z : Undo duy nhất 1 lần.
- CTRL + ALT + Z: Undo nhiều lần.
- CTRL + SHIFT + Z : Redo nhiêu lần.
- CTRL + U : Mở cửa sổ lệnh Hue/Saturation.
- CTRL + SHIFT + U: Đổi thành màu trắng đen.
- CTRL + ENTER : Biến 1 đường path thành vùng chọn.
- CTRL + T : Thay đổi kích thước layer ở những chế độ khác nhau.
- ALT+ S + T : Thay đổi kích thước vùng chọn ở các chế độ khác nhau.
- Phím ] : Tăng size các công cụ tô.
- Phím [ : Giảm size các công cụ tô.
- SHIFT: để cộng thêm vùng chọn.
- ALT: để trừ bớt vùng chọn.
- ALT + SHIFT: Lấy vùng giao nhau giữa 2 vùng chọn.
- Y: Nhóm công cụ History Brush.
- B: Nhóm công cụ Brush.
- E: Nhóm công cụ tẩy xóa.
- S: Nhóm công cụ Clone Stamp.
- J: Nhóm công cụ Healing Brush.
- C: Nhóm công cụ Crop.
- M: Nhóm công cụ Marquee (bấm nhiều lần sẽ chuyển lần lượt trong nhóm).
- L: Nhóm công cụ Lasso (bấm nhiều lần sẽ chuyển lần lượt trong nhóm).
- W: Công cụ Magic Wand/Quick Selection.
- I: Nhóm công cụ đo Eye Dropper.
- G: Nhóm công cụ tô màu chuyển sắc Gradient.
- O: Nhóm công cụ tô Dodge.
- P: Nhóm công cụ tạo đường path Pen Tool.
- T: Nhóm công cụ tạo văn bản Type Tool.
- H: Nhóm công cụ Hand Tool.
- U: Nhóm công cụ tạo hình dang Shape.
- Z: Công cụ thu nhỏ, phóng to.
- Q: Bật/ tắt chế độ Quick Mask.
- X: Hoán đổi 2 màu background và foreground.
- D: Trở về màu mặc định đen/trắng (foreground/background).
No comments:
Post a Comment
- Feather là gì và sử dụng nó thế nào?
- Bài 3: Tạo một tập tin mới
- Bài 4: Cách lưu file đã xử lý
- Cơ bản
- Hiệu chỉnh màu sắc
- Nội dung khác
- Xử lý hình ảnh
ad
Bản quyền thuộc về: http://tuhocphotoshopcs6.blogspot.com/- Về chúng tôi
- Hướng dẫn
- Sitemap
- Điều khoản sử dụng
- Liên hệ
Từ khóa » Phím Tắt âm Bản Trong Photoshop
-
Cách Tạo Hiệu ứng âm Bản Trong Photoshop (Siêu Nhanh Và Dễ)
-
Cách Tạo âm Bản Trong Photoshop - IK4 ▷ ➡️
-
Cách đảo Ngược Màu Sắc Trong Photoshop - Creativos Online
-
Âm Bản Trong Photoshop
-
Chủ đề: Chuyển ảnh Thành Phim âm Bản - Diễn Đàn Tin Học
-
Hiệu Chỉnh Màu Của ảnh Với Image/Adjustments Trong Photoshop
-
Làm Cách Nào để Tạo âm Bản Cho Một Bức Tranh?
-
Tự Học Photoshop - 47/70 Chuyển Thành ảnh âm Bản (Invert)
-
Cách đảo Ngược Màu Sắc Của Bất Kỳ Hình ảnh Nào Trong Photoshop
-
90 Phím Tắt Trong Photoshop Mà Bạn Nên Biết !
-
Tạo Hiệu ứng ảnh đảo Ngược Màu Sắc Thành ảnh âm Bản - Photosmile
-
Nhấp Vào Tùy Chọn ở đâu Trong Photoshop?