Các Trường Hợp Chuyển đổi Công Ty được Luật Cho Phép Hiện Nay
Có thể bạn quan tâm
Các trường hợp chuyển đổi loại hình công ty bao gồm những trường hợp nào, quy trình, phương thức, điều kiện, hồ sơ chuyển đổi như thế nào. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin chi tiết nhất theo quy định của pháp luật về việc chuyển đổi loại này công ty.
>> Xem thêm: Công Ty Hợp Danh Có Được Chuyển Đổi Loại Hình Doanh Nghiệp Không?
Mục Lục
- 1 Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được hiểu là gì?
- 2 Quy trình, phương thức, điều kiện, hồ sơ khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- 2.1 Quy trình chung khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- 2.2 Phương thức, điều kiện, hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH MTV thành công ty TNHH HTV trở lên
- 2.3 Phương thức, điều kiện, hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH HTV trở lên thành công ty TNHH MTV
- 2.4 Phương thức, điều kiện, hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần
- 2.4.1 Phương thức, điều kiện chuyển đổi
- 2.4.2 Hồ sơ chuyển đổi
- 2.5 Phương thức, điều kiện, hồ sơ chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH MTV
- 2.5.1 Phương thức, điều kiện chuyển đổi
- 2.5.2 Hồ sơ chuyển đổi
- 2.6 Phương thức, điều kiện, hồ sơ chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
- 2.6.1 Phương thức, điều kiện chuyển đổi
- 2.6.2 Thành phần hồ sơ
- 2.7 Phương thức, điều kiện, hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH
- 3 Công việc Long Phan sẽ thực hiện
- 3.1 Tư vấn pháp luật về thủ tục, hồ sơ thực hiện
- 3.2 Soạn thảo đơn từ, mẫu biểu cho khách hàng
- 3.3 Nhận ủy quyền làm việc với cơ quan chức năng
- 4 Phí dịch vụ
- 5 Cam kết chất lượng
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được hiểu là gì?
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức tổ chức lại doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp có sự chuyển đổi pháp lý từ loại hình doanh nghiệp này sang loại hình doanh nghiệp khác.
Hiện nay, các phương thức chuyển đổi doanh nghiệp gồm:
- Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) thành công ty cổ phần;
- Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên
- Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH ;
- Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Đối với trường hợp chuyển đổi của công ty TNHH và công ty cổ phần, công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
>> Xem thêm: Lợi Ích Của Người Khởi Nghiệp Khi Lựa Chọn Đúng Loại Hình Doanh Nghiệp
Quy trình, phương thức, điều kiện, hồ sơ khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Quy trình chung khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- Công ty phải đăng ký việc chuyển đổi loại hình công ty với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày (thời hạn 15 ngày đối với trường hợp chuyển từ công ty cổ phần thành công ty TNHH ), kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Phòng Đăng ký doanh nghiệp cấp lại “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan; đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Phương thức, điều kiện, hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH MTV thành công ty TNHH HTV trở lên
Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.
Phương thức, điều kiện, hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH HTV trở lên thành công ty TNHH MTV
Căn cứ Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2014 thì các thành viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác.
Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.
>>>> Về trình tự, hồ sơ thực hiện việc chuyển đổi, quý khách vui lòng xem chi tiết tại: HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH HTV THÀNH CÔNG TY TNHH MTV
Phương thức, điều kiện, hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần
Phương thức, điều kiện chuyển đổi
- Chuyển đổi mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chuyển đổi bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
- Chuyển đổi bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
- Kết hợp phương thức trên.
Hồ sơ chuyển đổi
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Nghị định 78/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu tại Phụ lục I-4 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu tại Phụ lục I-7 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT), danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Theo mẫu tại Phụ lục I-8 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thì thực hiện theo quy định của pháp luật về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
Phương thức, điều kiện, hồ sơ chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH MTV
Phương thức, điều kiện chuyển đổi
- Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp tương ứng của tất cả các cổ đông còn lại;
- Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
- Công ty chỉ còn lại một cổ đông trong thời gian vượt quá thời hạn yêu cầu số lượng tối thiểu công ty cổ phần theo quy định tại Điều 110 của Luật doanh nghiệp.
- Việc chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư bằng cổ phần, phần vốn góp quy định tại khoản 1 Điều này phải thực hiện theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác.
Hồ sơ chuyển đổi
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Theo mẫu tại Phụ lục I-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ- của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp;
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (theo mẫu tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp;
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Phương thức, điều kiện, hồ sơ chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
Phương thức, điều kiện chuyển đổi
- Chuyển đổi mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chuyển đổi đồng thời với huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
- Chuyển đổi đồng thời với chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần của toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
- Chuyển đổi kết hợp các phương thức trên.
