Các Từ Thường Dùng Và Cấu Trúc Viết Trong IELTS Writing Task 1, 2
Có thể bạn quan tâm
Bạn đang lo lắng vì bản thân chưa nắm rõ được cách viết IELTS Writing Task 1? Thật ra nó cũng không quá khó như bạn nghĩ đâu. Bạn hãy thử bắt đầu bằng việc đọc thật kỹ bài viết mà Tự Học IELTS ngày hôm nay mang đến cho bạn về tất tần tật Cấu trúc viết Writing Task 1 trong IELTS bạn nhé!
Nội dung chính
- 1. Giới thiệu sơ lược IELTS Writing & IELTS Writing Task 1
- 2. Các dạng bài trong IELTS Writing Task 1
- 3. Cách viết IELTS Writing Task 1
- 4. Những cấu trúc và cụm từ cần thiết cho bài IELTS Writing Task 2
- 5. Kinh nghiệm luyện viết IELTS Task 1
- 6. Bài mẫu tham khảo (IELTS Writing Task 1 Sample)
- 7. 50 Từ Nối Thông Dụng Trong IELTS Writing
- 8. NHỮNG CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ CẦN THIẾT CHO BÀI IELTS WRITING TASK 2
- 9. Trọn bộ từ vựng IELTS Writing task 2
1. Giới thiệu sơ lược IELTS Writing & IELTS Writing Task 1
1.1. Thông tin chung về IELTS Writing
Trong bài thi IELTS, phần thi Writing sẽ diễn ra sau phần Listening và Reading. 2 task của Writing có tổng thời lượng là 60 phút bao gồm cả thời gian đọc đề. Hãy cùng mình nhìn tổng thể về 2 dạng bài trong phần thi IELTS Writing này bạn nhé!
1.2. Tiêu chí chấm điểm IELTS Writing 1
Bài viết của thí sinh được đánh giá dựa trên 4 tiêu chí (marking criteria), mỗi tiêu chí chiếm 25% số điểm:
- Task Response: Thí sinh cần đáp ứng những yêu cầu của đề bài. Đề bài yêu cầu thí sinh nhận dạng và nêu được những đặc điểm chính, nổi bật trong bài viết. Đồng thời đưa ra những nhận định so sánh phù hợp và phải viết tối thiểu một số từ cụ thể. Các bạn cũng lưu ý nên dùng văn phong trang trọng, học thuật, không dùng ngôn ngữ nói chuyện hàng ngày.
- Coherence & Cohesion: Bài viết cần thể hiện được sự gắn kết, mạch lạc. Trong khi Coherence là sự liên kết về mặt ý tưởng thì Cohesion là sự liên kết về mặt ngữ pháp & từ vựng, được thể hiện qua cách sử dụng Linking verb. Thêm nữa, cần phải chia bài viết thành các đoạn hợp lý.
- Lexical Resource: Thí sinh cần thể hiện khả năng sử dụng từ vựng một cách tự nhiên, linh hoạt và áp dụng được đa dạng từ vựng vào bài viết.
- Grammatical Range & Accuracy: Cần sử dụng đúng & đa dạng các cấu trúc ngữ pháp, các kiểu câu như câu đơn, câu ghép, câu phức, hạn chế lỗi chính tả, dấu câu.
1.3. Bố cục bài viết Writing Task 1
Dàn bài Writing Task 1 được chia thành 3 phần như sau. Các bạn lưu ý bố cục này để có thể dễ dàng hiểu hơn các phần phân tích chi tiết bên dưới nhé. Bố cục này sẽ áp dụng với mọi dạng bài IELTS Writing Task 1.
- Introduction: Giới thiệu nội dung
- Overview: Nhận định chung
- Details: Mô tả chi tiết
NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
2. Các dạng bài trong IELTS Writing Task 1
2.1. Line Graph (Biểu đồ đường)
Line Graph (biểu đồ đường) là biểu đồ có yếu tố thời gian. Thường thể hiện sự thay đổi, xu hướng của một hoặc nhiều đối tượng qua một khoảng thời gian cụ thể. Dạng bài này có hai trục: trục tung (biểu thị số liệu) và trục hoành (biểu thị các mốc thời gian).
2.2. Bar Chart (Biểu đồ cột)
Biểu đồ cột thường biểu thị số liệu của nhiều đối tượng tại một mốc thời gian nhằm mục đích so sánh. Hoặc biểu thị sự thay đổi của các đối tượng qua một khoảng thời gian nhất định. Biểu đồ cột cũng có trục tung và trục hoành giống như biểu đồ đường.
Ngoài ra, biểu đồ cột cũng có thể hiển thị ở dạng xếp chồng, hoặc nằm ngang thay vì dọc. Tuy hình thức có thể khác nhưng điều này không ảnh hưởng gì tới việc triển khai bài viết và trình bày số liệu.
2.3. Pie Chart (Biểu đồ tròn)
Dạng Pie Chart (Biểu đồ tròn) biểu thị tỉ lệ phần trăm của nhiều đối tượng, hay nhiều thành phần của một đối tượng. Biểu đồ tròn thường có số lượng từ 2 đối tượng trở lên, có thể có yếu tố thời gian hoặc đại diện cho từng đối tượng cụ thể.
