Các Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
Có thể bạn quan tâm
Các thì trong tiếng Anh là kiến thức căn bản nhất mà bất kì người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững. Sau đây, TalkFirst sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết hơn về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập áp dụng của 12 thì trong tiếng Anh kèm theo đáp án nhé!
![tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh](https://talkfirst.vn/wp-content/uploads/2021/11/cac-thi-trong-tieng-anh-4-1024x850.png)
1. Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh
Sau đây là bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh, giúp bạn dễ dàng tổng hợp và so sánh 12 thì tiếng Anh cơ bản:
STT | Thì | Cấu trúc |
---|---|---|
1 | Hiện tại đơn | S + V(s/es) |
2 | Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing |
3 | Hiện tại hoàn thành | S + have/has + Vpp |
4 | Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/has + been + V-ing |
5 | Quá khứ đơn | S + V(ed) |
6 | Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing |
7 | Quá khứ hoàn thành | S + had + Vpp |
8 | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + had + been + V-ing |
9 | Tương lai đơn | S + will + V |
10 | Tương lai tiếp diễn | S + will be + V-ing |
11 | Tương lai hoàn thành | S + will have + Vpp |
12 | Tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + will have been + V-ing |
2. Chi tiết 12 thì trong tiếng Anh
2.1. Thì hiện tại đơn
Khái niệm:
Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) là thì diễn tả một sự thật hiển nhiên được nhiều người biết, một điều gần như luôn đúng và khó thay đổi hay diễn tả tính cách, thói quen, đặc điểm của con người.
![Khái niệm thì hiện tại đơn trong tiếng Anh](https://talkfirst.vn/wp-content/uploads/2024/06/khai-niem-thi-hien-tai-don.jpg)
Công thức thì hiện tại đơn:
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
---|---|---|
Khẳng định | S + V/ V (s,es) + O | S + to be (is, am, are) + N/ Adj |
Phủ định | S + don’t/ doesn’t + V (inf) + O | S + to be (is, am, are) + not + N/ Adj |
Nghi vấn | Do/ Does + S + V + O? | To be (is, am, are) + S + N/ Adj? |
Ví dụ | ➢ He works very hard.(Anh ấy làm việc rất chăm chỉ)➢ I don’t usually get up early on weekends.(Tôi không thường xuyên dậy sớm vào cuối tuần)➢Do I need to work overtime this Friday?(Tôi có cần tăng ca thứ Sáu này không?) | ➢ I am a student.(Tôi là một học sinh)➢ We aren’t nurses.(Chúng tôi không phải là y tá)➢ Am I in Louisiana?(Tôi đang ở Louisiana à?) |
Xem thêm: Câu bị động thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn:
Dưới đây là các cách dùng của thì hiện tại đơn được sử dụng phổ biến nhất:
1. Dùng để diễn tả một chân lý hoặc sự thật hiển nhiên.
- Ví dụ: Paris is the capital of France.(Paris là thủ đô của Pháp)
2. Diễn tả một sự thật (nghề nghiệp, tuổi tác, đặc điểm, tính cách, thói quen, cách sinh hoạt, một khả năng,…) về một người vật ở hiện tại.
- Ví dụ: Her younger sister is 25.(Em gái của cô ấy 25 tuổi)
3. Diễn tả kế hoạch được sắp xếp cho tương lai, độ chắc chắn xảy ra cao và thường đi kèm với thời gian (lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch,..)
- Ví dụ: Our Chinese class starts at 6:30 pm.(Lớp tiếng Hoa của chúng ta bắt đầu lúc 6 giờ 30 tối)
4. Thay thế cho thì tương lai đơn sau liên từ chỉ thời gian (when, as soon as, until, till,…) hoặc sau liên từ chỉ điều kiện trong mệnh đề điều kiện thuộc câu điều kiện loại 1.
- Ví dụ: I will call you as soon as I arrive in New York. (Tôi sẽ gọi bạn ngay khi tôi đến New York)
Xem thêm: 80+ ví dụ về thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có chứa các trạng từ hoặc các cụm chỉ tần suất như:
- every day: mỗi ngày
- every week: mỗi tuần
- every weekend: mỗi cuối tuần
- every month: mỗi tháng
- every year: mỗi năm
- rarely: hiếm khi
- sometimes: thỉnh thoảng
- often: thường thường
- usually: thường xuyên
- always: luôn luôn
- once: một lần
- twice: hai lần
- three times: ba lần
- four times: bốn lần
- a day: một ngày
- week: tuần
- month: tháng
Xem thêm: Cách chia động từ thì hiện tại đơn dễ hiểu nhất
2.2. Thì hiện tại tiếp diễn
Khái niệm:
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là thì diễn tả một hành động xảy ra trong lúc nói hay xung quanh điểm nói, hành động này vẫn còn tiếp tục diễn ra (chưa kết thúc).
![Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn](https://talkfirst.vn/wp-content/uploads/2024/06/khai-niem-thi-hien-tai-tiep-dien.jpg)
Xem thêm: Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S +am is/are + V-ing + O | I’m cooking now.(Bây giờ tôi đang nấu ăn) |
Phủ định | S + am/is/ are + not + V-ing + O | I’m not going out tonight.(Tôi không có dự định ra ngoài tối nay) |
Nghi vấn | Am/ is/ are + S + V-ing + O? | Am I upsetting you?(Tôi đang làm bạn bực à?) |
Xem thêm: 120+ ví dụ thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
1. Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Ví dụ: Our father is cooking.(Ba của chúng tôi đang nấu ăn)
2. Diễn tả hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói, không phải ngay tại thời điểm nói.
- Ví dụ: These days, I’m reading a very good book.(Dạo này, thầy đang đọc một cuốn sách rất hay.)
3. Diễn tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai gần, có khả năng xảy ra cao và thường đi kèm với thời gian cụ thể.
- Ví dụ: We’re working overtime this Friday.(Chúng tôi sẽ tăng ca thứ Sáu này)
4. Diễn tả sự than phiền của người nói về một việc cứ lặp đi lặp lại và khiến họ khó chịu hay bực bội.
Những trạng từ hay cụm từ diễn tả tần suất dày đặc: always (luôn luôn), constantly (rất thường xuyên), all the time (mọi lúc),…) gần như luôn được sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn để thể hiện ý nghĩa này.
- Ví dụ: That employee is always missing deadlines.(Nhân viên đó luôn luôn trễ deadline)
Một số lưu ý:
- Thì hiện tại tiếp diễn không được sử dụng với các động từ chỉ cảm giác, tri giác, sở thích, mong muốn,… Ví dụ: I like coffee. (Tôi thích cà phê.)
- Thì hiện tại tiếp diễn không được sử dụng với các động từ chỉ sự thật hiển nhiên, chân lý. Ví dụ: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở đằng đông.)
Lưu ý: Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
1. Trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- It’s + giờ cụ thể + now: Ví dụ: It’s 10 o’clock now. (Bây giờ là 10 giờ.)
2. Động từ gây chú ý:
- Look!: Nhìn kìa!
- Watch!: Nhìn kìa!
- Listen!: Nghe kìa!
- Keep silent!: Im lặng!
- Watch out!: Cẩn thận!
- Look out!: Cẩn thận!
3. Hành động đó chưa chấm dứt, còn tiếp tục diễn ra:
Dấu hiệu này có thể nhận biết qua ngữ cảnh của câu. Ví dụ, nếu ai đó nói “I am tired,” (Tôi mệt.), ta có thể hiểu rằng họ đang cảm thấy mệt mỏi ngay lúc nói và cảm giác mệt mỏi đó vẫn còn tiếp tục.
Thực hành lý thuyết với: 90+ bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
2.3. Thì hiện tại hoàn thành
Khái niệm:
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là thì diễn tả một hành động hay sự việc được bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
![Khái niệm thì hiện tại hoàn thành](https://talkfirst.vn/wp-content/uploads/2024/06/khai-niem-thi-hien-tai-hoan-thanh.jpg)
Công thức thì hiện tại hoàn thành:
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + have/ has + V3/ed + O | They have never missed a deadline.(Họ chưa bao giờ trễ một deadline nào) |
Phủ định | S + have/ has + not + V3/ed + O | I haven’t seen that movie yet.(Tôi chưa xem bộ phim đó.) |
Nghi vấn | Have/ has + S + V3/ed + O? | Have you eaten dinner?(Bạn ăn tối chưa?) |
Xem thêm: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Sau đây là một số cách dùng của thì hiện tại hoàn thành:
1. Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nêu thời gian (do người nói không nhớ, không biết hoặc không muốn đề cập đến). Ngược lại, khi diễn tả hành động xảy và kết thúc trong quá khứ có thời gian cụ thể, ta dùng quá khứ đơn.
- Ví dụ: We have bought a new book.(Chúng tôi đã mua một cuốn sách mới)
2. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra và hoàn tất, thường đi kèm với trạng từ ‘just’ hoặc ‘recently’ diễn tả nét nghĩa “vừa mới”.
- Ví dụ: They have recently bought that house.(Họ vừa mới mua căn nhà đó)
3. Diễn tả việc đến hiện tại đã làm gì hay chưa làm gì hay đã làm việc gì được mấy lần rồi.
- Ví dụ: His niece hasn’t eaten breakfast yet.(Cháu gái của anh ấy chưa ăn sáng)
4. Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn kéo dài tới hiện và có thể vẫn kéo dài tới và trong tương lai.