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ doanh nghiệp cần phải chuẩn bị tương tự với hồ sơ trong trường hợp chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH MTV
Phương thức, điều kiện, hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH
Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu ĐỦ các điều kiện sau đây:
Có “đủ” các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật này;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí
- Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là chủ sở hữu công ty (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu) hoặc thành viên (đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên);
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
>>>> Trình tự, hồ sơ chuyển đổi quý khách vui lòng xem chi tiết tại: THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH CÔNG TY TNHH
Công việc Long Phan sẽ thực hiện
Tư vấn pháp luật về thủ tục, hồ sơ thực hiện
- Tư vấn pháp luật về thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
- Tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp (Tư vấn pháp luật về mô hình và Cơ cấu tổ chức; Phương thức hoạt động và điều hành; Tư vấn pháp luật Quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông; Tỷ lệ và phương thức góp vốn; Phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh;…);
- Tư vấn điều kiện kinh doanh đối với một số ngành nghề;
Soạn thảo đơn từ, mẫu biểu cho khách hàng
- Soạn thảo các đơn từ, biểu mẫu về hồ sơ thành lập doanh nghiệp
- Soạn thảo các biểu mẫu về kê khai thuế,..
- Hoàn thiện hồ sơ đăng ký thành lập và đại diện khách hàng làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tư vấn thay đổi/ bổ sung ngành nghề kinh doanh, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, thay đổi/bổ sung thành viên góp vốn…
Nhận ủy quyền làm việc với cơ quan chức năng
- Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục về đăng ký doanh nghiệp
- Tư vấn và thay mặt khách hàng khai báo các loại thuế cần phải nộp sau khi thành lập doanh nghiệp
Phí dịch vụ
Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chuyên sâu về vấn đề cụ thể, chi phí sẽ được cập nhật căn cứ theo tính chất phức tạp của vụ việc và khả năng tài chính của khách hàng.
Chúng tôi có chính sách HỖ TRỢ phí đối với các trường hợp có gia cảnh đặc biệt nhưng vẫn đảm bảo việc tư vấn diễn ra hiệu quả, chuyên nghiệp nhất.
Ngoài ra, nhằm hỗ trợ tối đa cho khách hàng và giúp quý khách tiết kiệm chi phí công ty luật Long Phan PMT còn cung cấp các GÓI DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LUẬT THƯỜNG XUYÊN với nhiều mức giá hợp lý tuỳ theo quy mô và nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.
Cam kết chất lượng
Với tôn chỉ “ Uy tín-Tận tâm-Hiệu quả”, chúng tôi cam kết luôn đặt chữ “tín” lên hàng đầu, mang lại cho khách hàng sự an toàn tuyệt đối. Chúng tôi mang pháp luật đến cho khách hàng bằng lương tâm và đạo đức nghề nghiệp.
Chúng tôi cam kết đáp ứng nhu cầu của khách hàng và giữ bảo mật thông tin tuyệt đối. Chúng tôi hy vọng có thể phục vụ càng nhiều khách hàng trong tương lai, góp phần tạo ra hành lang an toàn pháp lý cho giới doanh nghiệp. Đây cũng là cơ hội để chúng tôi nâng tầm thương hiệu của mình trong lĩnh vực pháp lý tại Việt Nam.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về các trường hợp chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật. Nếu quý bạn đọc có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề trên hoặc cần được giải đáp chi tiết về THỦ TỤC chuyển đổi, “PHÍ” chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, xin vui lòng liên hệ LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP qua số HOTLINE: 1900.6363.87 để được hỗ trợ. Xin cám ơn.
Từ khóa » Các Loại Hình Doanh Nghiệp Nào Sau đây Có Thể Chuyển đổi Cho Nhau
-
Chuyển đổi Loại Hình Doanh Nghiệp Là Gì? - Everestlaw
-
Những Loại Hình Doanh Nghiệp Có Thể Chuyển đổi Lẫn Nhau
-
Những Loại Hình DN Nào Sau đây Có Thể Chuyển đổi Lẫn Nhau?
-
Các Trường Hợp Chuyển đổi Loại Hình Doanh Nghiệp
-
Các Loại Hình Doanh Nghiệp Nào Sau đây Có Thể Chuyển đổi Cho Nhau
-
Các Loại Hình Doanh Nghiệp ở Việt Nam - Tư Vấn Pháp Luật Doanh ...
-
Các Loại Hình Doanh Nghiệp Phổ Biến Hiện Nay - Luật Việt An
-
Chuyển đổi Loại Hình Doanh Nghiệp Có Những Trường Hợp Nào?
-
Chuyển đổi Loại Hình Doanh Nghiệp 【Thủ Tục| Quy Trình| Lệ Phí】
-
Chuyển đổi Loại Hình Doanh Nghiệp Tư Nhân Theo Luật Doanh Nghiệp
-
Các Loại Hình Doanh Nghiệp ở Việt Nam Hiện Nay [Cập Nhật 2022]
-
Chuyển đổi Loại Hình Doanh Nghiệp Theo Luật Doanh Nghiệp 2020
-
Thủ Tục Chuyển đổi Loại Hình Doanh Nghiệp - Nam Việt Luật
-
Hồ Sơ đăng Ký Doanh Nghiệp đối Với Tất Cả Các Loại Hình Doanh Nghiệp