2.4. Table (Bảng số liệu)
Bảng số liệu cho thấy một loạt số liệu liên quan đến từng đối tượng, hạng mục cụ thể. Tuy không có hình thức giống biểu đồ nhưng bảng số liệu cũng vẫn sử dụng Language of Comparison, Language of Change – Ngôn ngữ mô tả sự thay đổi (nếu có từ hai mốc thời gian trở lên) và cách diễn đạt số liệu cũng không khác với biểu đồ. Người viết cũng có thể chuyển hóa bảng số liệu thành các loại biểu đồ nếu muốn.
2.5. Biểu đồ kết hợp (Mixed Charts)
Bốn dạng bài trên có thể được kết hợp thành một biểu đồ lớn, gọi là biểu đồ kết hợp (Mixed Charts). Thường sẽ theo từng cặp như biểu đồ tròn – bảng số liệu, biểu đồ tròn – biểu đồ cột. Các biểu đồ được cho sẽ có mối liên hệ nhất định mà thí sinh cần phải nhận biết và trình bày được trong phần mở đầu của bài viết.
2.6. Process (Quy trình)
Có hai loại quy trình trong IELTS Writing Task 1:
- Quy trình tự nhiên (natural process): Mô tả quá trình phát triển, sinh trưởng, tiến hóa hay đặc điểm theo từng giai đoạn của một loài động vật hoặc côn trùng. Ngoài ra, quy trình tự nhiên cũng diễn tả những hiện tượng tự nhiên như quang hợp.
- Quy trình nhân tạo (man-made process): Mô tả quá trình sản xuất, chế tạo, tái chế đồ vật, sản phẩm hay sơ đồ, cơ chế làm việc của hệ thống, máy móc.
2.7. Maps (Bản đồ)
Đề bài của dạng Maps (Bản đồ) thường cung cấp khoảng tầm 2-3 bản đồ khu vực cụ thể, hoặc bố cục của một cơ sở, tòa nhà ở những thời điểm khác nhau.
3. Cách viết IELTS Writing Task 1
Để ăn điểm nhiều nhất trogn Writing bạn nhất định phải phân tích đề bài để thực sử hiểu chúng như vậy sẽ giúp bạn biết nên làm gì để xử lí bài.
3.1. Phân tích đề bài
Trước khi bắt đầu làm bài, thí sinh cần trả lời những câu hỏi sau:
- Biểu đồ cho biết điều gì?
- Biểu thị mấy đối tượng, hạng mục?
- Biểu đồ có mấy mốc thời gian?
- Người viết cần sử dụng thì gì?
- Biểu đồ có xu hướng không?
- Biểu đồ có đơn vị là gì?
3.2. Cách viết Introduction
Sau khi phân tích đề bài, hiểu rõ yêu cầu đề bài, thí sinh viết Introduction trong Task 1 bằng cách Paraphrase – diễn đạt lại đề bài theo một cách khác nhưng vẫn giữ ý nghĩa gốc.
Có một số cách viết Introduction trong IELTS Task 1, những cách này nên dùng kết hợp với nhau:
- Thay đổi động từ trong câu gốc (đề bài).
VD: “The line graph below shows the consumption of fish and different kinds of meat in a European country between 1979 and 2004”.→ The line graph illustrates the consumption of fish and different kinds of meat in a European country between 1979 and 2004.
- Sử dụng cấu trúc: How something changed.
VD: The line graph below shows the consumption of fish and different kinds of meat in a European country between 1979 and 2004.
→ The line graph illustrates how the consumption of fish and different kinds of meat in a European country changed between 1979 and 2004.
- Sử dụng từ đồng nghĩa hoặc cách diễn đạt khác để thay cho cụm từ chỉ nội dung trong đề bài
VD: The line graph below shows the consumption of fish and different kinds of meat in a European country between 1979 and 2004.
→ The line graph illustrates the amount of fish and various types of meat consumed in a European nation between 1979 and 2004.
- Sử dụng giới từ khác cho cụm từ chỉ thời gian trong đề bài
VD: The line graph below shows the consumption of fish and different kinds of meat in a European country between 1979 and 2004.
→ The line graph illustrates the amount of fish and various types of meat consumed in a European nation from 1979 to 2004/over 25 years.
Ngoài ra, nếu đề bài chỉ cho một năm (in 2004) thì có thể paraphrase thành (in the year 2004).
3.3. Cách viết Overview
Overview là một phần không thể thiếu của IELTS Writing Task 1. Mở đầu phần này, thí sinh có thể dùng Overall/In general hay As can be seen from the graph/chart, và các cụm như It is apparent/clear that. Cùng xem cách viết Overview trong IELTS Task 1 cho từng dạng bài trong IELTS Writing trong phần tiếp theo:
3.3.1. Overview của Line Graph, Bar Chart, Pie Chart, Table, Mixed Charts
Để luyện viết Overview Task 1 cho các dạng trên, người viết cần quan sát kĩ biểu đồ để tìm ra được khoảng 2 đặc điểm quan trọng, nổi bật (key features) của biểu đồ đó.
Nếu dạng bài có nhiều mốc thời gian, thí sinh thường phải chỉ ra sự thay đổi, xu hướng qua giai đoạn được cho. Sau đây là một số câu hỏi giúp các bạn xác định được key features:
- Biểu đồ có mấy mốc thời gian, có xu hướng không?
- Đối tượng nào thay đổi nhiều nhất?
- Điểm nào trên biểu đồ là điểm cao nhất, thấp nhất?
- Có sự chênh lệch đáng kể giữa các đối tượng không?
