Các Thành Phần Cơ Bản Trên Pascal

Sign in Sign in Welcome!Log into your account your username your password Forgot your password? Password recovery Recover your password your email Search Thursday, December 18, 2025
  • Sign in / Join
Sign in Welcome! Log into your account your username your password Forgot your password? Get help Password recovery Recover your password your email A password will be e-mailed to you. sinhvientot.net sinhvientot.net sinhvientot.net sinhvientot.net Home Các thành phần cơ bản trên Pascal Facebook Twitter Pinterest WhatsApp

4. Một số phím chức năng thường dùng

  • F2: Lưu chương trình đang soạn thảo vào đĩa.
  • F3: Mở file mới hoặc file đã tồn tại trên đĩa để soạn thảo.
  • Alt-F3: Đóng file đang soạn thảo.
  • Alt-F5: Xem kết quả chạy chương trình.
  • F8: Chạy từng câu lệnh một trong chương trình.
  • Alt-X: Thoát khỏi Turbo Pascal.
  • Alt-<Số thứ tự của file đang mở>: Dịch chuyển qua lại giữa các file đang mở.
  • F10: Vào hệ thống Menu của Pascal.

5. Các thao tác cơ bản khi soạn thảo chương trình

5.1. Các phím thông dụng

  • Insert: Chuyển qua lại giữa chế độ đè và chế độ chèn.
  • Home: Đưa con trỏ về đầu dòng.
  • End: Đưa con trỏ về cuối dòng.
  • Page Up: Đưa con trỏ lên một trang màn hình.
  • Page Down: Đưa con trỏ xuống một trang màn hình.
  • Del: Xoá ký tự ngay tại vị trí con trỏ.
  • Back Space (<-): Xóa ký tự bên trái con trỏ.
  • Ctrl-PgUp: Đưa con trỏ về đầu văn bản.
  • Ctrl-PgDn: Đưa con trỏ về cuối văn bản.
  • Ctrl-Y: Xóa dòng tại vị trí con trỏ.

5.2. Các thao tác trên khối văn bản

  • Chọn khối văn bản: Shift + <Các phím >
  • Ctrl-KY: Xoá khối văn bản đang chọn
  • Ctrl-Insert: Đưa khối văn bản đang chọn vào Clipboard
  • Shift-Insert: Dán khối văn từ Clipboard xuống vị trí con trỏ.

6. Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ Pascal

6.1. Từ khóa

Từ khoá là các từ mà Pascal dành riêng để phục vụ cho mục đích của nó. (Chẳng hạn như: BEGIN, END, IF, WHILE,…)

Chú ý: Với Turbo Pascal 7.0 trở lên, các từ khoá trong chương trình sẽ được hiển thị khác màu với các từ khác.

6.2. Tên (định danh)

Định danh là một dãy ký tự dùng để đặt tên cho các hằng, biến, kiểu, tên chương trình con… Khi đặt tên, ta phải chú ý một số điểm sau:

  • Không được đặt trùng tên với từ khoá
  • Ký tự đầu tiên của tên không được bắt đầu bởi các ký tự đặc biệt hoặc chữ số.
  • Không được đặt tên với ký tự space,các phép toán.

Ví dụ: Các tên viết như sau là sai

1XYZ                   Sai vì bắt đầu bằng chữ số.

#LONG                Sai vì bắt đầu bằng ký tự đặc biệt.

FOR                     Sai vì trùng với từ khoá.

KY  TU                 Sai vì có khoảng trắng (space).

LAP-TRINH          Sai vì dấu trừ (-) là phép toán.

6.3. Dấu chấm phẩy (;)

Dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách giữa các câu lệnh. Không nên hiểu dấu chấm phẩy là dấu kết thúc câu lệnh.

Ví dụ:

   FOR i:=1 TO 10 DO Write(i);

Trong câu lệnh trên, lệnh Write(i) được thực hiện 10 lần. Nếu hiểu dấu chấm phẩy là kết thúc câu lệnh thì lệnh Write(i) chỉ thực hiện 1 lần.

6.4. Lời giải thích

Các lời bàn luận, lời chú thích có thể đưa vào bất kỳ chỗ nào trong chương trình để cho người đọc dể hiểu mà không làm ảnh hưởng đến các phần khác trong chương trình. Lời giải thích được đặt giữa hai dấu ngoặc {} hoặc giữa cụm dấu (**).

Ví dụ:

Var a,b,c:Real; {Khai báo biến}

Delta := b*b – 4*a*c; (* Tính delta để giải phương trình bậc 2 *)

LEAVE A REPLY Cancel reply

Log in to leave a comment

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Kết nối mạng xã hội

666FansLike63SubscribersSubscribe

Bài xem nhiều

Mạng máy tính là gì ?

Mr Good - April 20, 2016 35

Giải thuật điều phối Shortest-Job-First Scheduling (SJF)

April 20, 2016

Hướng dẫn sử dụng Google Classroom cho sinh viên

September 20, 2019

Xóa tất cả các khoảng trắng thừa của xâu ký tự s

May 16, 2017

Cấu trúc dữ liệu danh sách nhân viên

May 27, 2017 Load more

Bài mới

Download

Download Cisco Packet Tracer

Windows 10

Hướng dẫn cài đặt webserver trên localhost để chạy wordpress

HPE

Hướng dẫn cấu hình IP ILO máy chủ HP DL380 Gen10

CentOS

CentOS 8 – Giới thiệu về hệ điều hành Linux (P1)

Phản hồi mới nhất

  • Mr Good on Hướng dẫn tạo Users, OU và phân quyền quản lý OU trên Windows Server 2016/2012/2008/2003
  • Đinh Toàn on Xây dựng và triển khai hệ thống VoIP cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
  • Mr Good on Xây dựng Additional Domain Controller trên Windows Server 2016/2012/2008/2003
  • đức on Cấu trúc dữ liệu danh sách nhân viên
  • Quang on Xây dựng Additional Domain Controller trên Windows Server 2016/2012/2008/2003
© Copyright 2016, All Rights Reserved. Donations are always appreciated! MEW: 0x296f1a39d5Ca3cb83C76724eA38af3B90B90109D MORE STORIES

Tiến trình thực hiện thiết kế giải pháp CNTT

Chu Thành Lâm - May 17, 2017 0

Web App Hacking: Sensitive Data Exposure – Leakage of Sensitive Data via Referer Header

Võ Tình Thương - March 11, 2018 0

Từ khóa » Câu Lệnh Alt + X Trong Pascal Dùng để