Các Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh - Pantado

Trong tiếng Anh, tính từ được gọi là dài hay ngắn là phụ thuộc vào số lượng âm tiết của từ đó. Học và nhận biết được tính từ dài và ngắn sẽ giúp bạn làm tốt hơn bài tập về so sánh. Hãy cùng Pantado tìm hiểu tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh.

Tính từ ngắn

Định nghĩa

Tính từ ngắn (one syllable adjective) là các tính từ có một âm tiết, nghĩa là chỉ một âm được phát ra. Một số tính từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng: –y, –le,–ow, –er, và –et cũng được coi là tính từ ngắn.

Ví dụ:

  • Big /big/: To, lớn
  • Short – /ʃɔːrt/: Ngắn
  • Fast – /fæst/: Nhanh
  • Heavy /ˈhev.i/: Nặng
  • Happy /ˈhæp.i/: Vui vẻ
  • Noble /ˈnoʊ.bəl/: Sang trọng
  • Little
  • Slow /sloʊ/: Chậm rãi
  • Sweet /swiːt/: Ngọt ngào

Cách sử dụng tính từ ngắn trong câu so sánh

Trong các loại câu so sánh, tính từ ngắn sẽ được sử dụng với nhiều hình thức khác nhau để đúng cấu trúc câu.

Công thức chung: ADJ ngắn ER/ EST

Trong câu so sánh hơn, tính từ ngắn được thêm đuôi -er, theo sau bởi giới từ THAN khi có 2 vật cần so sánh

Ví dụ:

  • I’m taller than my older sister

Tôi cao hơn chị gái tôi.

  • It is getting darker and darker

Trời đang ngày càng tối hơn.

Trong so sánh hơn nhất, tính từ ngắn được thêm đuôi -est và phía trước có mạo từ THE.

Ví dụ:

  • They are playing the hardest game in the world

Bọn họ đang chơi trò chơi khó nhất thế giới.

  • This is the smartest student in my class.

Đây là học sinh thông minh nhất lớp tôi.

Với tính từ ngắn kết thúc bằng -y

Trong câu so sánh hơn ta bỏ -y thay bằng -ier, trong câu so sánh nhất ta bỏ -y thay bằng – iest.

Ví dụ:

  • You look happier. What happened?

Bạn trông vui vẻ hơn đấy. Chuyện gì đã xảy ra thế?

  • Going on a diet makes you become healthier than eating without control.

Ăn uống theo chế độ sẽ giúp bạn khỏe hơn là ăn uống không kiểm soát.

  • John is the funniest guy I have ever met.

John là người vui vẻ nhất tôi từng gặp.

  • Your plan is the craziest one.

Kế hoạch của bạn là kế hoạch điên rồ nhất.

Với tính từ ngắn kết thúc bằng -e

Trong câu so sánh hơn: Thêm -r vào sau cùng, Trong câu so sánh nhất, thêm -st vào sau cùng

Ví dụ:

  • This T-shirt looks nicer than the last one.

Chiếc áo này trông đẹp hơn chiếc lúc nãy.

  • Your house is larger than mine.

Nhà bạn rộng hơn nhà tôi đấy.

  • My crush is always the nicest on my heart.

Crush của tôi lúc nào cũng là tuyệt vời nhất trong tim tôi.

  • He is the wisest person in this town.

Anh ấy là người khôn ngoan nhất thị trấn.

Với tính từ ngắn có nguyên âm đứng trước phụ âm sau cùng

Trong câu so sánh hơn và so sánh nhất, tính từ ngắn có nguyên âm (u, e, o, a, i – uể oải) đi liền với phụ âm thì cần gấp đôi phụ âm sau cùng và thêm theo quy tắc ER/ EST như thông thường.

Ví dụ:

  • My thumb is bigger than my pinky.

Ngón tay cái của mình to hơn ngón út.

  • Don’t eat too much, you will get fatter.

Đừng ăn nhiều quá, bạn sẽ béo hơn đó.

  • She is the thinnest person in the team.

Cô ấy là người gầy nhất trong đội.

  • This will be the saddest moment in my life.

Đây sẽ là khoảnh khắc buồn nhất trong cuộc đời tôi.

>>> Có thể bạn quan tâm: cách nhận biết trung tâm tiếng Anh online uy tín

Tính từ dài

Định nghĩa

Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, trừ những trường hợp các từ có 2 âm tiết được gọi là tính từ ngắn ở trên.

Ví dụ:

  • Useful /ˈjuːs.fəl/: Hữu ích
  • Intelligent /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: Thông minh
  • Beautiful /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: Xinh đẹp

Cách sử dụng tính từ dài

Với tính từ dài, mọi việc trở nên đơn giản hơn rất nhiều, không còn nhiều dạng như tính từ ngắn nữa.

Trong câu so sánh hơn, phía trước tính từ dài có MORE và phía sau có THAN nếu so sánh với 1 vật khác.

Ví dụ:

  • This bed is more comfortable than the one in my room.

Chiếc giường này thoải mái hơn chiếc giường phòng tôi.

  • You should be more careful in your exam.

Bạn nên cẩn thận hơn trong bài kiểm tra.

Trong câu so sánh nhất phía trước tính từ dài cần thêm THE MOST

Ví dụ:

  • The most important thing in this life is family.

Điều quan trọng nhất trên đời chính là gia đình.

  • To me, Mai Phuong Thuy is the most beautiful “Miss Vietnam”.

Đối với tôi, Mai Phuong Thuy là hoa hậu Việt Nam đẹp nhất.

Các trường hợp đặc biệt khác của tính từ ngắn và tính từ dài

Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et được coi vừa là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.

Vậy nên, có thể vừa thêm -er, -iest vào sau tính từ hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ví dụ:

  • Happy – happier/ more happy – the happiest/ the most happy: Hạnh phúc
  • Simple – simpler/ more simple – the simplest/ the most simple: Đơn giản
  • Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
  • Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most clever: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
  • Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất

Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Ví dụ:

  • Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng
  • Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

>> Xem thêm: Các tính từ kết thúc bằng ed và ing

Tính từ bất quy tắc

Chắc các bạn đã nghe quen với động từ bất quy tắc rồi phải không, bây giờ là tới tính từ bất quy tắc. Với tính từ trong câu so sánh, có một số tính từ đặc biệt, có dạng so sánh hơn và so sánh nhất riêng biệt, không đi theo quy tắc chung của tính từ ngắn hay dài. Cùng điểm qua một số trường hợp hay gặp nhất nhé:

bad

worse

worst

far

farther

farthest

far (place or time)

further

furthest

good

better

best

little (amount)

less

least

many/ much/ some

more

most

old (people)

elder

eldest

>>> Mời xem thêm: Cách dùng cấu trúc Enjoy trong tiếng Anh

THAM GIA NHÓM ĐỂ NHẬN TÀI LIỆU TIẾNG ANH MIỄN PHÍ VỀ CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG, FILE LUYỆN NGHE VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN THI TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 10 NHÉ!

Từ khóa » Ví Dụ Về Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh