CÁC THÌ HIỆN TẠI (HIỆN TẠI ĐƠN ,HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ...

CÁC THÌ Ở HIỆN TẠI TRONG TIẾNG ANH

HIỆN TẠI ĐƠN:

1.Công thức:

 

Công thức

Khẳng định

S + am /is /are/be /Vs-ves

Phủ định

S + am /is /are/be / Vs-ves + not

Câu hỏi

: Am /Is /Are/Be /Do/Does  + S …..?

Cấu trúc với modal verbs

(động từ tình thái)

Can/will/may /shall + be ….

 

2.Cách dùng:

Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại Ex :I go to school everyday.(tôi đến trường mỗi ngày). His grandma is 80 years old (Bà anh ta 80 tuổi) Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên Ex : The sun rises in the East (Mặt trời mọc hướng đông ) Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.. Ex : This plane takes off 2 A.M in this morning (chiếc máy bay sẽ khởi hành lúc 2 giờ sáng nay)

#TỪ NHẬN BIẾT:

Thường dùng với các phó từ hoặc các cụm từ như: 

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)

Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

 3.Lưu ý:

Lưu ý:

Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1.Công thức:

 

Công thức

Khẳng định

S + am /is /are/be + V-ing + O

Phủ định

S + am /is /are/be + not + V-ing + O

Câu hỏi

S + am /is /are/be  +V-ing + O?

2.Cách dùng:

Cách dùng :dùng để diễn tả: Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói Ex: - She is studying her lesson now.(Cô ta đang học ngay bây giờ) - I am practising English at the moment.(tôi đang học tiếng Anh ngay bây giờ) Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. Ex: - I’m looking for a job(Tôi đang tìm việc ) Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn Ex: am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai)

Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

Ex: He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)

 

#Từ nhận biết:

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’clock)

Trong câu có các động từ như:

– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)

 

 

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

 

1.Công thức:

 

Công thức

Khẳng định

S + have/has + V3/V_ed

Phủ định

S + have/has + not + V3/V_ed

Câu hỏi

have/has + S + V3/V-ed

2.Cách dùng:

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ex I have done all my homewworks. (Tôi đã làm xong bài tập.)

diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Ex: I’ve been married since 2008 (tôi kết hôn vào 2008)

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ex:I have prepared for the exams and I’m working hard. (tôi đang chuẩn bị cho bài kiểm tra và tôi đang cố hết mình )

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )

Ex:My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. ) She would have come to the party if she had been invited.

 

Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ex:Jane had studied in England before she did her master\'s at Harvard.

3. Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

(đây là loại câu đặc biệt kết hợp các thì ở hiện tại với nhau)

1.Cách dùng-công thức—ví dụ

 

Cách dùng

 

Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)

 

Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.

 

 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– She has livedhere for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

 

– She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

Have/ Has + S + been + V-ing ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

– Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has he been typingthe report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn’t.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

– Since + mốc thời gian

Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

– For + khoảng thời gian

Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ex: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

                                                ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~EXERCISES~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

1.Viết lại câu hoàn chỉnh :

she / not / sleep late at the weekends =>________

we / not / believe the Prime Minister =>________

you / understand the question? =>________

they / not / work late on Fridays =>________

they / not / work late on Fridays =>________

David / want some coffee? =>________

she / have three daughters =>________

when/ she / go to her Chinese class? =>________

why / I / have to clean up? =>_______

2. Viết lại câu hoàn chỉnh

 My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

 My/ mother/ clean/ floor/.

 Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

 They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

 My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .

3.Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:

She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

->  …………………………………………………

He began to study  English when he was young. (since)

->  …………………………………………………

I have never eaten this kind of food before. (This is)

->  …………………………………………

I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

->  …………………………………………

This is the best novel I have ever read. (before)

->  …………………………………………

4.Chia các động từ sau đây sang thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

I (try) to learn English for years.

I (wait) for two hours, but she (not come ) yet.

She (read) all the works of Dickens. How many have you (read)?

I (wait) hear nearly half an hour for my girlfriend Joana; Do you think she (forget) to come?

Mary (rest) in the garden all day because she (be) ill.

 

 

 

ANSWERS:

1. =>She doesn’t sleep late at the weekends.

=>We don’t believe the Prime Minister.

=>Do you understand the question? They don’t work late on Fridays.

=>Does David want some coffee? She has three daughters.

=>When does she go to her Chinese class?

=>Why do I have to clean up?

 

2. My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)

My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)

Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)

They are asking a man about the way to the railway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)

My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)

 

3. She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)

He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)

This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.)

She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)

I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.)

 

4. have been trying/ have not succeeded

have been waiting / hasn’t come

has read /have you read

have been waiting  / has forgot

has been resting / has been

 

Bài viết gợi ý:

1. CÁC THÌ QUA KHỨ (QUÁ KHỨ ĐƠN ,QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ,QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH)

2. Câu bị động (Passive voice)

3. UNIT 7 TIẾNG ANH 8

4. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT (MODAL VERB)

5. CÂU ĐỀ NGHỊ (SUGGESTION)

6. Unit 6 Tiếng Anh 8

7. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

Từ khóa » Bài Tập Hiện Tại đơn Tiếp Diễn Và Hoàn Thành