Dữ liệu trên MISA SME.NET 2012 | Dữ liệu trên AMIS.VN | Khác biệt khi chuyển đổi từ SME 2012 online lên AMIS.VN | Khách hàng phải thực hiện |
Danh mục |
Danh mục Phòng ban Danh mục chi nhánh | Danh mục Cơ cấu tổ chức | Tất cả danh mục phòng ban, danh mục chi nhánh trên SME 2012 sẽ chuyển vào 2 danh mục sau trên AMIS.VN: + Chuyển vào danh mục Cơ cấu tổ chức trong phần Quản trị hệ thống trên trang wall + Chuyển vào danh mục cơ cấu tổ chức/ Tab Thông tin chung trên trong AMIS.VN- Kế toán |
Lưu ý: Các cấp tổ chức cao nhất trên SME2012 (không có thông tin thuộc đơn vị nào) khi chuyển lên AMIS.VN sẽ thuộc Tổng công ty |
menu Hệ thống\Tùy chọn\Công ty | Danh mục Cơ cấu tổ chức | Các thông tin trên menu Hệ thống\Tùy chọn\Công ty trên SME2012 sẽ được chuyển sang danh mục Cơ cấu tổ chức\Tab Thông tin in lên báo cáo, chứng từ\Mục Thông tin đơn vị trên AMIS.VN |
menu Hệ thống\Tùy chọn\Người ký | Danh mục Cơ cấu tổ chức | Các thông tin trên menu Hệ thống\Tùy chọn\Người ký trên SME2012 sẽ được chuyển sang danh mục Cơ cấu tổ chức\Tab Thông tin in lên báo cáo, chứng từ\Mục Người ký trên AMIS.VN |
Danh mục Hệ thống tài khoản | Danh mục Hệ thống tài khoản | Với DN đang hạch toán theo QĐ 48 hoặc QĐ 15, khi chuyển đổi lên AMIS.VN, hệ thống tài khoản trên SME2012 sẽ được chuyển lên AMIS.VN đồng thời được ghép tương ứng với tài khoản thay đổi do cập nhật TT133 hoặc TT200 trên AMIS.VN. + Trường hợp nhiều tài khoản trên SME2012 được gộp vào 1 tài khoản trên AMIS.VN và tài khoản được gộp trên SME2012 có phát sinh, chương trình sẽ tự động sinh ra các tiết khoản tương ứng trên AMIS.VN. | Để kiểm tra, khách hàng tham khảo nội dung sau: Bảng so sánh hệ thống tài khoản giữa QĐ48 và TT133 Bảng so sánh hệ thống tài khoản giữa QĐ15 và TT200 |
Ví dụ: TK 142, 242 trên SME2012 được gộp vào TK 242 trên AMIS.VN và TK 142 trên SME2012 có phát sinh => Trên AMIS.VN chương trình sẽ tự động sinh ra 2 tiết khoản tương ứng là: 2421 và 2422. |
+ Trường hợp các tài khoản được gộp trên SME2012 có mở tiết khoản thì chương trình cũng tự động sinh ra các tiết khoản tương ứng trên AMIS.VN |
Ví dụ: Trường hợp TK 142 trên MISA SME.NET 2012 có mở tiết khoản là: 1421 và 1422 => trên AMIS.VN chương trình cũng sinh ra các tiết khoản tương ứng là: 24211, 24212. |
Trên SME2012, Tài khoản chỉ có thể tích chọn theo dõi chi tiết theo Hợp đồng chứ không tách ra theo dõi theo Hợp đồng mua hoặc Hợp đồng bán như trên AMIS.VN. Vì vậy, việc chuyển đổi các tài khoản có tích chọn theo dõi chi tiết theo Hợp đồng trên SME2012 được thực hiện như sau: + Nếu số dư của tài khoản đó trên SME2012 có chọn Hợp đồng mua nhưng không chọn Hợp đồng bán => Khi chuyển lên AMIS.VN, Tài khoản đó chỉ tích chọn theo dõi chi tiết theo Hợp đồng mua và ngược lại. + Nếu số dư của tài khoản đó trên SME2012 có chọn cả Hợp đồng mua và Hợp đồng bán hoặc không chọn cả Hợp đồng mua và Hợp đồng bán => Khi chuyển lên AMIS.VN, Tài khoản đó tích chọn theo dõi chi tiết theo cả Hợp đồng mua và Hợp đồng bán (Hoặc không tích chọn theo dõi chi tiết theo Hợp đồng mua và Hợp đồng bán) |
Danh mục Tài khoản kết chuyển | Danh mục Tài khoản kết chuyển | Với các tài khoản kết chuyển bị thay đổi do cập nhật chế độ kế toán mới (TT133 hoặc TT200) thì chương trình sẽ lấy theo tài khoản sau khi chuyển đổi. |
- Ví dụ: Trên SME2012 có cặp tài khoản kết chuyển (TK 531-TK 5111) nhưng khi chuyển lên AMIS.VN chương trình cập nhật TT200 nên sẽ chuyển cặp tài khoản kết chuyển này thành (TK 5212 - TK 5111) |