- Ví dụ: His younger sister has played tennis since 1998.(Em gái của anh ấy chơi tennis từ năm 1998)
5. Đi với ‘until now’ hoặc ‘till now’ diễn tả ý nghĩa “cho tới bây giờ”.
- Ví dụ: Until now, that new employee has gone to work late 3 times.(Cho tới bây giờ, nhân viên mới đó đã đi làm trễ 3 lần)
Xem thêm: 120+ ví dụ về thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như:
- Since: từ khi
- For: trong khoảng thời gian
- Ever: đã từng
- Never: chưa bao giờ
- Just: vừa mới
- Yet: chưa
- Already: rồi
- How long: bao lâu
Thực hành lý thuyết với: 170+ bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản đến nâng cao
2.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khái niệm:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ tiếp diễn đến hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai nhưng kết quả của nó vẫn lưu lại ở hiện tại.
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + have/has + been + V_ing + O | She has been working on this project all day.(Cô ấy đã làm việc với dự án này cả ngày.) |
Phủ định | S + haven’t/hasn’t + been + V-ing | I haven’t been feeling well lately.(Tôi cảm thấy không khỏe trong thời gian gần đây.) |
Nghi vấn | Have/has + S + been + V-ing? | Has she been waiting for us?(Cô ấy đã đợi chúng ta chưa?) |
Xem thêm: Phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
1. Diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
- Ví dụ: I have been waiting for the bus for 30 minutes.(Tôi đã đợi xe buýt 30 phút rồi.)
2. Diễn tả một hành động mới được bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
- Ví dụ: I have been learning Spanish for only two weeks, but I can already understand some basic phrases. (Tôi mới học tiếng Tây Ban Nha hai tuần, nhưng tôi đã có thể hiểu một số câu cơ bản.)
3. Diễn tả một hành động đã tiếp diễn trong một khoảng thời gian trước đó và vẫn còn đang tiếp diễn.
- Ví dụ: It has been raining since last night.(Trời mưa từ tối qua đến giờ.)
Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- All day: Cả ngày
- All week: Cả tuần
- Since: Từ (đánh dấu mốc thời gian bắt đầu hành động/sự việc trong quá khứ)
- For: Trong khoảng thời gian (đánh dấu khoảng thời gian diễn ra hành động/sự việc)
- In the past week: Trong tuần vừa qua
- For a long time: Trong một thời gian dài
- Recently: Gần đây
- Lately: Gần đây (ít trang trọng hơn “recently”)
- So far, Up until now: Cho đến bây giờ, Cho đến hiện tại
- Almost every day this week: Hầu như mọi ngày trong tuần này
- In recent years: Trong những năm gần đây
Luyện tập lý thuyết với: 100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án
2.5. Thì quá khứ đơn
Khái niệm:
Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và hoàn thành hoàn toàn trong quá khứ. Hành động/ sự việc này không liên quan đến hiện tại.
![Khái niệm thì quá khứ đơn](https://talkfirst.vn/wp-content/uploads/2024/06/khai-niem-thi-qua-khu-don.jpg)
Xem thêm: Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Công thức thì quá khứ đơn:
Loại câu | Công thức với động từ thường | Công thức với động từ “to be” |
---|---|---|
Khẳng định | S + V2/ed + O | S + was/were + O |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O | S + was/were + not + O |
Câu nghi vấn | Did + S + V_inf + O? | Was/were + S + O? |
Ví dụ | ➢ I saw a movie yesterday.(Tôi xem 1 bộ phim vào hôm qua)➢ He didn’t finish his work on time.(Anh ấy không hoàn thành công việc đúng thời hạn.)➢ Did you study English last night?(Bạn có học tiếng Anh tối qua không?) | ➢ I was at home yesterday.(Tôi ở nhà tối qua.)➢ I was not at the party last night.(Tôi không ở bữa tiệc tối qua.)➢ Was you at the concert last night?(Bạn có đi xem hòa nhạc tối qua không?) |
Xem thêm: 90+ ví dụ thì quá khứ đơn dễ hiểu
Cách dùng thì quá khứ đơn:
1. Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra ở quá khứ.
- Ví dụ: I watched a movie last night.(Tôi đã xem phim tối qua.)
2. Diễn tả trạng thái hoặc tính từ có tính chất tạm thời trong quá khứ.
- Ví dụ: She was not feeling well last week.(Cô ấy cảm thấy không khỏe vào tuần trước.)
3. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, được chia rõ thời gian.
- Ví dụ: I woke up at 7 o’clock yesterday morning.(Tôi đã thức dậy lúc 7 giờ sáng hôm qua.)
4. Dùng trong câu điều kiện loại 2 cho về thứ nhất.
- Ví dụ: If I had more time, I would have visited you.(Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi đã đến thăm bạn.)
Lưu ý: Khi ta muốn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ và đột nhiên bị một hành động khác cắt ngang. Ta sẽ kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:
Có (cụm) từ chỉ những điểm thời gian trong quá khứ:
- Yesterday: hôm qua.
- In the past: trong quá khứ.
- The day before: hôm trước.
- Ago: trước đây.
- Last (week, year, month): tuần trước, năm trước, tháng trước.
- Những khoảng thời gian đã qua trong ngày: today (hôm nay), this morning (sáng nay), this afternoon (chiều nay).
Xem thêm: 150+ bài tập thì quá khứ đơn có đáp án
2.6. Thì quá khứ tiếp diễn
Khái niệm:
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Hành động/sự việc này không liên quan đến hiện tại.
![Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn](https://talkfirst.vn/wp-content/uploads/2024/06/khai-niem-thi-qua-khu-tiep-dien.jpg)
Công thức thì quá khứ tiếp diễn:
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S+ was/ were + V-ing + O | I was watching TV when the phone rang.(Tôi đang xem TV thì điện thoại reo.) |
Phủ định | S + was/ were + not + V-ing + O | I was not watching TV when you called.(Tôi không xem TV khi bạn gọi.) |
Nghi vấn | Was/ were+ S+ V-ing + O? | Was she going to the supermarket?(Cô ấy có đang đi siêu thị không?) |
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
1. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ, thường đi kèm với mốc thời gian.
- Ví dụ: At 10am this morning, we were preparing for this meeting.(Vào 10 giờ sáng nay, chúng tôi đang chuẩn bị cho cuộc họp này.)
2. Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang.
- Ví dụ: Yesterday, while he was presenting our project, the electricity went out.(Hôm qua, lúc anh ấy đang thuyết trình dự án của chúng tôi, điện cúp.)
3. Diễn tả hai hành động đang cùng diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
- Ví dụ: This morning, I was reading a newspaper while my younger sister was finding her phone. (Sáng nay, tôi đang đọc báo trong khi em gái tôi đang tìm điện thoại của con bé.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn:
Câu chứa các (cụm) từ hoặc mệnh đề chỉ thời điểm trong quá khứ:
- last night (đêm qua).
- that morning (sáng đó).
- when she came (khi cô ấy đến).
Các câu phức 2 mệnh đề và ‘while’ hoặc ‘when.
Đăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng
![](https://talkfirst.vn/wp-content/uploads/2023/04/sotay.png)
![](https://talkfirst.vn/wp-content/uploads/2023/04/tag.png)
Đăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng
![](https://talkfirst.vn/wp-content/uploads/2023/04/sotay.png)
![](https://talkfirst.vn/wp-content/uploads/2023/04/tag.png)
2.7. Thì quá khứ hoàn thành
Khái niệm:
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc diễn ra trước một hành động sự việc khác trong quá khứ. Hành động diễn ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Công thức thì quá khứ hoàn thành:
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + had + V3/ed + O | When I completed my tasks, my colleagues had gone home.(Khi tôi xong những phần việc của tôi, các đồng nghiệp của tôi đã về nhà) |
Phủ định | S + had + not + V3/ed + O | They hadn’t read that book before I recommended it to them.(Họ chưa từng đọc cuốn sách đó trước khi tôi giới thiệu nó cho họ) |
Nghi vấn | Had + S + V3/ed + O? | Had that patient called us before he came to our clinic?(Bệnh nhân đó có gọi cho chúng ta trước khi ông ấy tới phòng khám của chúng ta không?) |
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
1. Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Ví dụ: The meeting had ended by the time we arrived at the company.(Cuộc họp đã kết thúc trước thời điểm chúng tôi đến được công ty.)
2. Diễn tả một hành động đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
- Ví dụ: After he had exercised for nearly 1 hour, he was very tired. (Sau khi anh ấy đã tập thể dục gần một tiếng, anh ấy rất mệt)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
Có trạng từ chỉ thời gian diễn tả thời điểm hoàn thành hành động trước:
- Before: trước khi
- After: sau khi
- By the time: đến lúc
- When: khi
- Until: cho đến khi
- As soon as: ngay khi
- By then: đến lúc đó
- Already: đã
- Just: vừa
- Yet: chưa
- Still: vẫn
- Never: chưa bao giờ
- Ever: đã bao giờ
Có hai mệnh đề trong câu, mệnh đề trước diễn tả hành động đã xảy ra hoàn thành hoàn toàn và mệnh đề sau diễn tả hành động xảy ra sau đó:
- Mệnh đề trước: Thường sử dụng thì quá khứ hoàn thành (had + V3)
- Mệnh đề sau: Có thể sử dụng nhiều thì khác nhau, tùy vào ngữ cảnh cụ thể.
