Các Tơ Thuộc Loại Tơ Tổng Hợp Là
Có thể bạn quan tâm
Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp
Chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là :
Polime dùng làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa là :
Tơ capron (nilon-6) được trùng hợp từ
Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là
Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là :
Cao su sống (hay cao su thô) là :
Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là : etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là
Sơ đồ điều chế PVC trong công nghiệp hiện nay là :
Cho sơ đồ phản ứng : Xenlulozơ$\xrightarrow[{{H^ + }}]{{ + {H_2}O}}$ A$\xrightarrow{{men}}$ B $\xrightarrow[{{{500}^o}C}]{{ZnO,\,\,MgO}}$ D $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ E Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là :
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là :
Axit $\varepsilon $-amino caproic được dùng để điều chế tơ nilon-6. Công thức của axit $\varepsilon $-amino caproic là :
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime (điều chế bằng phản ứng trùng ngưng) là :
Polime được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng là :
Poli(etylen-terephtalat) được tạo thành từ phản ứng đồng trùng ngưng giữa etylen glicol với
Polime X có công thức (–NH–[CH2]5–CO–)n. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Cho các polime sau đây : (1) tơ tằm ; (2) sợi bông ; (3) sợi đay ; (4) tơ enang ; (5) tơ visco ; (6) nilon-6,6 ; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là :
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ?
Trong số các loại tơ sau : tơ tằm, tơ visco, tơ nilon- 6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo ?
Loại tơ không phải tơ tổng hợp là :
Tơ nilon-6,6 có công thức là:
Tơ tằm và tơ nilon-6,6 đều
Không nên ủi (là) quá nóng quần áo bằng nilon, len, tơ tằm, vì :
Tơ poliamit kém bền dưới tác dụng của axit và kiềm là do
Tơ lapsan thuộc loại
Một trong các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ là :
Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là :
Cho dãy các tơ sau: xenlulozo axetat, capron, nitron, visco, nilon -6, nilon -6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit là
Polime nào sau đây thuộc polime bán tổng hợp?
Loại tơ nào thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét?
Polime được sử dụng làm chất dẻo là
Phát biểu nào sau đây sai?
Cho các loại tơ sau: tơ capron, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ tằm, tơ visco, tơ nitron. Số chất thuộc loại tơ tổng hợp là
Cho các nhận định sau:(1) Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo.(2) Tơ được chia làm 2 loại: tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.(3) Polietilen có cấu trúc phân nhánh.(4) Tơ poliamit kém bền trong môi trường kiềm.(5) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.(6) Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic.Số nhận định đúng là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Polime nào sau đây trong thành phần hóa học chỉ có hai nguyên tố C và H?
Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi, tức là tính có thể biến dạng khi có lực bên ngoài và trở lại trạng thái ban đầu khi lực đó thôi tác dụng. Cao su có tính đàn hồi vì phân tử polime cao su có cấu trúc mạch không phân nhánh hình sợi với cấu hình cis ở các mắt xích. Bình thường, các phân tử này xoắn lại hoặc cuộn tròn vô trật tự. Khi kéo căng cao su, các phân tử polime đó duỗi ra và có trật tự hơn. Khi buông ra không kéo nữa, các phân tử polime có xu hướng co về hình dạng ban đầu. Cao su không dẫn nhiệt và điện, không thấm khí và nước; cao su không tan trong nước, ancol etylic, axeton, … nhưng có thể tan trong xăng, benzen, … Do có những liên kết đôi trong phân tử, cao su có thể tham gia các phản ứng cộng H2, Cl2, HCl, … và đặc biệt khi tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường. Nhờ những tính chất đó, nhất là tính đàn hồi, làm cho cao su được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống.
