Các Thuộc Tính định Dạng FONT CHỮ Trong CSS - Web Cơ Bản

Các thuộc tính định dạng FONT CHỮ trong CSS

Ở bài hướng dẫn này, bạn sẽ được tìm hiểu một số thuộc tính định dạng chữ như sau:

  • font-size - thiết lập kích cỡ chữ
  • font-weight - thiết lập sự tô đậm của chữ
  • font-style - thiết lập sự in nghiêng của chữ
  • font-family - thiết lập kiểu chữ

Thiết lập KÍCH CỠ CHỮ

Thuộc tính font-size dùng để thiết lập kích cỡ chữ của văn bản

Ví dụ: p { font-size:40px; } Xem ví dụ

Giá trị của thuộc tính font-size có thể xác định theo đơn vị:

  • px [Xem ví dụ]
  • em (tỷ lệ 1em = 16px) [Xem ví dụ]
  • % (tỷ lệ phần trăm so với kích cỡ chữ của phần tử chứa nó) [Xem ví dụ]

Lưu ý: Nếu không thiết lập kích cỡ chữ cho văn bản thì mặc định văn bản có kích cỡ chữ là 16px

Thiết lập CHỮ TÔ ĐẬM

Thuộc tính font-weight dùng để thiết lập sự tô đậm của chữ.

Thuộc tính font-weight có hai giá trị cơ bản:

  • normal: không tô đậm
  • bold: tô đậm
Ví dụ: p { font-weight: bold; } Xem ví dụ

Thiết lập CHỮ IN NGHIÊNG

Thuộc tính font-style dùng để thiết lập sự in nghiêng của chữ.

Thuộc tính font-style có ba giá trị cơ bản:

  • normal: không in nghiêng
  • italic: in nghiêng
  • oblique: in nghiêng (giống italic, nhưng độ in nghiêng ít hơn)
Ví dụ: p { font-style: italic; } Xem ví dụ

Thiết lập KIỂU CHỮ

Khái niệm font chữ & nhóm font chữ

Font chữ chính là kiểu chữ, mẫu mã của chữ. Ví dụ, một số font chữ quen thuộc như: Times New Roman, Arial, Lucida Console,....

Các font chữ có cùng một vài nét tương đồng nào đó về hình dáng sẽ được xếp chung một nhóm.

Có ba nhóm font chữ cơ bản là:

  • Serif
  • Sans-Serif
  • Monospace

Bảng dưới đây là tất cả các font chữ thuộc nhóm Serif:

Font chữ Ví dụ
Georgia This is a heading

This is a paragraph

Palatino Linotype Book Antiqua Palatino This is a heading

This is a paragraph

Times New Roman Times This is a heading

This is a paragraph

serif This is a heading

This is a paragraph

Bảng dưới đây là tất cả các font chữ thuộc nhóm Sans-Serif:

Font chữ Ví dụ
ArialHelvetica This is a heading

This is a paragraph

Arial BlackGadget This is a heading

This is a paragraph

Comic Sans MScursive This is a heading

This is a paragraph

ImpactCharcoal This is a heading

This is a paragraph

Lucida Sans UnicodeLucida Grande This is a heading

This is a paragraph

TahomaGeneva This is a heading

This is a paragraph

Trebuchet MSHelvetica This is a heading

This is a paragraph

VerdanaGeneva This is a heading

This is a paragraph

sans-serif This is a heading

This is a paragraph

Bảng dưới đây là tất cả các font chữ thuộc nhóm Monospace:

Font chữ Ví dụ
Courier NewCourier This is a heading

This is a paragraph

Lucida ConsoleMonaco This is a heading

This is a paragraph

monospace This is a heading

This is a paragraph

Cách thiết lập kiểu chữ cho văn bản

Để thiết lập kiểu chữ cho văn bản, ta sử dụng thuộc tính font-family với giá trị là tên font chữ.

Ví dụ: p { font-family: Comic Sans MS; } Xem ví dụ

Không phải mọi trình duyệt đều hỗ trợ hết tất cả các font chữ phía trên.

Để phòng trường hợp khi ta thiết lập font chữ mà trình duyệt không hỗ trợ dẫn đến việc hiển thị không như ý, ta sẽ thiết lập thêm vài font chữ khác để se cua (nếu font một không được hỗ trợ thì sẽ đến font hai, nếu font hai không được hỗ trợ thì đến font ba,....)

Ví dụ: p { font-family: "Comic Sans MS", cursive, sans-serif; } Xem ví dụ

Lưu ý:

  • Các font chữ phải được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
  • Các font chữ có nhiều hơn một từ phải được đặt bên trong cặp dấu ngoặc kép " " hoặc ngoặc đơn ' '
  • Font chữ cuối cùng nên là tên nhóm font chữ, vì chắc chắn tên nhóm font chữ sẽ được mọi trình duyệt hỗ trợ

Từ khóa » Các Font Chữ Trong Html