Các Trường Hợp được Tạm Hoãn Và Miễn Nghĩa Vụ Quân Sự

Các trường hợp được tạm hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự. Công dân khi đến tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, một số trường hợp thì công dân được tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Nghĩa vụ quân sự vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của công dân. Tuy nhiên, pháp luật cũng đề ra một vài trường hợp công dân được tậm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự. Cụ thể được ghi nhận tại khoản 1, 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

Mục lục:

I. Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và miễn nghĩa vụ quân sự?

      1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân
      2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân
      3. Trường hợp tình nguyện nhập ngũ
      4. Tiêu chuẩn nhập ngũ theo luật nghĩa vụ quân sự?

II. Hỏi đáp về nghĩa vụ quân sự

Mục lục bài viết

  • I. Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và miễn nghĩa vụ quân sự như thế nào?
    • 1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân:
    • 2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
    • 3. Trường hợp tình nguyện nhập ngũ
    • 4. Tiêu chuẩn nhập ngũ theo luật nghĩa vụ quân sự?
  • II. Hỏi đáp về luật nghĩa vụ quân sự
    • 1. Bị cận thị có được hoãn đi nghĩ vụ quân sự không?
    • 2. Tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng khi nhập ngũ là bao nhiêu?
    • 3. Nghĩa vụ quân sự đối với người đã có gia đình?

I. Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và miễn nghĩa vụ quân sự như thế nào?

1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Như vậy nếu bạn ôn thi để năm sau thi lại đại học thì trường hợp này bạn không thuộc vào diện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.Nếu có lệnh gọi nghĩa vụ quân sự thì bạn vẫn phải thực hiện bình thường.

2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

3. Trường hợp tình nguyện nhập ngũ

Tại khoản 3 Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự quy định như sau:

3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

4. Tiêu chuẩn nhập ngũ theo luật nghĩa vụ quân sự?

Việc khám nghĩa vụ quân sự khi có giấy gọi thì bắt buộc bạn phải thực hiện dù bạn có đủ điều kiện hay không đủ điều kiện để thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân như sau:

Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân

1. Tuổi đời:

a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

2. Tiêu chuẩn chính trị:

a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên

Với thông tin mà bạn cung cấp thì không thể đưa ra kết luận bạn có đủ tiêu chuẩn để tham gia nghĩa vụ quân sự hay không.Bạn có thể tham khảo câu trả lời bên trên để rõ hơn về trường hợp của mình.

II. Hỏi đáp về luật nghĩa vụ quân sự

Mục lục:

    1. Bị cận thị có được hoãn đi nghĩ vụ quân sự không?
    2. Tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng khi nhập ngũ là bao nhiêu?
    3. Nghĩa vụ quân sự đối với người đã có gia đình?

1. Bị cận thị có được hoãn đi nghĩ vụ quân sự không?

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân như sau:

Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân.

3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

Bảng số 2, Phụ lục ban hành ban kèm theo Thông tư số 16/2016/TTLT-BYT-BQP về quy định việc khám sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự quy định:

STT

Thị lực

Phân loại

1

Mắt phải

Tổng thị lực 2 mắt

10/10

19/10

1

10/10

18/10

2

9/10

17/10

3

8/10

16/10

4

6,7/10

13/10- 15/10

5

1,2,3,4,5/10

6/10-12/10

6

Cận thị

2

Cận thị dưới -1,5 D

2

Cận thị từ -1,5 D đến dưới -3 D

3

Cận thị từ -3D đến dưới -4D

4

Cận thị từ -4D đến dưới -5D

5

Cận thị từ -5D trở lên

6

Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt

Dựa vào thị lực không kính hạ xuống 1 bậc

Xét tiêu chuẩn về mắt bị cận 1,8 và 2 độ thì hiện tại bạn thuộc phân loại 3. Như vậy dù xét về tổng thể dù phụ thuộc vào nhiều tiêu chí khác như tiêu chí về răng, hàm, cân nặng,… thì về tổng thể ít nhất sức khỏe của bạn thuộc loại 3. Theo quy định trên thì “Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.” Như vậy bạn sẽ thuộc trường hợp không gọi nhập ngũ.

2. Tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng khi nhập ngũ là bao nhiêu?

Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân như sau:

Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân

1. Tuổi đời:

a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

2. Tiêu chuẩn chính trị:

a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên

Ngoài ra về tiêu chuẩn sức khỏe bạn phải kiểm tra nhiều tiêu chí khác nhau như cân nặng, chiều cao, các bệnh về mắt, răng, hàm,…

3. Nghĩa vụ quân sự đối với người đã có gia đình?

Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về tạm hoãn gọi nhập ngũ như sau:

1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo

Theo thông tin bạn cung cấp cho chúng tôi, thì bạn có thể được xác định là lao động duy nhất trong nhà theo quy định nêu trên:” Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;” Do đó, khi bạn chứng mình rằng bạn thuộc trường hợp được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự vì là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi người khác trong gia đình chưa đến tuổi lao động. Việc xem xét giải quyết tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự dựa vào đơn đề nghị của người làm đơn có xác nhận của UNBN phường/xã nơi cư trú.

» Luật nghĩa vụ quân sự 2015

Liên hệ Văn phòng luật sư bảo hộĐiện thoại: 0768236248 (số mạng viettel) - Chat Zalo Website: Luatsubaoho.com - Luật sư tư vấn pháp luật, tham gia bảo hộ quyền lợi vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, đất đai, hình sự, hành chính, doanh nghiệp, xin cấp giấy tờ...

Bài cùng chuyên mục:

  • Đang là sinh viên nhận được giấy khám tuyển nghĩa vụ quân sự vẫn phải chấp hành
  • Án lệ số 12/2017/AL về xác định trường hợp đương sự được triệu tập hợp lệ lần thứ nhất sau khi Tòa án đã hoãn phiên tòa
  • Luật nghĩa vụ quân sự 2015
  • Các trường hợp được luật sư bảo vệ miễn phí
  • Các trường hợp Luật sư được miễn tham gia lớp bồi dưỡng bắt buộc
  • Từ khóa » Những Trường Hợp được Miễn Hoãn Nghĩa Vụ Quân Sự