Các Tĩnh Mạch Nông - Giải Phẫu đầu Mặt Cổ

Máu của các cấu trúc nông vùng đầu mặt cổ đựơc dẫn lưu về hệ thống tĩnh mạch sâu bằng các tĩnh mạch nông trong đó chủ yếu là các tĩnh mạch: tĩnh mạch mặt, tĩnh mạch sau hàm, tĩnh mạch mặt chung và tĩnh mạch cảnh ngoài.

1. Tĩnh mạch mặt

Tĩnh mạch mặt có nguyên ủy ở thành trong của ổ mắt, ở đây tĩnh mạch mặt nối tiếp với tĩnh mạch mắt trên và tĩnh mạch mắt dưới (hai tĩnh mạch này đổ về xoang tĩnh mạch trong sọ). Hai tĩnh mạch trên không có val, nhằm mục đích đều chỉnh huyết áp tĩnh mạch một cách nhanh nhất, khi có một sự thay đổi áp lực đột ngột của một vùng nào đó của các xoang tĩnh mạch trong sọ. Tuy nhiên, cũng vì lý do trên, nên khi có một ổ nhiễm trùng ở mặt, thì vi trùng dễ xâm nhập vào trong sọ gây nên nhiễm trùng nặng, có thể nguy hiểm đến tính mạng. Từ thành trong của ổ mắt, tĩnh mạch mặt đi xuống dưới, ra ngoài đến xương hàm dưới, vòng lấy bờ dưới xương hàm dưới đến tam giác dưới hàm, ở đây tĩnh mạch nằm ở mặt sâu của tuyến nước bọt dưới hàm, đến góc hàm hợp với tĩnh mạch sau hàm để trở thành tĩnh mạch mặt chung.

2. Tĩnh mạch sau hàm

Do tĩnh mạch thái dương nông họp với tĩnh mạch hàm tạo thành. Bắt đầu từ cổ hàm dưới, chạy dọc phía sau ngành hàm, đến góc hàm chia thành hai nhánh: nhánh trước cùng với tĩnh mạch mặt tạo thành tĩnh mạch mặt chung; nhánh sau cùng với tĩnh mạch tai sau tạo nên tĩnh mạch cảnh ngòai.

3. Tĩnh mạch mặt chung

Là một thân tĩnh mạch ngắn, được tạo bởi tĩnh mạch mặt và nhánh trước của tĩnh mạch sau hàm. Tĩnh mạch mặt chung đổ vào tĩnh mạch cảnh trong, ngang mức bụng sau cơ hai thân. Đôi khi tĩnh mạch mặt chung cùng với tĩnh mạch giáp trên, tĩnh mạch lưỡi tạo nên một thân chung trước khi đổ vào tĩnh mạch cảnh là thân tĩnh mạch giáp lưỡi mặt.

4. Tĩnh mạch cảnh ngòai

Tĩnh mạch cảnh ngoài được tạo thành bởi tĩnh mạch tai sau và nhánh sau của tĩnh mạch sau hàm. Bắt đầu từ phía trước tai, sau góc hàm, tĩnh mạch chạy xuống dưới, bắt chéo mặt nông cơ ức đòn chũm, song song với DTK tai lớn đến nền cổ ở bờ sau cơ ức đòn chũm. Từ đây tĩnh mạch xuyên qua lá nông mạc cổ để đổ vào tĩnh mạch dưới đòn.

Hình 9. 21. Tĩnh mạch vùng cổ mặt

1. TM thái dương giữa 2. TM trên ổ mắt 3. TM trên ròng rọc 4. TM góc 5. Các TM mũi ngoài 6. TM môi trên 7. TM ngang mặt 8. TM mặt 9. Nhánh trước TM sau hàm 10. TM môi dưới 6. TM môi trên 7. TM ngang mặt 8. TM mặt 9. Nhánh trước TM sau hàm 10. TM môi dưới 11. TM dưới cằm 12. TM giáp trên 13. TM giáp giữa 14. TM cảnh trước 15. TM cảnh trong 16. Cung TM cảnh 17. TM thái dương nông 18. TM chẩm 19. TM tai sau 20. TM cảnh ngoài

21. Các nhánh TM của cơ 22. Vòng nối với TM đầu 23. TM ngang cổ 24. TM trên vai

Từ khóa » Tĩnh Mạch Sau Hàm