- Với Mixed Charts, mối quan hệ giữa những biểu đồ này là gì?
3.3.2. Overview của Process
Với dạng bài Process, khi viết Overview trong IELTS Writing Task 1 người viết phải nêu được số lượng các bước hoặc giai đoạn trong quy trình, và nêu được bước/giai đoạn đầu và kết thúc.
Có thể dùng các cấu trúc sau:
- There + be + … steps/stages/phases (involved)
- The process + be + composed of/comprised (bao gồm) … steps/stages/phases
3.3.3. Overview của Maps
Trong phần Overview của dạng bài Maps, người viết cần làm nổi bật được những thay đổi quan trọng của khu vực, cơ sở được cho.
3.4. Cách viết Details
3.4.1. Cách chia đoạn và triển khai
Với những dạng bài có thay đổi/xu hướng, thí sinh có thể nhóm các chi tiết theo:
- Giống nhau về chuyển động/xu hướng
- Theo thời gian để thuận tiện cho việc so sánh.
Với những dạng bài chỉ có một mốc thời gian hoặc không có yếu tố thời gian, hãy nhóm các chi tiết theo sự giống nhau giữa các hạng mục, đối tượng cho một đoạn thứ nhất, đoạn thứ hai nhận về những chi tiết còn lại.
Với dạng bài Mixed Charts với 2 biểu đồ, thông thường mỗi đoạn sẽ mô tả một biểu đồ.
Với dạng bài Process, nên chia đôi các bước/giai đoạn ra để viết thành 2 đoạn.
Với dạng bài Maps, có thể chia theo:
- Khu vực
- Những loại thay đổi giống nhau
- Thành phần giống nhau
(Ví dụ, golf course và tennis court đều thuộc nhóm sport facilities.)
Có một số cách triển khai Details như sau:
- Theo hạng mục, đối tượng có giá trị cao đến thấp
- Theo trình tự thời gian
Lưu ý khi viết Details:
- Cần nêu số liệu cụ thể (nếu có)
- Cần nêu thời gian cụ thể (nếu có)
- Cần có từ hoặc cụm từ nối
3.4.2. Từ vựng IELTS Writing Task 1
TỪ VỰNG CHO DẠNG BÀI LINE GRAPH
Để diễn tả sự thay đổi trong Line Graph thí sinh cần áp dụng Language of Change, bao gồm các từ hoặc cụm từ chỉ Movement (chuyển động), Degree of Change (mức độ thay đổi) và Speed of Change (tốc độ thay đổi).Thí sinh cần kết hợp Adjective + Noun và Verb + Adverb.
Movement | VERB | Preposition | NOUN | Preposition |
Tăng | increaserisegrow | (from …) to …: từ … tới …by …: thêm … | an increasea risegrowth | (from …) to …: từ … tới …of…: thêm … |
Giảm | decreasefalldrop | (from …) to …: từ … tới …by …: thêm … | a decreasea falla drop | (from …) to …: từ … tới …of…: thêm … |
Giữ nguyên | remain stableremain unchangedremain steady | at …: tại …around …: tại khoảng … | no change | at …: tại …around …: tại khoảng … |
Dao động | fluctuate | around …: tại khoảng … | fluctuation (thường ở dạng số nhiều fluctuations) | around …: tại khoảng … |
Lên tới điểm cao nhất trong biểu đồ | peakreach a peakreach the highest point | at …: tại …of …: tại… | ||
Giảm tới điểm thấp nhất | reach/hit the lowest point | of …: tại… |
Degree of Change: Tăng/Giảm
Degree of Change | ADJECTIVE | ADVERB |
Không đáng kể | slightminimalinsignificant | slightlyminimallyinsignificantly |
Vừa phải | moderate | moderately |
Đáng kể | moderatesignificantconsiderablesubstantialsharp*dramatic* | moderatelysignificantlyconsiderablysubstantiallysharply*dramatically* |
Lưu ý: Sharp/ Sharply và Dramatic/Dramatically chỉ dùng khi mức độ thay đổi đáng kể và tốc độ thay đổi cũng nhanh
Degree of Change: Dao động
Degree of Change | ADJECTIVE | ADVERB |
Không đáng kể | slight | slightly |
Vừa phải | moderate | moderately |
Đáng kể | widewild | widelywildly |
Speed of Change: Tăng/Giảm
Degree of Change | ADJECTIVE | ADVERB |
Chậm | slow | slowly |
Dần dần | gradual | gradually |
Nhanh | quickrapid | quicklyrapidly |
Đột ngột | suddenabrupt | suddenlyabruptly |
TỪ VỰNG CHO DẠNG BAR CHART
Dạng bài Bar Chart có từ hai mốc thời gian trở lên thì cũng áp dụng Language of Change. Ngoài ra, người viết cần sử dụng Language of Comparison, ngôn ngữ diễn tả sự so sánh, bao gồm các cấu trúc so sánh sau: Comparative, Superlative, Comparison of Equality, Multiple Numbers Comparison.
Comparative (So sánh hơn) và Superlative (So sánh nhất)
- Comparative:
S1 + be + adj-er + than + S2
S1 + more + adj + than + S2
- Superlative
S + be + the + adj-est + N
S + V + the + most + Adj/Adv
Comparison of Equality (So sánh ngang bằng)
- S + V + as + adj/adv + as + Noun phrase/clause
- S + V + as + many/much/little/few + Noun (phrase) + as + Noun phrase/clause
Multiple Numbers Comparison (So sánh gấp nhiều lần)
- S + V + number (half, twice, triple, four times) + as + much/many + (Noun/noun phrase) + as + Noun phrase.