Polime là 1 trong những vật liệu quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành công nghiệp, chế tạo, trong đó cao su là 1 trong những nguyên liệu phổ biến được áp dụng rộng rãi trong ngày nay. Cao su có 2 loại là cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. Cao su thiên nhiên lấy từ mủ cây cao su, được trồng nhiều trên thế giới và nhiều tỉnh ở nước ta. Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các loại ankađien bằng phản ứng trùng hợp. Do cao su thiên nhiên thu được ở dạng chảy nhớt nên khó có thể sử dụng. Vào năm 1837, nhà khoa học Chales Geodyear (Mỹ) đã tiến hành các thí nghiệm để thay đổi hình dạng nguyên thủy của cao su thiên nhiên và đến năm 1839, ông tìm ra phương pháp trộn cao su với lưu huỳnh rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để cho ra thành phẩm chịu nhiệt, có tính chất cơ lí vượt trội hơn hẳn cao su thô. Quá trình này gọi là lưu hóa cao su. Ngày nay, phương pháp sản xuất cao su lưu hóa vẫn tiếp tục được duy trì, để tạo ra cao su lưu hóa, người ta làm như sau: • Sau khi trộn đều, hỗn hợp được đổ vào khuôn và nung nóng ở 150°C với tỉ lệ hỗn hợp cao su với lưu huỳnh 97:3 về khối lượng. • Ở nhiệt độ 120°C, lưu huỳnh bắt đầu nóng chảy rồi tan vào cao su. • Lượng lưu huỳnh khi được thêm vào ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng cao su thiên nhiên. Với các sản phẩm có lưu huỳnh hóa hợp từ 10-25% sẽ tạo ra hỗn hợp cao su có độ bền thấp ít đàn hồi, khó ứng dụng hơn. • Với lượng lưu huỳnh đạt từ 25-32%, cao su khi này sẽ rất cứng, cực kì bền chắc và mất tính đàn hồi.
Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là:
Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan (đktc) là:
Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Biết CH4 chiếm 80 % thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%, giá trị của V là:
*Tóm tắt lý thuyết
1. Khái niệm
– Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định
– Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh xếp song song với nhau. Polime đó phải rắn, tương đối bền với nhiệt, với các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.
2. Phân loại các loại tơ
Loại tơ | Nguồn gốc | Ví dụ | |
Tơ thiên nhiên | Có sẵn trong thiên nhiên, được sử dụng trực tiếp | Bông (xenlulozo), len, tơ tằm | |
Tơ hóa học | Tơ tổng hợp | Polime được tổng hợp bằng phản ứng hóa học | Tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic (nitron, vinilon), tơ lapsan,… |
Tơ bán tổng hợp hay nhân tạo | Chế biến polime thiên nhiên bằng phương pháp hóa học | Tơ visco, tơ xenlulozo axetat, |
3. Một số loại tơ tổng hợp và tơ nhân tạo thường gặp
a) Tơ poliamit (có nhiều nhóm amit –CO–NH–)
- Tơ nilon – 6,6: được điều chế theo phản ứng trùng ngưng, cấu trúc thẳng (poli amit)
nH2-[CH2]6-NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH
+ 2nH2O
- Tơ Capron (nilon – 6): được điều chế theo phản ứng trùng ngưng (H2N-[CH2]5-COOH) hoặc trùng hợp [(CH2)5CONH], có cấu trúc mạch thẳng
H2N-[CH2]5-COOH (− NH-[CH2]5-CO)−n + nH2O
axit ε-aminocaproic Nilon -6 (tơ capron)
(− NH-[CH2]5-CO −)n
[Nilon -6 (tơ capron)]
- Tơ nilon – 7 (tơ Enang): được điều chế theo phản ứng trùng ngưng monome
H2N-[CH2]6-COOH có cấu trúc mạch thẳng (poli amit)
H2N-[CH2]6-COOH (− NH-[CH2]6-CO )−n + nH2O
axit ω-aminoenantoic Nilon -7 (tơ Enang)
b) Tơ Lapsan ( tơ polieste): có nhiều nhóm este, điều chế theo phản ứng trùng ngưng, cấu trúc mạch thẳng (poli este)
n(p-HOOC-C6H4-COOH) + nHO-CH2-CH2-OH
axit terephtalic etylen glicol
(−CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O)−n + 2H2O
(Poli(etylen-terephtalat)(tơ lapsan))
c) Tơ nitro (Olon): điều chế theo phản ứng trùng hợp từ CH2=CH-CN cấu trúc mạch thẳng (tơ vinylic)
d) Tơ Clorin: được điều chế theo phản ứng PVC + Cl2 có nguồn gốc là tơ tổng hợp, cấu trức mạch thẳng (poli Vinylic)
(−CH2−CHCl)−n + nCl2 (−CHCl−CHCl)−n + nHCl
d) Tơ axetat
Tơ axetat là hỗn hợp gồm xenlulozo diaxetat ([C6H7O2(OH)(OOCCH3)2]n và xenlulozo triaxetat ([C6H7O2(OOCCH3)3]n nguồn gốc tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ nhân tạo
e) Tơ visco
Hòa tan xenlulozo trong NaOH loãng sau đó thu được một dung dịch keo rất nhớt đó chính là tơ visco