Danh mục Tài khoản ngầm định | Danh mục Tài khoản ngầm định | Không thực hiện chuyển đổi, lấy danh mục định khoản tự động sẵn trên AMIS.VN. | Kiểm tra lại danh mục tài khoản ngầm định để chọn lại (nếu không muốn ngầm định theo tài khoản chi tiết nhất đầu tiên) |
Lưu ý: trường hợp tài khoản ngầm định trên AMIS.VN không phải là tài khoản chi tiết nhất (do khi chuyển đổi lên thì lấy theo tiết khoản trên SME2012), chương trình sẽ lấy tài khoản ngầm định theo tài khoản chi tiết nhất đầu tiên. |
- Ví dụ: Trên SME2012 có mở tiết khoản cho tài khoản 1111 là: 1111.01 và 1111.02 thì trên AMIS.VN các tài khoản đang ngầm định là 1111 sẽ chuyển thành 1111.01 |
Danh mục Định khoản tự động | Danh mục Định khoản tự động | Không thực hiện chuyển đổi, lấy danh mục tài khoản ngầm định sẵn trên AMIS.VN. | Kiểm tra lại danh mục định khoản tự động để chọn lại (nếu không muốn định khoản tự động theo tài khoản chi tiết nhất đầu tiên) |
Lưu ý: trường hợp tài khoản định khoản tự động trên AMIS.VN không phải là tài khoản chi tiết nhất (do khi chuyển đổi lên thì lấy theo tiết khoản trên SME2012), chương trình sẽ lấy tài khoản định khoản tự động theo tài khoản chi tiết nhất đầu tiên. |
- Ví dụ: Trên SME2012 có mở tiết khoản cho tài khoản 1111 là: 1111.01 và 1111.02 thì trên AMIS.VN các tài khoản đang định khoản tự động là 1111 sẽ chuyển thành 1111.01 |
Danh mục Loại khách hàng, Nhà cung cấp | Danh mục Đối tượng\Nhóm khách hàng, Nhà cung cấp | Danh mục Loại khách hàng, Nhà cung cấp và danh mục Nhóm khách hàng, Nhà cung cấp trên SME2012 sẽ được chuyển sang thành danh mục Nhóm khách hàng, Nhà cung cấp trên AMIS.VN |
Danh mục Nhóm khách hàng, Nhà cung cấp | Lưu ý: trường hợp mã Loại khách hàng, Nhà cung cấp và mã Nhóm khách hàng, Nhà cung cấp trên SME2012 trùng nhau thì khi chuyển lên AMIS.VN mã Loại khách hàng, Nhà cung cấp sẽ có thêm đuôi .SME | Sửa lại mã nhóm khách hàng, nhà cung cấp có đuôi .SME thành mã khác theo nhu cầu quản lý (nếu cần) nhưng không được phép trùng với mã đã có |
Ví dụ: Trên SME2012 có 2 mã trùng nhau: - Mã: KH_TH; Tên: Khách hàng trường học => Thuộc danh mục Loại khách hàng, Nhà cung cấp - Mã: KH_TH; Tên: Khách hàng Thanh Hóa => Thuộc danh mục Nhóm khách hàng, Nhà cung cấp ==> Chương trình sẽ chuyển cả 2 danh mục trên vào danh mục Nhóm khách hàng, Nhà cung cấp trên AMIS.VN như sau: - Mã: KH_TH.SME; Tên: Khách hàng trường học - Mã: KH_TH: Tên: Khách hàng Thanh Hóa |
Danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp | Danh mục Đối tượng\Khách hàng | - Danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp trên SME2012 có tích chọn là Khách hàng sẽ được chuyển sang Danh mục Đối tượng\Khách hàng trên AMIS.VN |
- Danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp trên SME2012 có tích chọn là Khách hàng/Nhà cung cấp sẽ được chuyển sang Danh mục Đối tượng\Khách hàng có tích chọn ô Nhà cung cấp trên AMIS.VN |
Danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp | Danh mục Đối tượng\Nhà cung cấp | - Danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp trên SME2012 có tích chọn là Nhà cung cấp sẽ được chuyển sang Danh mục Đối tượng\Nhà cung cấp trên AMIS.VN |
- Danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp trên SME2012 có tích chọn là Khách hàng/Nhà cung cấp sẽ được chuyển sang Danh mục Đối tượng\Nhà cung cấp có tích chọn ô Khách hàng trên AMIS.VN |