- S + be + double/triple + Noun phrase
TỪ VỰNG CHO DẠNG BÀI PIE CHART
Để diễn đạt hạng mục, đối tượng chiếm bao nhiêu phần trăm, thí sinh cần dùng các cụm từ dùng trong Writing IELTS Task 1 như sau:
S + account for/occupy/comprise/make up/take up + (of…) + … %
VD: The amount of time spent on social media accounted for almost 30% of the total time in 2012.⟶ Lượng thời gian dành cho mạng xã hội chiếm gần 30% tổng thời gian trong năm 2012.The amount of time spent on social media accounted for a smaller percentage of the total time than the figure for games in 2012.⟶ Lượng thời gian dành cho mạng xã hội chiếm một tỷ lệ nhỏ hơn trong tổng thời gian so với con số dành cho trò chơi vào năm 2012.
Trong biểu đồ tròn, các bạn cũng nên dùng Language of Comparison như ở biểu đồ cột, trong trường hợp có từ hai biểu đồ tròn trở lên với thời điểm khác nhau thì cần dùng cả Language of Change.
TỪ VỰNG CHO DẠNG BÀI TABLE
Bảng số liệu cũng sử dụng Language of Comparison và Language of Change (nếu có nhiều mốc thời gian).Bảng số liệu thường được coi là dạng bài khó vì nhiều thí sinh không biết chọn lọc thông tin quan trọng để đưa vào bài viết, hoặc sẽ viết quá chi tiết, lan man. Trước khi đi vào viết dạng này, hãy làm các bước sau:
- Nếu bảng có từ 2 mốc thời gian trở lên, xác định sự thay đổi hoặc xu hướng của hạng mục, đối tượng.
- Nhìn từng hàng ngang một và đánh dấu con số lớn nhất và nhỏ nhất, tương tự với các hàng dọc, từ đó chọn ra khoảng 8 con số nổi bật để đưa vào bài viết.
- So sánh các hạng mục, đối tượng với nhau và xác định hạng mục, đối tượng nổi trội nhất.
TỪ VỰNG CHO DẠNG BÀI MIXED CHARTS
Dạng bài này chủ yếu dùng tới Language of Comparison, còn Language of Change sẽ tùy vào từng trường hợp.
TỪ VỰNG CHO DẠNG BÀI PROCESS
Từ vựng mô tả quy trình khi bắt đầu process:
- At the start/beginning,…
- To begin with,…
- The process starts/ commences with…/ when…
- In the first step,
- The first step in the process is
- The first stage in the process is
- At the first stage of ….
Ví dụ:At the first stage of the paper recycling process, recycled paper is collected.⟶ Ở giai đoạn đầu tiên của quy trình tái chế giấy, giấy tái chế được thu gom.
Các steps tiếp theo:
- Next,…
- Then,…
- After that,…
- Subsequently,..
- As soon as…,…
- After…,…
- Once…,….
- …, followed by…
- …, after which…
Các steps diễn ra cùng lúc:
- At the same time,…
- Simultaneously,…
- Meanwhile,…
- While
- Thereby
Kết thúc process:
- At the end,…
- Finally,…
- The process ends with…/ when…
TỪ VỰNG CHO DẠNG BÀI MAPS
Add | Remove | Make bigger | Make smaller | Change into something else |
---|---|---|---|---|
Add(addition) | Remove(removal) | Expand(expansion) | Shrink | Transform(transformation) |
Construct(construction) | Demolish(demolition) | Enlarge(enlargement) | Reduce in size(reduction in size) | Convert(conversion) |
Build | Knockdown | Grow in size(growth in size) | Rebuild | |
Erect(erection) | Pull down | Reconstruct(reconstruction) | ||
Introduce(introduction) | Teardown | Redevelop(redevelopment) | ||
Plant (trees) | Cut down (trees) |
Hướng (direction):
- North: hướng Bắc
- South: hướng Nam
- East: hướng Đông
- West: hướng Tây
Cụm từ chỉ vị trí:
- In the + [direction] of: In the North of the village
- In the + [direction] corner: In the Northern corner
- To the + [direction] of: To the North of the village
- [direction] of: North of the village
- From [direction] to [direction]: From the North to the South of the village
Giới từ chỉ vị trí: next to, between, in front of, behind,…
3.4.3. Ngữ pháp IELTS Writing Task 1
Cách chia thì trong IELTS Writing Task 1
- Nếu năm trong đề bài đứng trước năm hiện tại, hãy dùng các thì quá khứ.
- Nếu năm trong đề bài đứng sau năm hiện tại, hãy dùng các thì tương lai.
- Nếu đề bài không nêu năm thì dùng thì hiện tại đơn.
- Với dạng bài có nhiều mốc thời gian, kéo dài từ thời điểm trong quá khứ tới thời điểm trong tương lai, thí sinh có thể phải dùng tới cả thì quá khứ, hiện tại, tương lai.
RELATIVE CLAUSE – MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) when, where, why.
Mệnh đề quan hệ được chia ra 2 loại:
- Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause):– Là mệnh đề dùng để xác định danh từ đứng trước nó.– Là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó thì câu sẽ không đủ nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause):– Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc.– Không nhất thiết phải có trong câu, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.– Được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-).