2.8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khái niệm:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc xảy ra trước một hành động sự việc khác trong quá khứ và nhấn mạnh tính xuyên suốt của hành động đó.
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + had + been + V-ing + O | After that auditor had been checking the documents for hours, she stopped to talk to the director.(Sau khi kiểm toán viên đo kiểm tra các tài liệu suốt hàng giờ, cô ấy ngừng lại để bàn chuyện với vị giám đốc.) |
Phủ định | S + had + not + been + V-ing | I hadn’t been seeing him for 10 years until I ran into him yesterday.(Tôi đã không gặp anh ấy suốt 10 năm liền cho đến khi tôi tình cờ gặp anh ấy hôm qua.) |
Nghi vấn | Had + S + been + V-ing? | Had our son been doing housework until we got home?(Con trai chúng tôi có làm việc nhà cho đến khi chúng tôi về nhà không?) |
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
1. Diễn tả một hành động đã hoặc không xảy trong suốt một khoảng thời gian trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ, nhấn mạnh sự (gần như) liên tục, không ngắt quãng của hành động xảy ra trước.
- Ví dụ: After they had been studying for 3 hours straight, they felt quite tired.(Sau khi họ học liên tục suốt 3 tiếng liền, họ cảm thấy khá mệt.)
2. Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một mốc thời gian trong quá khứ.
- Ví dụ: Before 1996, they had been working for that company for years.(Trước năm 1996, họ đã luôn làm việc cho công ty đó trong nhiều năm.)
3. Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước đó và tuy đã kết thúc nhưng vẫn để lại hậu quả tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
- Ví dụ: It had been raining continuously that morning, so that afternoon, most of the streets were flooded. (Trời đã mưa không ngớt trong buổi sáng đó, nên chiều đó, hầu hết các con đường đều bị ngập.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- Có trạng từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ: at 7 o’clock, yesterday morning, last week,…
- Có một số từ nối chỉ thời gian: while, when, as, just as,…
- Sự xuất hiện của các cặp từ sau:
- now – then
- just – already
- yet – still
2.9. Thì tương lai đơn
Khái niệm:
Thì tương lại đơn (Future Simple Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc không theo kế hoạch và được quyết định ngay trong thời điểm nói.
![Khái niệm thì tương lai đơn](https://talkfirst.vn/wp-content/uploads/2024/06/khai-niem-thi-tuong-lai-don.jpg)
Công thức thì tương lai đơn:
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + shall/ will + V(infinitive) + O | I believe your daughter will be very successful.(Tôi tin là con gái bạn sẽ rất thành công) |
Phủ định | S + shall/ will + not + V(infinitive) + O | This fridge is a little pricey. We won’t take it. (Cái tủ lạnh này hơi mắc. Chúng tôi sẽ không mua nó) |
Nghi vấn | Shall/ will + S + V(infinitive) + O? | Will we buy these candies, dad?(Chúng ta sẽ mua những cái kẹo này chứ ba?) |
Cách dùng thì tương lai đơn:
1. Diễn tả một dự đoán chủ quan, không có căn cứ.
- Ví dụ: I think that she will get promoted soon.(Tôi nghĩ cô ấy sẽ được thăng chức sớm thôi)
2. Diễn tả một quyết định hay kế hoạch được đưa ra tức thì/ngay tại thời điểm nói.
- Ví dụ: Wow, this juice tastes so good! I will buy it.(Chà, nước ép này ngon quá! Tôi sẽ mua.)
3. Diễn tả một lời hứa sẽ làm gì hoặc sẽ không làm gì.
- Ví dụ: Dad, I promise that I will study harder.(Bố ơi, con hứa là con sẽ học chăm hơn.)
4. Diễn tả một lời cảnh cáo, lời đe dọa hoặc hăm dọa,…
- Ví dụ: If you don’t leave my house right away, I will call the police.(Nếu anh không rời nhà tôi ngay lập tức, tôi sẽ gọi cảnh sát.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn:
Trong câu chứa các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- Tomorrow: Ngày mai
- Next day/ week/ month/ year: Ngày hôm sau, tuần sau, tháng sau, năm sau
- In + Khoảng thời gian: Trong hai ngày nữa, trong tuần tới, v.v.