Danh mục Nhân viên | Danh mục Đối tượng\Nhân viên | Danh mục nhân viên trên SME 2012 sẽ chuyển vào 2 danh mục sau trên AMIS.VN: + Tab Nhân viên trong phần Quản trị hệ thống/ Phân Quyền trên trang wall + Chuyển vào danh mục Nhân viên trong AMIS.VN- Kế toán |
Danh mục Loại vật tư hàng hóa, công cụ dụng cụ | Danh mục Vật tư hàng hóa\Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ | Danh mục Loại vật tư hàng hóa, công cụ dụng cụ trên SME2012 sẽ được chuyển lên thành Danh mục Vật tư hàng hóa\Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ trên AMIS.VN |
Danh mục Vật tư hàng hóa | Danh mục Vật tư hàng hóa\Vật tư hàng hóa | Nếu VTHH trên SME2012 có tính chất là "VTHH hàng hóa lắp ráp/tháo dỡ" thì khi chuyển sang AMIS.VN VTHH sẽ có tính chất là "Thành phẩm". Đồng thời, tab Danh mục lắp ráp của VTHH trên SME2012 sẽ chuyển sang tab Định mức nguyên vật liệu trên AMIS.VN. |
Các tài khoản ngầm định trên SME2012 bao gồm: tài khoản kho\doanh thu\chi phí sẽ được chuyển vào tab Ngầm định trên AMIS.VN. |
Lưu ý: Nếu tài khoản ngầm định trên SME2012 khác với tài khoản sau khi chuyển đổi lên AMIS.VN (do cập nhật thông tư mới) thì sẽ lấy theo tài khoản sau khi chuyển đổi |
- Ví dụ: Trên SME2012 đang ngầm định tài khoản doanh thu là: 5121, nhưng khi chuyển lên AMIS.VN do đã cập nhật theo TT200 nên sẽ ngầm định tài khoản doanh thu là 5111 |
Mục Tỷ lệ thuế GTGT/doanh thu trên SME2012 sẽ được chuyển vào mục Nhóm ngành nghề tính thuế GTGT trên AMIS.VN |
Mục Đặc tính sản phẩm trên SME2012 sẽ được chuyển vào mục Mô tả trên AMIS.VN |
Thông tin về chiết khấu trên SME2012 sẽ được chuyển vào tab Chiết khấu trên AMIS.VN như sau: |
- Nếu trên SME2012 chỉ nhập thông tin chiết khấu tại ô Tỷ lệ CKBH (%) => Trên AMIS.VN, sẽ mặc định Loại chiết khấu: theo % và thông tin % chiết khấu được lấy theo Tỷ lệ CKBH (%) trên SME2012 |
- Nếu trên SME2012 có tích chọn “Chính sách CK bán hàng” => Trên AMIS.VN lấy chính sách chiết khấu bán hàng trên SME2012 sang. (Tuy nhiên do trên SME2012 chương trình cho phép một VTHH có thể thiết lập theo nhiều loại chiết khấu cùng lúc như: theo %, theo số tiền, theo đơn giá. còn trên AMIS.VN 2.0 thì một VTHH chỉ được phép thiết lập theo một loại chiết khấu. Vì vậy, nếu VTHH trên SME2012 có nhiều loại chiết khấu thì khi chuyển lên AMIS.VN 2.0 sẽ lấy loại chiết khấu có nhiều dòng nhất, nếu các loại chiết khấu đều có số dòng bằng nhau thì ưu tiên chiết khấu theo % | Với các VTHH được thiết lập nhiều loại chiết khấu trên SME2012, cần kiểm tra và chọn lại loại chiết khấu trên AMIS.VN theo nhu cầu |
- Nếu VTHH trên SME2012 vừa nhập thông tin chiết khấu tại ô Tỷ lệ CKBH (%) vừa tích chọn “Chính sách CK bán hàng” => Trên AMIS.VN ưu tiên lấy chính sách chiết khấu bán hàng trên SME2012 sang. | Kiểm tra và chọn lại loại chiết khấu trên AMIS.VN theo nhu cầu |
Nếu số dư của VTHH trên SME2012 có nhập chi tiết theo mã quy cách thì khi chuyển lên AMIS.VN VTHH đó cũng được theo dõi chi tiết theo mã quy cách, cụ thể: |
Chương trình sẽ ngầm định tích chọn 2 dòng: Mã quy cách 1, Mã quy cách 2 và không Cho phép trùng trên AMIS.VN | Khách hàng sửa lại tên mã quy cách cho đúng thực tế. Ví dụ: Số khung, số máy |
Các VTHH có tích chọn Lấy đơn giá bán sau thuế trên SME2012 khi chuyển lên AMIS.VN sẽ mặc định tích chọn Giá bán là đơn giá sau thuế. |