PASSIVE SENTENCE – CÂU BỊ ĐỘNG
Thường được dùng trong dạng bài Process và Map.
Câu chủ độngActive sentence | Câu bị độngPassive sentence |
---|---|
Chủ ngữ là người hay vật thực hiện hành động | Chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động |
Cấu trúc: (+) S + V + O | Cấu trúc: S + be + Vpp (+ by sb/sth) |
4. Những cấu trúc và cụm từ cần thiết cho bài IELTS Writing Task 2
Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2 bổ ích sau đây giúp bạn học tốt hớn với các cụm từ hay trong viết luận bên dưới đây nhé
Một dưới một số cách giúp bạn có thể viết nhanh là “dự trữ” cho mình một “thư viện” cấu trúc IELTS Writing và cụng từ vựng và lối diễn đạt, để khi cần là “tuôn trào” ra ngay mà chẳng hề đắn đo suy nghĩ! Để chuẩn bị tốt “thư viện” hữu ích này, bạn có thể chia một số từ vựng và lối diễn đạt theo một số công dụng khác nhau như:
4.1. Mở đề (opening) – Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2
- It is often said that…/Many people claim that…: Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng…..
- In this day and age…/Nowadays…/ These days…: Ngày nay…..
- We live in an age when many of us are…: Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng ta…..
- ….is a hotly-debated topic that often divides opinion: …là chủ đề gây tranh cải và có nhiều ý kiến trái chiều……
- …is often discussed yet rarely understood: … thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu.
- It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today: Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.
The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây chỉ ra cả hai mặt của vấn đề
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | Many/some people claim/believe that… | Nhiều / một số người tuyên bố/ tin rằng … |
2 | There is no denying that… | Không thể phủ nhận rằng… |
3 | It is often said that… | Người ta thường nói rằng … |
4 | These days…/ Nowadays…/ In this day and age… | Những ngày này … / Ngày nay … / Trong thời đại ngày nay … |
5 | It goes without saying that… | Không cần phải nói rằng … |
6 | It is universally accepted that… | Mọi người đều chấp nhận rằng … |
7 | We live in an age when many of us are… | Chúng ta đang sống trong thời đại mà nhiều người trong chúng ta … |
8 | People are divided in their opinion regarding… | Mọi người chia rẽ theo ý kiến của họ về … |
9 | …. is one of the most important issues… | …. là một trong những vấn đề quan trọng nhất … |
10 | Whether …. or …. is a controversial issue… | Cho dù …. hay …. là một vấn đề gây tranh cãi … |
Bảng từ và cụm từ hữu ích cho phần bắt đầu bài luận trong writing ielts task 2
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | Let us examine both views before reaching a concrete decision. | Hãy để chúng tôi kiểm tra cả hai quan điểm trước khi đi đến một quyết định cụ thể. |
2 | The following paragraphs discuss whether …… or …… and reach a reasonable conclusion. | Các đoạn sau thảo luận về việc …… hay …… và đưa ra kết luận hợp lý. |
3 | The following essay takes a look at both sides of the argument. | Bài tiểu luận sau đây sẽ xem xét cả hai mặt của lập luận. |
4 | My two cents go for… | Hai xu của tôi dành cho … |
5 | However, I strongly believe that… | Tuy nhiên, tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng … |
6 | I oppose the view and my reasons will be explained in the following paragraphs. | Tôi phản đối quan điểm và lý do của tôi sẽ được giải thích trong các đoạn sau. |
7 | I will support this view with arguments in the following paragraphs. | Tôi sẽ hỗ trợ quan điểm này với các đối số trong các đoạn sau. |
8 | I personally believe that… | Cá nhân tôi tin rằng … |
9 | Thus the advantages far outweigh the disadvantages… | Do đó, những lợi thế vượt xa những nhược điểm … |
10 | I wholeheartedly believe that this trend should be changed. | Tôi hoàn toàn tin tưởng rằng xu hướng này nên được thay đổi. |
Bảng từ và cụm từ hữu ích để kết thúc phần giới thiệu – cụm từ thông dụng trong ielts writing thường gặp
Eg: Every human being with an ambition of getting higher knowledge requires attending colleges or universities. The main reason for attending universities or colleges may differ man to man. Someone may aspire to achieve greater knowledge, someone may just want to earn a certificate or someone might attribute it as a step towards career development.
4.2. Giới thiệu luận điểm (introducing points)
- Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với …..
- First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..
- Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..
- Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….: Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó….
- Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …….
- Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém quan trọng……
Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)
- When it comes to + noun/gerund …: Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing
- In terms of noun/gerund …: Về + danh từ/ động từ thêm – ing
- With respect to noun/gerund…: Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing
- Not only….but also…..: Không những….. mà còn….
- According to experts,….: Theo như các chuyên gia,……
- Research has found that…..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng …..
- There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..
- For instance …. / For example…../such as : ví dụ…./ ví dụ…./ như là…..
Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)
- As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….
- ….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến….
- Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Vì vậy, …..
- On account of …/ Due to….: Do……/ Bởi vì, …..
- One reason behind this is….: Lý do đằng sau điều này là…….
Thể hiện sự đối lập (contrasting)
- Although/ Even though subject + verb,….: Mặc dù + Chủ từ + Động từ ……
- Despite/ In spite of + noun/gerund,….: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing
- Despite the fact that subject + verb,….: Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ ……
- On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..
- However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,…./ Dù sao đi nữa,….
