Các Tác Vụ Và Các Nhóm Chân Của Một IC Nhớ - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Công Nghệ Thông Tin >
  3. Phần cứng >
Các tác vụ và các nhóm chân của một IC nhớ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.96 KB, 20 trang )

VII - 3- Bộ nhớ khối Mass Memory: Còn gọi là bộ nhớ phụ, nó chứa một lượng thơng tinrất lớn ở bên ngồi máy tính. Tốc độ truy xuất trên bộ nhớ này thường chậm và nó thuộc loại vĩnh cữu.

7.2 Đại cương về vận hành của bộ nhớ

7.2.1 Các tác vụ và các nhóm chân của một IC nhớ

Mặc dù mỗi loại bộ nhớ có hoạt động bên trong khác nhau, nhưng chúng có chung một số nguyên tắc vận hành mà chúng ta có thể tìm hiểu sơ lược trước khi đi vào nghiên cứutừng loại bộ nhớ. Mỗi hệ thống nhớ ln có một số u cầu ở các ngã vào và ra để hoàn thành một sốtác vụ: - Chọn địa chỉ trong bộ nhớ để truy xuất đọc hoặc viết- Chọn tác vụ đọc hoặc viết để thực hiện - Cung cấp dữ liệu để lưu vào bộ nhớ trong tác vụ viết- Gửi dữ liệu ra từ bộ nhớ trong tác vụ đọc - Cho phép Enable hay Không, Disable bộ nhớ đáp ứng hay không đối với lệnhđọcghi ở địa chỉ đã gọi đến. Từ các tác vụ kể trên, ta có thể hình dung mỗi IC nhớ có một số ngã vào ra như sau:- Ngã vào địa chỉ : mỗi vị trí nhớ xác định bởi một địa chỉ duy nhất, khi cần đọc dữliệu ra hoặc ghi dữ liệu vào ta phải tác động vào chân địa chỉ của vị trí nhớ đó. Một IC có n chân địa chỉ sẽ có 2nvị trí nhớ. Ký hiệu các chân địa chỉ là A đến An-1Một IC có 10 chân địa chỉ sẽ có 1024 1K vị trí nhơ.- Ngã vàora dữ liệu: Các chân dữ liệu là các ngã vàora, nghĩa là dữ liệu luôn đượcxử lý theo hai chiều. Thường thì dữ liệu vàora chung trên một chân nên các ngã này thuộc loại ngã ra 3 trạng thái. Số chân địa chỉ và dữ liệu của một IC xác định dung lượng nhớ của ICđó. Thí dụ một IC nhớ có 10 chân địa chỉ và 8 chân dữ liệu thì dung lượng nhớ của IC đó là 1Kx8 8K bit hoặc 1K Byte.- Các ngã vào điều khiển: Mỗi khi IC nhớ được chọn hoặc có yêu cầu xuất nhập dữliệu các chân tương ứng sẽ được tác động. Ta có thể kể ra một số ngã vào điều khiển:CS: Chip select - Chọn chip - Khi chân này xuống thấp IC được chọnCE: Chip Enable - Cho phép chip - Chức năng như chânCS OE: Output Enable - Cho phép xuất - Dùng khi đọc dữ liệuW R: ReadWrite - ĐọcViết - Cho phép Đọc dữ liệu ra khi ở mức cao và Ghi dữliệu vào khi ở mức thấpCAS: Column Address Strobe - Chốt địa chỉ cộtRAS: Row Address Strobe - Chốt địa chỉ hàng. Trong trường hợp chip nhớ có dung lượng lớn, để giảm kích thước của mạch giải mãđịa chỉ bên trong IC, người ta chia số chân ra làm 2: địa chỉ hàng và địa chỉ cột. Như vậy phải dùng 2 mạch giải mã địa chỉ nhưng mỗi mạch nhỏ hơn rất nhiều. Thí dụ với 10 chân địa chỉ,thay vì dùng 1 mạch giải mã 10 đường sang 1024 đường, người ta dùng 2 mạch giải mã 5 đường sang 32 đường, hai mạch này rất đơn giản so với một mạch kia. Một vị trí nhớ bây giờcó 2 địa chỉ : hàng và cột, dĩ nhiên muốn truy xuất một vị trí nhớ phải có đủ 2 địa chỉnhờ 2 tín hiệuRASvàCAS. H 7.1 cho thấy cách vẽ các nhóm chân của IC nhớ m chân địa chỉ và n chân dữliệu. H 7.1b và H 7.1c vẽ các chân địa chỉ và dữ liệu dưới dạng các Bus. H 7.1b được dùng trong các sơ đồ chi tiết và H 7.1c được dùng trong các sơ đồ khối._________________________________________________________Nguyễn Trung LậpKỸ THUẬT SỐVII - 4a b c H 7.1

7.2.2 Giao tiếp giữa IC nhớ và bộ xử lý trung tâm CPU

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Chương 7: Bộ nhớ bán dẫnChương 7: Bộ nhớ bán dẫn
    • 20
    • 1,595
    • 2
Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(353.96 KB) - Chương 7: Bộ nhớ bán dẫn-20 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Các Loại Ic Nhớ