Danh mục Định mức nguyên vật liệu | Danh mục Vật tư hàng hóa\Vật tư hàng hóa | Danh mục Định mức nguyên vật liệu trên SME2012 sẽ được chuyển vào Danh mục Vật tư hàng hóa\Vật tư hàng hóa\tab Định mức nguyên vật liệu của thành phẩm tương ứng trên AMIS.VN. | Với các Thành phẩm được thiết lập từ 2 định mức trở lên trên SME2012, cần kiểm tra và chọn lại định mức trên AMIS.VN theo nhu cầu |
Lưu ý: Nếu có nhiều Định mức NVL của 1 thành phẩm trên SME2012 thì chỉ lấy định mức NVL có thời gian kết thúc muộn nhất. |
Ví dụ: Trên SME2012 thành phẩm: A được xây dựng 2 định mức như sau: |
+ Định mức 1 có thời gian: Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/03/2017 |
+ Định mức 2 có thời gian: Từ ngày 01/04/2017 đến ngày 30/06/2017 |
=> Chương trình sẽ thực hiện chuyển Định mức 2 lên AMIS.VN 2.0 |
Danh mục Loại TSCĐ | Danh mục Loại TSCĐ | Lấy theo danh mục trên SME2012 |
Lưu ý: Ngoài ra vẫn giữ lại TSCĐ có mã là 16 trên AMIS.VN 2.0, nếu trên SME2012 cũng đã tồn tại loại TSCĐ có mã là 16 thì tự đổi mã TSCĐ trên SME2012 thành 16.SME | Sửa lại mã có đuôi .SME thành mã khác theo nhu cầu quản lý nếu cần (nhưng không được sửa thành mã 16) |
Danh mục KMCP | Danh mục KMCP | Lấy theo danh mục trên SME2012 |
Lưu ý: - Riêng với dữ liệu theo TT133: vẫn giữ lại các KMCP con theo ngầm định trên AMIS.VN 2.0. - Nếu trên SME2012 có mở KMCP con trùng với mã của KMCP trên AMIS.VN 2.0 thì tự thêm đuôi .SME vào mã KMCP trên SME2012. |
Sửa lại mã có đuôi .SME thành mã khác theo nhu cầu quản lý nếu cần (nhưng không được trùng với mã đã có) |
- Nếu Danh mục trên SME2012 chọn theo dõi chi tiết theo KMCP MTC (Chi phí sử dụng máy thi công), SXC (Chi phí sản xuất chung) thì khi chuyển lên AMIS.VN 2.0 danh mục đó sẽ chuyển sang chọn theo dõi chi tiết theo KMCP MTC.K (Chi phí sử dụng máy thi công bằng tiền khác) hoặc SXC.K (Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác) | Kiểm tra lại các danh mục có theo dõi chi tiết theo KMCP MTC hoặc SXC để chọn lại (nếu không muốn theo dõi chi tiết theo KMCP MTC.K hoặc SXC.K) |
Danh mục yếu tố chi phí | Không có | Không chuyển lên AMIS.VN vì trên AMIS.VN 2.0 không theo dõi danh mục này |
Danh mục Đối tượng tập hợp chi phí | Danh mục Công trình\Công trình | Danh mục Đối tượng tập hợp chi phí có loại là Công trình, vụ việc trên SME2012 sẽ được chuyển vào danh mục Công trình\Công trình trên AMIS.VN 2.0 |
Danh mục Đối tượng tập hợp chi phí | Danh mục Đối tượng tập hợp chi phí | - Danh mục Đối tượng tập hợp chi phí có loại là Đơn hàng\Phân xưởng, phòng ban\Quy trình công nghệ sản xuất\Sản phẩm\Khác trên SME2012 sẽ được chuyển vào danh mục Đối tượng tập hợp chi phí trên AMIS.VN. Trong đó, việc xác định Loại đối tượng THCP sau khi chuyển lên AMIS.VN sẽ căn cứ vào thông tin Đối tượng tính giá thành tương ứng của Đối tượng THCP trên SME2012, cụ thể: |
+ Nếu Đối tượng tính giá thành trên SME2012 chỉ có 1 thành phẩm thì khi chuyển lên AMIS.VN 2.0 đối tượng THCP sẽ có loại là Sản phẩm |
+ Nếu Đối tượng tính giá thành trên SME2012 có từ 2 thành phẩm trở lên thì khi chuyển lên AMIS.VN 2.0 đối tượng THCP sẽ có loại là Phân xưởng |
Danh mục Cổ đông | Không có | Không chuyển lên AMIS.VN vì trên AMIS.VN không theo dõi danh mục này |
Danh mục Ngân hàng | Danh mục Ngân hàng | Giữ nguyên danh mục ngân hàng trên AMIS.VN |
Nếu danh mục Ngân hàng trên SME2012 chưa có trên AMIS.VN thì sẽ lấy cả danh mục Ngân hàng này sang |
Danh mục Phương thức vận chuyển | Không có | Không chuyển lên AMIS.VN vì trên AMIS.VN không theo dõi danh mục này |
Danh mục Nhóm giá bán | Không có | Không chuyển lên AMIS.VN vì trên AMIS.VN không theo dõi danh mục này |