Nêu quan điểm (opinion)
- As far as I’m concerned, …..: Theo những gì tôi quan tâm,…..
- From my point of view,…. : Theo quan điểm của tôi,……
- In my opinion, ….: Theo ý kiến của tôi,….
- Personally speaking,….: Theo ý kiến cá nhân,….
- My own view on the matter is …..: Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | In my opinion… | Theo ý kiến của tôi… |
2 | I strongly opine that… | Tôi cực lực phản đối rằng … |
3 | I strongly agree with the idea that… | Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến rằng … |
4 | I strongly disagree with the given topic… | Tôi hoàn toàn không đồng ý với chủ đề đã cho … |
5 | I think… | Tôi nghĩ… |
6 | My opinion is that… | Quan điểm của tôi là đây… |
7 | Personally speaking… | Nói chuyện riêng tư… |
8 | In my view… | Theo quan điểm của tôi … |
9 | I believe… | Tôi tin… |
10 | Apparently… | Rõ ràng … |
11 | Personally speaking… | Nói chuyện riêng tư… |
12 | According to me… | Theo tôi… |
13 | From my point of view… (Not ‘In my point of view’) | Theo quan điểm của tôi … (Không phải “Theo quan điểm của tôi”) |
14 | As far as I am concerned… | Theo như tôi biết … |
15 | From my perspective… | Từ quan điểm của tôi… |
16 | I realise… | Tôi nhận ra… |
17 | To my way of thinking… | Theo cách nghĩ của tôi … |
18 | It seems to me that… | Theo tôi thì… |
19 | To me… | Với tôi… |
20 | To my mind… | Theo suy nghĩ của tôi … |
21 | My own view on the matter is… | Quan điểm của riêng tôi về vấn đề này là … |
22 | It appears that… | Có vẻ như … |
23 | I feel that… | Tôi cảm thấy rằng… |
24 | I understand… | Tôi hiểu… |
25 | I suppose… | Tôi giả sử… |
Từ vựng cho IELTS Writing Task 2 – phần nêu ý kiến (Opinion)
Nếu bạn đang gặp khó khăn về việc học ngữ pháp như thế nào cho hiệu quả, tandaiduong.edu.vn chính là nơi tốt nhất dành cho bạn. Website chuyên chia sẻ những mẹo học tiếng anh hiệu quả và bổ trợ cho bạn các kiến thức để từ đó có nguồn kiến thức vô tận giúp bạn nâng cao trình độ IELTS của mình.
4.3. Kết bài (concluding) với những cụm từ thông dụng trong IELTS Writing
- To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại,…./ Kết luận,….
- All things considered, …….: Cân nhắc mọi vấn đề,….
- Taking everything into consideration, …..: Xem xét mọi vấn đề,…..
- Weighing up both sides of the argument,….: Cân nhắc hai mặt của vấn đề, …….
- The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích của….vượt hơn những bất lợi…..
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | In conclusion… | Cuối cùng… |
2 | In summary… | Tóm tắt… |
3 | To conclude… | Để kết luận … |
4 | To conclude with… | Để kết luận với … |
5 | To sum up… | Tóm lại… |
6 | In general… | Nói chung… |
7 | To summarise… | Để tóm tắt … |
8 | In short… | Nói ngắn gọn… |
9 | All in all… | Tất cả trong tất cả… |
10 | Overall… | Nhìn chung … |
11 | On the whole… | Trên toàn bộ … |
12 | To draw the conclusion… | Để rút ra kết luận … |
13 | In a nutshell… | Tóm lại … |
14 | To elucidate…(‘To elucidate’ means – ‘make something clear’ or ‘to explain’.) | Để làm sáng tỏ … (‘Làm sáng tỏ’ có nghĩa là – ‘làm cho một cái gì đó rõ ràng’ hoặc ‘để giải thích’.) |
15 | All things considered… | Tất cả mọi thứ đã được cân nhắc… |
16 | By and large… | Bởi và lớn … |
17 | Taking everything into consideration… | Lấy tất cả mọi thứ vào xem xét… |
18 | Taking everything into account… | Đưa mọi thứ vào tài khoản … |
19 | Weighing up both sides of the argument… | Cân nhắc cả hai mặt của cuộc tranh luận … |
Từ vựng IELTS Writing Task 2 cho phần kết luận (Conclusion)
Eg: In general, even though it is preferable to study English in an English-speaking country, a reasonable level of English can be achieved in one’s own country, if a student is gifted and dedicated to studying.
tuhocielts.vn xin phép đóng góp vào thư viện của bạn những cụm từ và cấu trúc IELTS Writing lối diễn đạt mà một số thầy cô tin sử dụng trên đây! Các bạn nhớ hãy đọc thật nhiều và thường xuyên ôn luyện thì thư viện của mình mới dồi dào và hữu dụng được ngay khi cần nhé!
5. Kinh nghiệm luyện viết IELTS Task 1
5.1. Các lỗi cần tránh khi viết Task 1
5.1.1. Nhầm đơn vị
Trong IELTS Writing Task 1, để diễn tả phần trăm trong bài, chúng ta thường dùng đến những từ như ‘percent’, ‘percentage’, ‘proportion’, ‘rate’ và ‘ratio’. Nhưng có rất nhiều bạn vẫn chưa hiểu cách phân biệt Percent, Percentage, Proportion, Rate và Ratio. Vì vậy, hãy chú ý tới đơn vị được cho trong đề bài và sử dụng từ vựng, giới từ đi kèm phù hợp.