- Soon: Sớm thôi
- Later: Sau này
- Eventually: Cuối cùng
- Có một số từ nối chỉ thời gian:
- When: Khi
- After: Sau khi
- Before: Trước khi
- As soon as: Ngay khi
- Until: Cho đến khi
2.10. Thì tương lai tiếp diễn
Khái niệm:
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc đang được diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Công thức thì tương lai tiếp diễn:
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S+ shall/ will + be + V-ing+ O | We’ll be enjoying that wonderful show at 7pm tomorrow.(Chúng ta sẽ đang thưởng thức show diễn tuyệt vời đó vào 7 giờ tối ngày mai) |
Phủ định | S + shall/ will + not + be + V-ing | This time next month, this co-worker won’t be working with me anymore.(Giờ này tháng sau, đồng nghiệp của tôi sẽ không làm cho công ty nổi tiếng đó) |
Nghi vấn | Shall/ Will + S + be + V-ing? | Will our family be visiting Williams this weekend?(Gia đình chúng ta có kế hoạch đi thăm nhà William cuối tuần này không?) |
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
1. Diễn tả hành động được cho rằng/ dự tính/… là sẽ đang xảy ra tại một thời điểm nào trong tương lai.
- Ví dụ: This time next year, I will be studying in Japan.(Thời điểm này năm sau, tôi sẽ đang học tập ở Nhật Bản.)
2. Diễn tả một kế hoạch/dự tính trong tương lai, có độ chắc chắn sẽ xảy ra cao và thường đi với một mốc thời gian trong tương lai.
- Ví dụ: Their parents will be buying a new car next February.(Bố mẹ của họ có kế hoạch mua một chiếc xe hơi mới tháng Hai tới.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- Tomorrow: Ngày mai
- Next day/week/month/year: Ngày hôm sau, tuần sau, tháng sau, năm sau
- At + Khoảng thời gian: Vào 8 giờ sáng ngày mai, vào thứ Hai tới…
- In + Khoảng thời gian: Trong hai ngày nữa, trong tuần tới,…
Sử dụng động từ chính ở thì hiện tại tiếp diễn và thêm trợ động từ “will be” vào trước động từ chính.
2.11. Thì tương lai hoàn thành
Khái niệm:
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc được diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
Công thức thì tương lai hoàn thành:
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + shall/ will + have + V3/ed | The movie will have ended by the time we get to the cinema.(Bộ phim sẽ kết thúc trước khi chúng ta tới được rạp). |
Phủ định | S + shall/ will + not + have + V3/ed | The movie won’t have ended by the time we get to the cinema.(Bộ phim sẽ không kết thúc trước khi chúng ta tới được rạp). |
Nghi vấn | Shall/ Wil l+ S + have + V3/ed? | Will my sister have finished her performance before we get there?(Có phải chị/ em gái của con sẽ diễn xong trước khi chúng ta đến đó không?) |
Cách dùng thì tương lai hoàn thành:
1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai.
- Ví dụ: We will have completed this task before you come back from your trip.(Chúng tôi sẽ xong nhiệm vụ này trước khi bạn trở lại sau chuyến đi.)
2. Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài cho tới một thời điểm hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai, thường đề cập đến khoảng thời gian mà hành động trên đã kéo dài.
- Ví dụ: By the time you finish your homework, we will have watched half of this film.(Trước thời điểm bạn làm xong bài tập, chúng tôi đã xem được một nửa phim này rồi.)
3. Diễn tả một hành động đã xảy ra được bao nhiêu lần cho tới một thời điểm hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai.
- Ví dụ: Before we visit Paris, they will have been there many times.(Trước khi chúng ta tới thăm Paris, họ sẽ đến đó được nhiều lần rồi.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành:
Có trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- By tomorrow: Đến ngày mai
- By next week: Đến tuần sau
- By the end of + Khoảng thời gian: Đến cuối tháng, đến cuối năm, v.v.
- Before: Trước khi
- After: Sau khi
- By the time: Đến lúc
- When: Khi
- Until: Cho đến khi
Có hai mệnh đề trong câu, mệnh đề trước diễn tả hành động sẽ hoàn thành và mệnh đề sau diễn tả hành động sẽ xảy ra sau đó:
- Mệnh đề trước: Thường sử dụng thì tương lai hoàn thành (will have + V3)
- Mệnh đề sau: Có thể sử dụng nhiều thì khác nhau, tùy vào ngữ cảnh cụ thể.
2.12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khái niệm:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là thì diễn tả hành động, sự việc bắt đầu và diễn ra liên tục trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + shall/ will + have been + V-ing + O | By 10pm tonight, the kids will have been watching TV for hours.(Trước 10 giờ tối nay, lũ trẻ sẽ liên tục xem TV hàng giờ.) |
Phủ định | S+ shall/ will not/ won’t + have + been + V-ing | By next year, they will not have been working at this company for 10 years.(Đến năm sau, họ sẽ không làm việc ở công ty này được 10 năm.) |
Nghi vấn | Shall/ Will + S + have been + V-ing + O? | Will our boss have been talking for nearly an hour by the time we get there?(Có phải sếp của chúng ta sẽ nói gần một tiếng trước thời điểm chúng ta đến đó không?) |
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
1. Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
- Ví dụ: I will have been studying for two hours by 8 o’clock tomorrow morning.(Tôi sẽ học bài trong hai tiếng vào lúc 8 giờ sáng ngày mai.)