Danh mục Nhóm hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt | Danh mục Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt | Giữ nguyên danh mục Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt trên AMIS.VN |
Danh mục Biểu thuế tài nguyên | Danh mục Biểu thuế tài nguyên | Giữ nguyên danh mục Biểu thuế tài nguyên trên AMIS.VN |
Danh mục Loại chứng từ | Danh mục Loại chứng từ | Giữ nguyên danh mục Loại chứng từ trên AMIS.VN |
Danh mục Loại tiền | Danh mục Loại tiền | Giữ nguyên danh mục Loại tiền trên AMIS.VN , chỉ chuyển các loại tiền có trên SME 2012 nhưng chưa có trong danh mục của AMIS.VN sang, |
Lưu ý: Trường hợp TK 111, 112 khi chuyển sang AMIS.VN có nhiều tài khoản con thì khi chuyển danh mục loại tiền thì thông tin TM tiền mặt và TK tiền gửi sẽ tự động lấy tài khoản con đầu tiên của tài khoản 1111, 1112 hiển thị ngầm định tại đây. | Chọn lại tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngầm định (nếu không muốn chọn theo tài khoản tiền mặt, tiền gửi chi tiết nhất đầu tiên) |
- Ví dụ: Tài khoản 1111có 2 tài khoản con là: 1111.01 và 1111.02 thì trên khi chuyển lên danh mục loại tiền thì thông tin TM tiền mặt sẽ tự động lấy tài 1111.01 |
Danh mục Tình trạng hợp đồng | Không có | Không chuyển lên AMIS.VN vì trên AMIS.VN không theo dõi danh mục này |
Số dư |
Số dư của các tài khoản không tích chọn chi tiết theo TK ngân hàng\Đối tượng Khách hàng/Nhà cung cấp/Nhân viên | Số dư tài khoản | - Chuyển số dư của các tài khoản không tích chọn chi tiết theo TK ngân hàng\Đối tượng Khách hàng/Nhà cung cấp/Nhân viên trên SME2012 vào menu Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\tab Số dư tài khoản\giao diện Nhập số dư tài khoản trên AMIS.VN 2.0 | So sánh Bảng cân đối tài khoản của SME2012 với Bảng cân đối tài khoản AMIS.VN |
Số dư của các tài khoản có tích chọn chi tiết theo Tài khoản ngân hàng | Số dư tài khoản ngân hàng | Chuyển số dư của các tài khoản có tích chọn chi tiết theo Tài khoản ngân hàng trên SME2012 vào menu Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\tab Số dư TK ngân hàng trên AMIS.VN | So sánh Bảng kê số dư ngân hàng của SME2012 với Bảng kê số dư ngân hàng AMIS.VN |
Số dư của các tài khoản có tích chọn chi tiết theo Đối tượng\Khách hàng | Số dư công nợ khách hàng | - Chuyển số dư của các tài khoản có tích chọn chi tiết theo Đối tượng\Khách hàng trên SME2012 vào menu Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\tab công nợ khách hàng trên AMIS.VN | So sánh báo cáo Tổng hợp công nợ phải thu trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng (Không chọn thống kê theo nội dung chi tiết nào) trên AMIS.VN 2.0 |
Lưu ý: - Nếu trên SME 2012, các tài khoản theo dõi chi tiết theo Nhân viên\Hợp đồng\Đối tượng THCP loại là Công trình thì khi chuyển lên AMIS.VN sẽ chuyển tương ứng số dư vào tab Chi tiết theo nhân viên, công trình, hợp đồng, đơn vị | - Để kiểm tra Công nợ khách hàng theo dõi chi tiết theo nhân viên: So sánh báo cáo Tổng hợp công nợ phải thu theo nhân viên và khách hàng trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng (Chọn Thống kê theo Nhân viên và khách hàng) trên AMIS.VN - Để kiểm tra Công nợ khách hàng theo dõi chi tiết theo Hợp đồng: So sánh báo cáo Tổng hợp công nợ theo khách hàng và hợp đồng trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng (chọn Thống kê theo Hợp đồng) trên AMIS.VN - Để kiểm tra Công nợ khách hàng theo dõi chi tiết theo Đối tượng THCP loại Công trình: So sánh báo cáo Tổng hợp công nợ theo khách hàng và đối tượng tập hợp chi phí trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp công nợ phải thu khách hàng (Chọn Thống kê theo Công trình) trên AMIS.VN |
