Các Thành Phần Cơ Bản Trên Pascal
Có thể bạn quan tâm
- Sign in / Join
sinhvientot.net
Home Các thành phần cơ bản trên Pascal Facebook Twitter Pinterest WhatsApp
4. Một số phím chức năng thường dùng
- F2: Lưu chương trình đang soạn thảo vào đĩa.
- F3: Mở file mới hoặc file đã tồn tại trên đĩa để soạn thảo.
- Alt-F3: Đóng file đang soạn thảo.
- Alt-F5: Xem kết quả chạy chương trình.
- F8: Chạy từng câu lệnh một trong chương trình.
- Alt-X: Thoát khỏi Turbo Pascal.
- Alt-<Số thứ tự của file đang mở>: Dịch chuyển qua lại giữa các file đang mở.
- F10: Vào hệ thống Menu của Pascal.
5. Các thao tác cơ bản khi soạn thảo chương trình
5.1. Các phím thông dụng
- Insert: Chuyển qua lại giữa chế độ đè và chế độ chèn.
- Home: Đưa con trỏ về đầu dòng.
- End: Đưa con trỏ về cuối dòng.
- Page Up: Đưa con trỏ lên một trang màn hình.
- Page Down: Đưa con trỏ xuống một trang màn hình.
- Del: Xoá ký tự ngay tại vị trí con trỏ.
- Back Space (<-): Xóa ký tự bên trái con trỏ.
- Ctrl-PgUp: Đưa con trỏ về đầu văn bản.
- Ctrl-PgDn: Đưa con trỏ về cuối văn bản.
- Ctrl-Y: Xóa dòng tại vị trí con trỏ.
5.2. Các thao tác trên khối văn bản
- Chọn khối văn bản: Shift + <Các phím
> - Ctrl-KY: Xoá khối văn bản đang chọn
- Ctrl-Insert: Đưa khối văn bản đang chọn vào Clipboard
- Shift-Insert: Dán khối văn từ Clipboard xuống vị trí con trỏ.
6. Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ Pascal
6.1. Từ khóa
Từ khoá là các từ mà Pascal dành riêng để phục vụ cho mục đích của nó. (Chẳng hạn như: BEGIN, END, IF, WHILE,…)
Chú ý: Với Turbo Pascal 7.0 trở lên, các từ khoá trong chương trình sẽ được hiển thị khác màu với các từ khác.
6.2. Tên (định danh)
Định danh là một dãy ký tự dùng để đặt tên cho các hằng, biến, kiểu, tên chương trình con… Khi đặt tên, ta phải chú ý một số điểm sau:
- Không được đặt trùng tên với từ khoá
- Ký tự đầu tiên của tên không được bắt đầu bởi các ký tự đặc biệt hoặc chữ số.
- Không được đặt tên với ký tự space,các phép toán.
Ví dụ: Các tên viết như sau là sai
1XYZ Sai vì bắt đầu bằng chữ số.
#LONG Sai vì bắt đầu bằng ký tự đặc biệt.
FOR Sai vì trùng với từ khoá.
KY TU Sai vì có khoảng trắng (space).
LAP-TRINH Sai vì dấu trừ (-) là phép toán.
6.3. Dấu chấm phẩy (;)
Dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách giữa các câu lệnh. Không nên hiểu dấu chấm phẩy là dấu kết thúc câu lệnh.
Ví dụ:
FOR i:=1 TO 10 DO Write(i);
Trong câu lệnh trên, lệnh Write(i) được thực hiện 10 lần. Nếu hiểu dấu chấm phẩy là kết thúc câu lệnh thì lệnh Write(i) chỉ thực hiện 1 lần.
6.4. Lời giải thích
Các lời bàn luận, lời chú thích có thể đưa vào bất kỳ chỗ nào trong chương trình để cho người đọc dể hiểu mà không làm ảnh hưởng đến các phần khác trong chương trình. Lời giải thích được đặt giữa hai dấu ngoặc { và } hoặc giữa cụm dấu (* và *).
Ví dụ:
Var a,b,c:Real; {Khai báo biến}
Delta := b*b – 4*a*c; (* Tính delta để giải phương trình bậc 2 *)
← Previous Lesson
LEAVE A REPLY Cancel reply
Log in to leave a comment
This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.
Kết nối mạng xã hội
666FansLike63SubscribersSubscribeBài xem nhiều
Mạng máy tính là gì ?
Mr Good - April 20, 2016 35Giải thuật điều phối Shortest-Job-First Scheduling (SJF)
April 20, 2016
Hướng dẫn sử dụng Google Classroom cho sinh viên
September 20, 2019
Xóa tất cả các khoảng trắng thừa của xâu ký tự s
May 16, 2017
Cấu trúc dữ liệu danh sách nhân viên
May 27, 2017 Load moreBài mới
Download Download Cisco Packet Tracer
Windows 10 Hướng dẫn cài đặt webserver trên localhost để chạy wordpress
Hướng dẫn cấu hình IP ILO máy chủ HP DL380 Gen10
CentOS CentOS 8 – Giới thiệu về hệ điều hành Linux (P1)
Phản hồi mới nhất
- Mr Good on Hướng dẫn tạo Users, OU và phân quyền quản lý OU trên Windows Server 2016/2012/2008/2003
- Đinh Toàn on Xây dựng và triển khai hệ thống VoIP cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Mr Good on Xây dựng Additional Domain Controller trên Windows Server 2016/2012/2008/2003
- đức on Cấu trúc dữ liệu danh sách nhân viên
- Quang on Xây dựng Additional Domain Controller trên Windows Server 2016/2012/2008/2003
Tiến trình thực hiện thiết kế giải pháp CNTT
Chu Thành Lâm - May 17, 2017 0Web App Hacking: Sensitive Data Exposure – Leakage of Sensitive Data via Referer Header
Võ Tình Thương - March 11, 2018 0Từ khóa » Câu Lệnh Alt + X Trong Pascal Dùng để
-
Trong Turbo Pascal, để Thoát Khỏi Phần Mềm
-
Trong Turbo Pascal, để Thoát Khỏi Chương Trình:
-
Trong Turbo Pascal, để Thoát Khỏi Phần Mềm:A. Nhấn Tổ Hợp P
-
Trong Pascal Tổ Hợp Phím Alt+x Dùng để Làm Gì - Xây Nhà
-
Trong Turbo Pascal, để Thoát Khỏi Phần Mềm: A. Nhấn Tổ Hợp Phím ...
-
Trong Turbo Pascal, để Thoát Khỏi Phần Mềm: Nhấn Tổ Hợp Phím Alt ...
-
Các Thành Phần Cơ Bản Trong Pascal - .vn
-
[PDF] Câu 1. Trong Turbo Pascal, để Lưu Một Chương Trình
-
Phím Tắt Trong ứng Dụng - Microsoft Support
-
Trong Turbo Pascal, Muốn Biên Dịch Chương Trình Ta Dùng Tổ Hợp Phím
-
Trắc Nghiệm Tin Học 11 Bài 8: Soạn Thảo, Dịch, Thực Hiện Và Hiệu ...
Công nghệ
Công nghệ
Giải pháp
Download
HTML/CSS
HTML/CSS
ASP.NET Core
Thủ thuật
Excel
PowerPoint
Excel
Công nghệ
Công nghệ
Download
Download