5.1.2. Paraphrasing, Overview không rõ ràng
Paraphrasing là một trong những kỹ năng quan trọng trong IELTS Writing Task 1. Nếu bạn biết cách paraphrase tốt, thì sẽ có khả năng đạt điểm cao trong IELTS Writing và nâng cao số điểm trong Reading một cách dễ dàng hơn rất nhiều.
Overview (tổng quan bài viết) cũng là một phần quan trọng trong toàn bộ câu trả lời của bạn cho IELTS Writing Task 1. Bạn cần phải trình bày Overview rõ ràng về các xu hướng chính, sự khác biệt hoặc giai đoạn’ để đạt được Band 6.5+. Nói cách khác, nếu bạn không viết phần Overview rõ ràng, bạn khó có thể đạt được điểm từ Band 6.5+ trở lên.
5.1.3. Lỗi sai về thì
Để tránh lỗi sai về ngữ pháp, bạn cần chú ý xem số liệu được hiển thị trên đề thi có đi kèm các mốc thời gian hay không để lựa chọn các thì cho chính xác. Bạn sẽ sử dụng thì quá khứ đơn khi biểu đồ cho dữ liệu ở thời điểm đã hoàn thành hoặc đề cập đến một khoảng thời gian trong quá khứ. Một số bài đề cập đến một tình huống hàng ngày, khi đó, bạn cần sử dụng thì hiện tại. Một số bài thậm chí còn bao gồm các dự đoán về tương lai, vì vậy bạn nên sử dụng thì tương lai đơn.
Một số lỗi khác:
- Chỉ viết câu đơn mà không viết câu phức
- Không chia thành từng đoạn riêng biệt mà viết như một đoạn văn
- Viết Firstly, Secondly,… giống Task 2
- Thiếu số liệu, thời gian
- Thiếu Language of Change/Comparison
5.2. Cách học Writing IELTS hiệu quả
- Trong IELTS Writing Task 1 chúng ta có 7 dạng bài chính trong đó có 3 dạng đề mà bạn sẽ thường gặp đó là: Biểu đồ cột (Bar Chart), biểu đồ tròn (Pie Chart) và sơ đồ hoạt động (Process). Vì vậy, việc làm quen với các dạng bài và nắm chắc từ vựng, ngữ pháp đặc trưng của từng dạng bài là điều cần thiết và giúp bạn nắm rõ cách làm Writing task 1.
- Lập dàn ý trước khi viết và tận dụng những cấu trúc ăn điểm trong IELTS Writing Task 1 đã được học ở phần trên sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc tiết kiệm thời gian cũng như có được bài viết xuất sắc hơn.
- Thay vì cố gắng viết một bài hoàn chỉnh, bạn nên luyện viết IELTS Writing Task 1 nhiều lần theo từng phần trong bố cục cho tất cả các dạng đề khác nhau. Từ đó bạn sẽ hiểu hơn về các số liệu và triển khai nhanh được các ý tưởng khi gặp những dạng bài khó.
- Luyện viết trong một khoảng thời gian nhất định.Ví dụ: 40 phút, rồi dần dần rút ngắn lại còn 20 phút.
6. Bài mẫu tham khảo (IELTS Writing Task 1 Sample)
Sau khi tìm hiểu các dạng bài, cách viết IELTS Writing Task 1, các bạn nên tham khảo những bài mẫu IELTS Writing Task 1 để học cách viết bài tốt nhất và nâng cao kĩ năng Viết. Sau đây là một số bài mẫu phân theo từng dạng bài giúp các bạn luyện thi IELTS học cách viết bài tốt nhất.
6.1. Bài mẫu dạng Line Graph
Đề thi ngày 20/03/2021: The chart below shows the percentage of Australian people who were born in different places of the world. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Sample Answer band 8.0+:
The line graph illustrates the proportion of Australians born overseas between 1976 and 2011.
Overall, it is apparent that the percentage of those born in the UK witnessed a downward trend while those from Asia and other places were on the rise. In addition, despite a moderate drop throughout most of the period, the total foreign-born population experienced a rising trend in the final decade.
The proportion of British-born Australians started at around 15%, which was followed by that of other places (about 11%) and Asia (approximately 3%). Over the following ten years, both the UK and other places saw a falling trend whereas the reverse was true for Australians of Asia descent. From 1986 to 2001, the figures for the UK and Asia continued their respective trends while the percentage of Aussies born in other locations bucked its trend and increased considerably to almost 15%. The first 25 years also recorded a drop from roughly 23% to slightly over 20% in the overseas-born population.
In the 2000s, the percentage of Australian residents born in the UK had a gradual decline before finishing at just below 5%. Meanwhile, the figures for Asia and other places enjoyed increases, going up to high points of about 15% and 13%, respectively. There was also a significant rise in the figure for the total population to a peak of 25% in 2011.
(229 words)
Các từ vựng cần highlight:
- foreign-born/overseas-born population of Australia: nhóm những cư dân Úc được sinh ra ở nước ngoài
- to be of Asian descent: gốc châu Á
- continue one’s trend: tiếp tục xu hướng
- buck one’s trend: không theo xu hướng
6.2. Bài mẫu dạng Bar Chart
Đề bài: The chart below gives information about global population percentages and distribution of wealth by region.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Essay Sample:
The chart compares population shares in various regions of the world with the distribution of wealth in these same regions. It can be seen that wealth is heavily concentrated in North America, Europe, and high income Asia-Pacific countries which together account for almost 90% of global wealth.