- Do trên AMIS.VN số dư các tài khoản công nợ theo dõi chi tiết theo hóa đơn nên khi chuyển số dư của các tài khoản công nợ theo khách hàng từ SME 2012 lên AMIS.VN, thì trong tab chi tiết theo hóa đơn của từng khách hàng sẽ tự động sinh ra 1 dòng tương ứng số chứng từ là OPN, Ngày hóa đơn/chứng từ là 31/12/2017 (Nếu ngày bắt đầu hạch toán là 01/01/2018) với: + Giá trị hóa đơn, Số còn phải thu : Là tổng số dư nợ của khách hàng đó + Số thu trước : Là số dư có của khách hàng đó | - Để theo dõi công nợ chi tiết theo hóa đơn trên AMIS.VN, thực hiện như sau: + Trên SME2012: Mở báo cáo Chi tiết công nợ phải thu theo hóa đơn + Trên AMIS.VN\tại tab Chi tiết theo hóa đơn của từng khách hàng: - Xóa dòng chứng từ OPN mà chương trình tự động sinh ra. - Nhập các dòng hóa đơn chi tiết tương ứng với báo cáo Chi tiết công nợ phải thu theo hóa đơn trên SME2012 |
Số dư của các tài khoản có tích chọn chi tiết theo Đối tượng\Nhà cung cấp | Số dư công nợ nhà cung cấp | - Chuyển số dư của các tài khoản có tích chọn chi tiết theo Đối tượng\Nhà cung cấp trên SME2012 vào menu Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\tab Công nợ nhà cung cấp trên AMIS.VN 2.0 | So sánh báo cáo Tổng hợp công nợ phải trả trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp (Không chọn thống kê theo nội dung chi tiết nào) trên AMIS.VN 2.0 |
Lưu ý: - Nếu trên SME 2012, các tài khoản theo dõi chi tiết theo Nhân viên\Hợp đồng\Đối tượng THCP loại là Công trình thì khi chuyển lên AMIS.VN sẽ chuyển tương ứng số dư vào tab Chi tiết theo nhân viên, công trình, hợp đồng, đơn vị | - Để kiểm tra Công nợ NCC theo dõi chi tiết theo nhân viên: So sánh Báo cáo tổng hợp tình hình công nợ NCC theo nhân viên trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp (Chọn Thống kê theo Nhân viên) trên AMIS.VN - Để kiểm tra Công nợ NCC theo dõi chi tiết theo Hợp đồng: So sánh báo cáo Tổng hợp công nợ theo nhà cung cấp và hợp đồng trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp (chọn Thống kê theo Hợp đồng mua) trên AMIS.VN - Để kiểm tra Công nợ NCC theo dõi chi tiết theo Đối tượng THCP loại Công trình: So sánh báo cáo Tổng hợp công nợ theo nhà cung cấp và đối tượng tập hợp chi phí trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp (Chọn Thống kê theo Công trình) trên AMIS.VN |
- Do trên AMIS.VN số dư các tài khoản công nợ theo dõi chi tiết theo hóa đơn nên khi chuyển số dư của các tài khoản công nợ theo nhà cung cấp từ SME 2012 lên AMIS.VN, thì trong tab chi tiết theo hóa đơn của từng nhà cung cấp sẽ tự động sinh ra 1 dòng tương ứng với số chứng từ là OPN, Ngày hóa đơn/chứng từ là 31/12/2017 (Nếu ngày bắt đầu hạch toán là 01/01/2018) với: + Giá trị hóa đơn, Số còn phải trả : Là tổng số dư nợ của khách hàng đo + Số trả trước: Là số dư có của khách hàng đó | - Để theo dõi công nợ chi tiết theo hóa đơn trên AMIS.VN, thực hiện như sau: + Trên SME2012: Mở báo cáo Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn + Trên AMIS.VN\tại tab Chi tiết theo hóa đơn của từng nhà cung cấp: - Xóa dòng chứng từ OPN mà chương trình tự động sinh ra. - Nhập các dòng hóa đơn chi tiết tương ứng với báo cáo Chi tiết công nợ phải trả theo hóa đơn trên SME2012 |