Câu 1: Tơ visco không thuộc loại
A. tơ hóa học
B. tơ tổng hợp.
C. tơ bán tổng hợp.
D. tơ nhân tạo.
Đáp án: B
Câu 2: Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng
A. trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen điamin
B. trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin
C. trùng hợp từ caprolactan
D. trùng ngưng từ caprolactan
Đáp án: B
Nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic.
nH2N-(CH2)6-NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH [-HN-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n + 2nH2O.
Câu 3: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp?
A. tơ nitron (tơ olon) từ acrilo nitrin.
B. tơ capron từ axit -amino caproic.
C. tơ nilon-6,6 từ hexametilen diamin và axit adipic.
D. tơ lapsan từ etilen glicol và axit terephtalic
Đáp án: A
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
Điều chế tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin là quá trình trùng hợp
Câu 4: Tơ sợi axetat được sản xuất từ:
A. Visco
B. Vinyl axetat
C. Axeton
D. Este của xenlulozơ và anhiđrit axetic
Đáp án: D
Tơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ và anhiđrit axetic:
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n + 3nCH3COOH
Câu 5: Tơ enang được tổng hợp từ nguyên liệu nào sau đây?
A. H2N-(CH2)3-COOH
B. H2N-(CH2)4-COOH
C. H2N-(CH2)5-COOH
D. H2N-(CH2)6-COOH
Đáp án: D
Nilon-7 được điều chế bằng cách trùng ngưng axit 7-aminoheptanoic.
nH2N-(CH2)6-COOH
Câu 6. Cho các loại polime sau: tơ nilon-6, tơ xenlulozo triaxetat, tơ nilon-6,6, tơ visco, tơ nilon-7, tơ colirin. Số polime thuộc poliamit là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án: C
Polime thuộc poliamit là: tơ nilon-6; tơ nilon-6,6; tơ nilon-7
Bài 1: Trong những chất dưới đây có bao nhiêu chất có liên kết CO-NH: caprolactam, glyxylalanin, tơ nilon 7, peptit, tơ Lapsan, protein.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 2: Cho các phát biểu về hợp chất polime
a) Cao su thiên nhiên là polime của isopren.
b) PVC, PS, cao su buna N đều là chất dẻo.
c) Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dun môi thông thường
d) Amilopectin, nhựa baketlit có cấu trúc mạch phân nhánh
e) tơ olon, tơ nilon-6 thuộc loại tơ poliamit
f) Tơ visco, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo
Số phát biểu đúng là?
A. 5
B. 4.
C. 3.
D. 1
Bài 3: Cho các polime sau: tơ nilon-6, tơ clorin, tơ Lapsan, tơ nilon-7, tơ Nitron, tơ axetat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 4: Tơ nilon thuộc loại:
A. tơ nhân tạo.
B. tơ thiên nhiên.
C. tơ polieste.
D. tơ poliamit.
Bài 5: Trong số các loại to sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang; những loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo là:
A. tơ tằm và tơ enang.
B. tơ visco và tơ nilon -6,6.
C. tơ nilon -6,6 và tơ capron.
D. tơ visco và tơ axetat.
Bài 6: Polime nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất tơ visco?