2. Diễn tả hành động không hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
- Ví dụ: She will have been working as a doctor for ten years by the time she retires. (Cô ấy sẽ làm bác sĩ trong mười năm khi cô ấy nghỉ hưu.)
3. Diễn tả sự suy đoán hoặc dự đoán trong tương lai.
- Ví dụ: They will have already finished eating by the time we get there.(Họ sẽ đã ăn xong khi chúng ta đến đó.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
- Có trạng từ chỉ thời gian cụ thể trong tương lai: at 7 o’clock, tomorrow morning, next week,…
- Có một số từ nối chỉ thời gian: while, when, as, just as,…
- Sự xuất hiện của các cặp từ sau:
- now – then
- just – already
- yet – still
3. Bài tập về các thì trong tiếng Anh
Bài tập 1: phân biệt thì Present Simple – Simple Past – Simple Future
Các bạn hãy chia các thì Hiện tại Đơn, Quá khứ Đơn hoặc Tương lai Đơn cho các động từ trong ngoặc dưới đây:
- I think she ………. (win) this competition.
- Ottawa ………. (be) the capital of Canada.
- Last year, he ………. (apply) for that job position and ………. (fail).
- My elder sister ………. (be) a kind and helpful person. She always ………. (help) others.
- When my mother was young, she ………. (play) lots of sports.
- Everyone thinks he ………. (get) promoted soon, though they don’t know how he works.
- Apple and Samsung ………. (be) two of the leading smartphone brands in the world.
- This morning, our parents ………. (go) shopping and ………. (buy) a lot of things for the party.
- Last week, we ………. (contact) that client several times, but he didn’t answer our calls.
- His aunt has a healthy lifestyle. She ………. (eat) vegan foods and ………. (meditate) every day.
Đáp án:
- will win
- is
- applied – failed
- is – helps
- played
- will get
- are
- went – bought
- contacted
- eats – meditates
Bài tập 2: phân biệt thì Present Continuous – Past Continuous – Future Continuous
Các bạn hãy chia các thì Hiện tại Tiếp diễn, Quá khứ Tiếp diễn hoặc Tương lai Tiếp diễn cho các động từ trong ngoặc:
- Sorry! My wife can’t come to the phone right now. She ………. (water) the plants in the back yard.
- Yesterday, when our boss came, we ………. (chat) noisily.
- This time next year, I ………. (study)Japan.
- She ………. (have) lunch when I called.
- When the electricity went out, their boss ………. (give) a speech.
- This time next month, we ………. (work) in the new office.
- These days, I ………. (read) a very good book.
- This month, her elder sister ………. (practice) dancing.
- That employee always ………. (miss) deadlines.
- His dad ………. (smoke) indoors all the time.
Đáp án:
- is watering
- were chatting
- will be studying
- was having
- was giving
- will be working
- am reading
- is practicing
- (trạng từ tần suất đứng giữa ‘be’ và ‘v-ing’) is always missing
- is smoking
Bài tập 3: phân biệt thì Present Perfect – Simple Past
Các bạn hãy chia các thì Hiện tại Hoàn thành hoặc thì Quá khứ Đơn cho các động từ trong ngoặc:
- I just ………. (buy) this phone. Do you think the design is cool?
- Their parents ………. (buy) that house 2 years ago.
- When I was young, my parents ………. (take) me to the zoo every weekend.
- We ………. (have) dinner yet. We’re so hungry.
- Yesterday, they ………. (decide) to sign a contract with that company.
- She ………. (sell) her car. I don’t know when.
- The man got out of the car, ………. (take) his hat off, ………. (put) his sunglasses on and ………. (walk) towards their door.
- My crush just ………. (ask) me to go to the cinema with her.
- They ………. (establish) this company in 1998.
- He ………. (work) for this company since 2014.
Đáp án:
- have just bought (trạng từ ‘just’- “vừa mới” đứng giữa ‘have/ has’ và V3/Ved)
- bought
- took
- haven’t had
- decided
- has sold
- took – put – walked
- has just asked (trạng từ ‘just’- “vừa mới” đứng giữa ‘have/ has’ và V3/Ved)
- established
- has worked
Bài tập 4: phân biệt thì Simple Past – Past Perfect
Các bạn hãy chia các thì Quá khứ Đơn hoặc thì Quá khứ Hoàn thành cho các động từ trong ngoặc:
- The meeting ………. (finish) before we ………. (arrive) at the company.
- By the time I ………. (get) there, they ………. (eat) all the food.
- They ………. (sell) their apartment before they ………. (buy) this house.
- He ………. (get) home after we ………. (have) dinner.
- I ………. (not talk) to her until I ………. (meet) her at the party last night.
- Before I ………. (ask) for my mother advice, I ………. (worry) about this for a long time.
- That lazy member ………. (come) after we ………. (complete) all the tasks
- She ………. (not think) about moving to another city until I ………. (advise) her to.
- Her parents ………. (not use) an air conditioner before she ………. (buy) one for them.
- Our daughter ………. (fall) asleep when we ………. (get) home.
Đáp án:
- had finished – arrived
- got – had eaten
- had sold – bought
- got home – had had
- hadn’t talked – met
- asked – had worried
- came – had completed
- hadn’t thought – advised
- hadn’t used – bought
- had fallen – got
Bài tập 5: phân biệt thì Present Simple – Future Perfect
Các bạn hãy chia các thì Hiện tại Đơn hoặc thì Tương lai Hoàn thành cho các động từ trong ngoặc:
- My younger brother………. (spend) all of his salary on games by the end of this month.
- They ………. (buy) all the products by the time we ………. (get) there.
- By the end of this year, that group ………. (meet) their target.
- By the time we ………. (arrive) at the company, the meeting ………. (finish).
- They ………. (become) very successful before I ………. (graduate) from university.
- Before that irresponsible employee ………. (get) here, we ………. (complete) all the tasks.
- Her parents ………. (go) to bed when we ………. (call) them.
- Our son ………. (cook) dinner before we ………. (bring) these foods home.
- By the time I ………. (buy) my first house, they ………. (buy) several houses.
- We ………. (cancel) the meeting by the time that client ………. (arrive).
Đáp án:
- will have spent
- will have bought – get
- gets – will have completed
- will have met
- will have become – graduate
- arrive – will have finished
- will have gone – call
- will have cooked – bring
- buy – will have bought
- will have cancelled – arrives
Bài tập 6: phân biệt thì Present Perfect Continuous – Past Perfect Continuous – Future Perfect Continuous
Các bạn hãy chia các thì cho các động từ trong ngoặc:
- It ………. (rain) for 4 hours straight, and now, most of the streets are flooded.
- That afternoon, many streets were flooded as it ………. (rain) for 3 hours
- Our daughter ………. (study) for nearly 4 hours when we get home.
- Yesterday, she ………. (practice) since noon, then she felt exhausted.
- We ………. (walk) for nearly an hour, so now, we are very thirsty and tired.
- When we enter the meeting, they ………. (discuss) that problem for hours.
- Susan ………. (bake) lots of cookies by the time we get there to help her.
- Last month, they ………. (try) their best since the beginning of the month, so at the end of the month, they met all of their targets.
- By the time we get there, David ………. (sing) lots of songs.
- We feel so sleepy now because we ………. (work) on these documents since last night.
Đáp án:
- has been raining
- had been raining
- will have been studying
- had been practicing
- have been walking
- will have been discussing
- will have been baking
- had been trying
- will have been singing
- have been working
Trang tự học tiếng Anh | TalkFirst -Nơi chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí bao gồm các bài học về Từ vựng, Phát âm, Ngữ pháp, tài liệu tự học tiếng Anh, Tiếng Anh của các chuyên ngành.
Trên đây là cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết 12 thì trong tiếng Anh mà TalkFirst muốn gửi tới bạn. Lưu ý, ngoài những kiến thức trên, bạn hãy cố gắng luyện tập, ghi nhớ và vận dụng các thì trong tiếng Anh từ những phương pháp và bài tập bổ trợ nhé. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết và hẹn gặp lại trong những bài viết tiếp theo!
Tham khảo các khóa học tiếng Anh giao tiếp tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.
Từ khóa » Tổng Hợp Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh
-
12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: Bảng Tóm Tắt 12 Thì Tiếng Anh
-
Các Thì Trong Tiếng Anh Mới Nhất - Eng Breaking
-
Cấu Trúc, Cách Dùng, Cách Nhận Biết Các Thì Trong Tiếng Anh - YOLA
-
Các Thì Trong Tiếng Anh Cơ Bản – Tổng Hợp Công Thức Và Bài Tập Có ...
-
Tự Học Tất Cả 12 Thì Trong Tiếng Anh Cho Người Mới Bắt đầu - Pasal
-
[BỎ TÚI NGAY] Các Thì Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc - Cách Nhận Biết
-
Các Thì Trong Tiếng Anh 2022 - Trọn Bộ Công Thức, Cách Dùng, Ví Dụ ...
-
TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC VÀ ...
-
13 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng & Nhận Biết - Monkey
-
12 Thì Trong Tiếng Anh | Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết ...
-
Cách Sử Dụng Các Thì Trong Tiếng Anh Và Dấu Hiệu Nhận Biết
-
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH-12 THÌ TRONG TIẾNG ANH, CÔNG THỨC ...