Số dư của các tài khoản có tích chọn chi tiết theo Đối tượng\Nhân viên | Số dư công nợ nhân viên | - Chuyển số dư của các tài khoản có tích chọn chi tiết theo Đối tượng\Nhân viên trên SME2012 vào menu Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\tab Công nợ nhân viên trên AMIS.VN | So sánh báo cáo Tổng hợp công nợ nhân viên trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp công nợ nhân viên (Không chọn thống kê theo nội dung chi tiết nào) trên AMIS.VN 2.0 |
Lưu ý: Nếu các dòng số dư ở trên có nhập chi tiết theo Hợp đồng\Đối tượng THCP loại là Công trình thì sẽ chuyển tương ứng từng dòng vào giao diện Nhập chi tiết công nợ nhân viên trên AMIS.VN | - Để kiểm tra Công nợ nhân viên theo dõi chi tiết theo Hợp đồng: So sánh báo cáo Tổng hợp công nợ theo nhân viên và hợp đồng trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp công nợ nhân viên (chọn Thống kê theo Hợp đồng) trên AMIS.VN - Để kiểm tra Công nợ nhân viên theo dõi chi tiết theo Đối tượng THCP loại Công trình: So sánh báo cáo Tổng hợp công nợ theo nhân viên và đối tượng tập hợp chi phí trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp công nợ nhân viên (Chọn Thống kê theo Công trình) trên AMIS.VN |
Số dư của các tài khoản có tích chọn chi tiết theo VTHH, CCDC | Tồn kho Vật tư, hàng hóa | - Chuyển số dư của các tài khoản có tích chọn chi tiết theo VTHH, CCDC trên SME2012 vào menu Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\tab Tồn kho vật tư, hàng hóa trên AMIS.VN | So sánh Báo cáo tổng hợp tồn kho trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp tồn kho trên AMIS.VN Lưu ý: Nếu VTHH trên SME2012 theo dõi chi tiết theo Số lô, Mã quy cách thì so sánh báo cáo Báo cáo tồn kho theo mã quy cách/Báo cáo tổng hợp tồn kho theo lô trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp tồn kho (Chọn Thống kê theo Mã quy cách/Số lô) trên AMIS.VN |
Lưu ý: Nếu TK 002 hoặc TK 003 trên SME2012 có tích chọn chi tiết theo VTHH, CCDC và có số dư đầu kỳ thì khi chuyển lên AMIS.VN: | Để kiểm tra tồn kho hàng hóa giữ hộ, bán hộ: So sánh Báo cáo nhập xuất tồn theo tài khoản kho (chọn TK002, TK003) trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp tồn kho (Chọn thống kê theo Hàng nhận giữ hộ, gia công/Hàng nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược) trên AMIS.VN |
+ Tồn kho tương ứng với TK002 sẽ được ngầm định giá trị là Hàng hóa giữ hộ gia công tại cột Hàng hóa giữ hộ/bán hộ. |
+ Tồn kho tương ứng với TK003 sẽ được ngầm định giá trị là Hàng hóa bán hộ, ký gửi tại cột Hàng hóa giữ hộ/bán hộ. |
Số dư của các tài khoản có tích chọn chi tiết theo Đối tượng tập hợp chi phí và có số dư theo đối tượng THCP có loại là Công trình, vụ việc | Chi phí dở dang cho Công trình | - Chuyển số dư của các tài khoản có tích chọn chi tiết theo Đối tượng tập hợp chi phí và có số dư theo đối tượng THCP có loại là Công trình, vụ việc trên SME2012 vào menu Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\tab Chi phí dở dang (Chọn loại Công trình). | So sánh báo cáo Tổng hợp chi phí sản xuất trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh (Chọn thống kê theo Công trình) trên AMIS.VN |
Lưu ý: Mặc định số dư ở cột NVL trực tiếp |
Số dư của TK 154 có tích chọn chi tiết theo Đối tượng tập hợp chi phí và có số dư theo đối tượng THCP có loại là Đơn hàng\Phân xưởng, phòng ban\Quy trình công nghệ sản xuất\Sản phẩm\Khác | Chi phí dở dang cho Đối tượng tập hợp chi phí | - Chuyển số dư của TK 154 có tích chọn chi tiết theo Đối tượng tập hợp chi phí và có số dư theo đối tượng THCP có loại là Đơn hàng\Phân xưởng, phòng ban\Quy trình công nghệ sản xuất\Sản phẩm\Khác trên SME2012 vào menu Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\tab Chi phí dở dang (Chọn loại Đối tượng tập hợp chi phí). | So sánh báo cáo Tổng hợp chi phí sản xuất (chọn TK154) trên SME2012 với báo cáo Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh (Chọn thống kê theo Đối tượng THCP) trên AMIS.VN |
Lưu ý: Mặc định số dư ở cột NVL trực tiếp |
TSCĐ đầu kỳ | TSCĐ đầu kỳ | - chuyển các TSCĐ có ngày ghi tăng trên SME2012 < ngày bắt đầu dữ liệu thành TSCĐ đầu kỳ trên AMIS.VN | So sánh báo cáo Liệt kê danh sách tài sản cố định trên SME2012 với báo cáo Sổ tài sản cố định trên AMIS.VN |
- Các TSCĐ trên SME2012 có tình trạng Mua chưa dùng\Đang dùng, ngừng tính khấu hao\Đã thanh lý, nhượng bán và có tích chọn Ngừng tính khấu hao thì khi chuyển lên AMIS.VN sẽ được tích chọn Không tính khấu hao |
- Nguyên giá trên SME2012 = Nguyên giá, giá trị tính khấu hao trên AMIS.VN |
- Thông tin tại tab Thiết lập phân bổ trên AMIS.VN được xác định dựa vào Thông tin khấu hao trên SME2012, cụ thể: |
+ Nếu trên SME2012, tại tab Thông tin khấu hao có chọn đối tượng THCP thì khi chuyển lên AMIS.VN, tại tab Thiết lập phân bổ sẽ tự động hiển thị đối tượng phân bổ là đối tượng THCP đã chọn trên SME2012. |
+ Nếu trên SME2012 không chọn đối tượng THCP thì khi chuyển lên AMIS.VN sẽ tự động hiển thị đối tượng phân bổ là đơn vị sử dụng. |
CCDC đầu kỳ | CCDC đầu kỳ | - Chuyển các CCDC trên giao diện Khai báo CCDC đầu kỳ trên SME2012 thành CCDC đầu kỳ trên AMIS.VN | So sánh báo cáo Liệt kê danh sách ghi tăng CCDC trên SME2012 với báo cáo Sổ theo dõi CCDC trên AMIS.VN |
- Nếu trên SME2012 cùng 1 mã CCDC có nhiều dòng khai báo đầu kỳ thì khi chuyển lên AMIS.VN chương trình sẽ tự động đổi Mã theo cấu trúc: thêm đuôi .1; .2… vào mã CCDC trên SME2012 (VD: May tinh.1, May tinh.2) |
- CCDC trên SME2012 có Tình trạng khai báo là Đã báo hỏng, báo mất thì khi chuyển lên AMIS.VN sẽ được tích chọn Ngừng phân bổ |
- Thông tin tại tab Thiết lập phân bổ trên AMIS.VN 2.0 được xác định dựa vào thông tin Đối tượng THCP trên giao diện Khai báo CCDC đầu kỳ trên SME2012, cụ thể: |
+ Nếu trên SME2012, trên giao diện Khai báo CCDC đầu kỳ có chọn Đối tượng THCP thì khi chuyển lên AMIS.VN, tại tab Thiết lập phân bổ sẽ tự động hiển thị đối tượng phân bổ là Đối tượng THCP đã chọn trên SME2012 |
+ Nếu trên SME2012 không chọn đối tượng THCP thì khi chuyển lên AMIS.VN sẽ tự động hiển thị đối tượng phân bổ là Phòng ban |
menu Hệ thống |
Quản lý người dùng | Không chuyển lên | Danh sách người dùng trên SME2012 không được chuyển lên AMIS.VN. | Khách hàng cần thực hiện phân quyền lại cho nhân viên để có thể sử dụng được ứng dụng AMIS.VN-Kế toán. |
Chi tiết cách phân quyền sử dụng xem tại đây. |
Hệ thống/ Tùy chọn | Nếu trên SME2012 có tồn tại số dư theo ngoại tệ thì khi chuyển lên AMIS.VN trên menu Hệ thống\tùy chọn\Tùy chọn chung chương trình sẽ tự động tích chọn Hạch toán đa tiền tệ |
Hệ thống/ Tùy chọn | Nếu trên SME2012, TK 002 hoặc TK 003 có tích chọn chi tiết theo VTHH, CCDC và có số dư đầu kỳ thì khi chuyển lên AMIS.VN trên menu Hệ thống\Tùy chọn\Vật tư hàng hóa, chương trình sẽ tự động tích chọn Có phát sinh hàng hóa nhận giữ hộ, gia công; nhận bán hộ, ký cược, ký gửi |