A. xenlulozơ
B. caprolactam.
C. axit terephtalic và etilenglicol.
D. vinyl axetat
Bài 7: Tơ lapsan thuộc loại tơ:
A. poliamit.
B. polieste.
C. poliete.
D. vinylic.
Bài 8: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
A. Bông.
B. Tơ visco.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ tằm.
Bài 9: Trong số các polime: tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat, loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
A. Tơ tằm, sợi bông,nilon-6,6
B. Sợi bông, len, nilon-6,6
C. Tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat
D. Sợi bông, tơ axetat, tơ visco
Bài 10: Polime nào sau đây có tên gọi “tơ nilon” hay “olon” được dùng dệt may quần áo ấm?
A. Poli(metylmetacrylat)
B. Poliacrilonitrin
C. Poli(vinylclorua)
D. Poli(phenol-fomanđehit)
Bài 11: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 12: Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat.
B. tơ poliamit.
C. polieste.
D. tơ visco.
Bài 13: Công thức cấu tạo của tơ nilon – 6,6 là:
A. [ – NH – (CH2)4– NH – CO – (CH2)4 – CO – ]n
B. [ – NH – (CH2)6– NH – CO – (CH2)4 – CO – ]n
C. [ – NH – (CH2)6– NH – CO – (CH2)6 – CO – ]n
D. [ – NH – (CH2)4– NH – CO – (CH2)6 – CO – ]n
Bài 14: Điều kiện để một monome tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. Có sự liên hợp các liên kết đôi
B. Có liên kết đôi
C. Có từ hai nhóm chức trở lên
D. Có hai nhóm chức đầu mạch phản ứng được với nhau
Bài 15: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là :
A. PE.
B. Amilopectin.
C. PVC.
D. Nhựa bakelit.
Bài 16: Polistiren không tham gia phản ứng nào trong các phản ứng sau ?
A. Đepolime hoá.
B. Tác dụng với Cl2/ánh sáng.
C. Tác dụng với NaOH (dung dịch).
D. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột sắt.
Bài 17: Một mắt xích của teflon có cấu tạo là :
A. –CH2–CH2– .
B. –CCl2–CCl2–.
C. –CF2–CF2–.
D. –CBr2–CBr2–.
Bài 18: Một polime Y có cấu tạo như sau :
… –CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2– …
Công thức của polime Y sẽ là :
A. –CH2–CH2–CH2– .
B. –CH2–CH2–CH2–CH2– .
C. –CH2– .
D. –CH2–CH2– .
1D | 2C | 3.B | 4D | 5D | 6A |
7B | 8D | 9B | 10D | 11C | 12B |
13C | 14B | 15D | 16C | 17C | 18D |
Page 2
Switch to the dark mode that's kinder on your eyes at night time.
Switch to the light mode that's kinder on your eyes at day time.
You are here:
Latest Oldest Most Discussed
© 2021 bản quyền thuộc về Cachnhanbiet.com
Back to TopTừ khóa » Các Loại Tơ Tổng Hợp
-
2. Phân Loại Tơ
-
Các Loại Tơ Tổng Hợp Kiến Thức Hóa 12 Chương
-
Cách Nhận Biết Các Loại Tơ
-
[CHUẨN NHẤT] Tơ Là Gì? Phân Loại Tơ? - TopLoigiai
-
Cách Giải Bài Tập Về Phân Loại Tơ Hay, Chi Tiết | Hóa Học Lớp 12
-
TỔNG HỢP CÁC LOẠI TƠ, POLIME THÔNG DỤNG TRONG ÔN THI ...
-
MỘT SỐ LOẠI TƠ TỔNG HỢP THƯỜNG GẶP - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tơ Bán Tổng Hợp Gồm Những Loại Nào - .vn
-
Cách Giải Bài Tập Về Phân Loại Tơ Hay, Chi Tiết - Hoá Học Lớp 12
-
Tơ Tổng Hợp
-
Dãy Gồm Các Tơ đều Là Tơ Tổng Hợp Là
-
Tơ Tổng Hợp | Khái Niệm Hoá Học - Chemical Equation Balance
-
Tơ Tổng Hợp Gồm Những Loại Nào