Các Thành Phần Cơ Bản Và đặc Tính Của Mỡ Bôi Trơn - Tân Phú Hiếu
Có thể bạn quan tâm
Mỡ bôi trơn là gì? Các thành phần cơ bản và đặc tính của mỡ bôi trơn
Nội Dung
- 1. Mỡ bôi trơn là gì?
- 2. Thành phần chính của mỡ bôi trơn gồm:
- 3. Chất làm đặc gồm một số loại như:
- 3. Các chất phụ gia trong mỡ bôi trơn:
1. Mỡ bôi trơn là gì?
Mỡ bôi trơn ( Tên tiếng Anh: Grease , Lubricant Grease ) dạng bán lỏng hoặc bán rắn. Mỡ được sử dụng cho các bộ phận ma sát cơ học, mỡ có tác dụng bôi trơn và niêm phong làm kín cho bề mặt kim loại, lắp đầy các lỗ rỗng và chống gỉ
Mỡ bôi trơn là một chất bôi trơn ở thể đặc nhuyễn bán rắn, có trọng lượng nặng hơn so với dầu nhớt. Công dụng chính của nó là bôi trơn các bề mặt ma sát có kết cấu hở như trục bánh xe, trục láp, khớp, bánh răng, ổ bi … nơi mà dầu nhớt không thể sử dụng được. Ngoài ra chúng còn có tác dụng chống mài mòn, chống oxy hóa, làm kín và bảo vệ các chi tiết trước sự xâm nhập của nước.

Nhiệt độ của mỡ bôi trơn lên tới 120 độ C, mỡ đặc biệt có thể lên tới trên 200 độ C. Còn đối với dầu bôi trơn thì có nhiệt độ lên tới 200 độ C, nhiệt độ có thể cao hơn với dầu đặc biệt.
2. Thành phần chính của mỡ bôi trơn gồm:
1. Dầu gốc (gốc khoáng hoặc tổng hợp), chất làm đặc và các chất phụ gia. Dầu gốc: chiếm tỉ lệ lớn khoảng 75-90% trong mỡ bôi trơn. Loại dầu gốc này cũng có đặc tính gần giống với dầu gốc dùng để sản xuất dầu nhớt vì thế chất lượng của mỡ cũng tùy thuộc vào loại dầu gốc tương ứng. 2. Chất làm đặc: chiếm 10-25% có tác dụng tạo cấu trúc cho mỡ bôi trơn , giúp dầu gốc không bị tách ra khỏi mỡ, quyết định khả năng kháng nước, chịu nhiệt, chịu cực áp …của mỡ bôi trơn.

3. Chất làm đặc gồm một số loại như:
Lithium: khoảng nhiệt độ hoạt động từ -20 đến 100 độC. Lithium phức hợp: khoảng nhiệt độ hoạt động từ -20 đến 130 độ C. Polyurea: khoảng nhiệt độ hoạt động từ -30 đến 150 độ C. Calcium sulfonate: khoảng nhiệt độ hoạt động từ -40 đến 280 độ C.
3. Các chất phụ gia trong mỡ bôi trơn:
khoảng 5-10% trong mỡ bôi trơn được pha chế thêm để đáp ứng nhu cầu sử dụng như mong muốn. + phụ gia chịu cực áp + phụ gia chịu tải + phụ gia chống mài mòn + phụ gia ức chế oxy hóa + phụ gia chống ăn mòn + phụ gia cải tiến độ dính

Các đặc tính cơ bản của mỡ bôi trơn: áp dụng theo tiêu chuẩn của ASTM Nhiệt độ nhỏ giọt: là nhiệt độ cao nhất mà mỡ bôi trơn có sự chuyển hóa sang thể lỏng, thể hiện độ ổn định nhiệt của mỡ. Độ cứng: là mức độ chống lại tác động từ một lực của mỡ, thể hiện độ đặc của mỡ. Sử dụng mỡ bôi trơn thì nếu như máy chạy trong thời gian dài thì cần phải tiến hành bảo dưỡng.
![]()
Từ khóa » Dầu Mỡ Bôi Trơn Là Gì
-
Khái Niệm Và Chức Năng Của Dầu Mỡ Bôi Trơn - Bảo An Automation
-
Dầu Mỡ Bôi Trơn Là Gì?
-
Dầu Bôi Trơn Và Mỡ Bôi Trơn: Cách Sử Dụng Phù Hợp Cho Từng ứng ...
-
Thành Phần Mỡ Bôi Trơn Là Gì? Cách Phân Loại Và Lựa Chọn Mỡ
-
Khái Niệm Chung Về Dầu Mỡ Bôi Trơn.Thành Phần Của Nó Là Gì?
-
Khái Niệm Và Chức Năng Của Dầu Bôi Trơn
-
Thành Phần, Công Dụng Của Mỡ Bôi Trơn Công Nghiệp
-
Mỡ Bôi Trơn đa Dụng Là Gì? Loại Nào Thông Dụng Nhất - Dầu Thủy ...
-
Chức Năng Của Dầu Mỡ Bôi Trơn Ngành Gỗ Giấy Là Gì?
-
Mỡ Bôi Trơn Là Gì? Các Thành Phần Cơ Bản Và đặc Tính Của Mỡ Bôi Trơn
-
ĐẶC TRƯNG CỦA MỠ BÔI TRƠN
-
Mỡ Bôi Trơn (Grease) Ưu Nhược điểm So Với Dầu Bôi Trơn
-
Mỡ Bò Bôi Trơn Là Gì? Đặc Tính Và ứng Dụng Của Mỡ ... - MiennamPetro
-
Kiến Thức Về Mỡ Bôi Trơn - Moboitronhq
-
Dầu Mỡ Bôi Trơn Là Gì? Phận Loại Và Các Loại Dầu Mỡ Bôi Trơn Phổ Biến
-
MỠ BÔI TRƠN LÀ GÌ? THÀNH PHẦN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA ... - GBOIL