Even though North America has only approximately 6% of the world’s population, it boasts nearly 34% of global wealth. A similar situation can be seen in Europe, which has 15% of the global population but 30% of global wealth, and high income Asia-Pacific countries with 5% of the world’s population but 24% of its wealth.
In contrast, the overall share of wealth owned by people in Africa, China, India, and other lower income countries in Asia is considerably less than their population share, sometimes by a factor of more than ten. This is most striking in India, where 16% of the world’s population own only 1% of the world’s wealth and in China, which has the highest percentage of global population (24%) but only 3% of the world’s wealth.
(176 words)
6.2. Bài mẫu dạng Pie Chart
Đề bài: The pie chart shows the amount of money that a children’s charity located in the USA spent and received in one year, 2016.
Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Revenue Sources and Expenditures of a USA Charity in one year, 2016.
Essay Sample:
The pie charts show the amount of revenue and expenditures in 2016 for a children’s charity in the USA. Overall, it can be seen that donated food accounted for the majority of the income, while program services accounted for the most expenditure. Total revenue sources just exceeded outgoings.
In detail, donated food provided most of the revenue for the charity, at 86%. Similarly, with regard to expenditures, one category, program services, accounted for nearly all of the outgoings, at 95.8%.
The other categories were much smaller. Community contributions, which were the second largest revenue source, brought in 10.4% of overall income, and this was followed by program revenue, at 2.2%. Investment income, government grants, and other income were very small sources of revenue, accounting for only 0.8% combined.
There were only two other expenditure items, fundraising and management and general, accounting for 2.6% and 1.6% respectively. The total amount of income was $53,561,580, which was just enough to cover the expenditures of $53,224,896.
(161 Words)
6.3. Bài mẫu dạng Table
The table below shows daily oil production in 4 countries from 2000 to 2004.
The table compares the number of barrels of oil produced in a single day in four African countries, namely Nigeria, Chad, Congo, and Somalia between 2000 and 2004. As can be seen, all countries witnessed an upward trend in their daily oil output, except for Congo. Noticeably, despite seeing the most rapid growth rate over 5 years, Chad remained one of the two smallest producers.
To begin with, there was a switch in ranks between Nigeria and Congo whose daily oil volume far outnumbered the other countries’. In 2000, Congo led in production, at 275,000 barrels whereas Nigeria only made 205,000 barrels per day. However, in 2004, Nigeria overtook Congo to rank first with 213,000 barrels being produced in a single day, 10,000 barrels more than the figure for Congo.
However, the daily oil production in the other two countries was insignificant. Specifically, 5000 barrels was the figure for Somalia in 2000, which then saw a steady rise until 2004 when it grew more than two-fold to reach 50,000 barrels per day. As for Chad, not until 2003 did this country record its very first 8000 barrels of crude oil produced on a daily basis and this amount surged to finish at an equal level of production to Somalia’s in the last year.
(218 words)
6.4.Bài mẫu dạng Mixed Charts
Đề bài:
The Bar Chart shows CO2 emissions for different forms of transport in the European Union.The Pie Chart shows the percentage of European Union funds being spent on different forms of transport.Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.
Essay Sample:
The chart shows CO2 emissions per passenger kilometre for variuos methods of transport in the European Union while the pie chart shows European Union spending on transport. Flying by air produces by far the greatest CO2 emissions, approximately three times as much as passenger cars which are the next largest producers. Very little is spent by the EU on air travel while roads make up more than half of the EU transport budget.
Trains produce about three times less CO2 emissions per passenger kilometre than passenger cars and eight times less than air travel. Nearly a third of EU transport funds are spent on railways.
Ships are a clean form of transport and produce about the same amount of CO2 per passenger kilometre as trains do. However, only 2 percent of EU funds are spent on ports. A further one percent is spent on inland waterways.
Coaches are the cleanest form of transport. Emissions of CO2 per passenger kilometre from coaches are half those of buses. Buses emit less than half as much CO2 per passenger kilometre as cars. The European Union spends 10 percent of its transport budget on public transport, such as buses and coaches.
(197 words)
Xem thêm:
Talk about your favorite means of transport
6.5.Bài mẫu dạng Diagram or Process
Đề bài: The diagrams below give information about the manufacture of frozen fish pies.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Essay Sample:
This diagram shows that there are a number of processes involved in the commercial production of frozen fish pies. The main ingredients consist of fresh salmon, peas and sauce, with sliced potatoes, and they are prepared separately. The potatoes, which may have been delivered up to a month in advance, are cleaned, peeled and cut into slices. The slices are boiled and then chilled before being stored until needed. The preparation of the fish is more labour intensive than the preparation of the potatoes. Within twelve hours of being delivered to the factory, the fresh fish is cooked by being steamed with lemon juice and salt. Then the skin and bones are removed by hand and disposed of, before a visual inspection takes place.
After this, the pies are assembled in microwaveable containers Peas and sauce, which have also been prepared, are added to the fish and then the pie is covered with a layer of cooked potato slices. The pies are then wrapped and frozen. At this point they are ready for dispatch, or they may be stored at the factory before being dispatched.
(185 words)
6.5. Bài mẫu dạng Map
Đề bài: The two maps below show an island, before and after the construction of some tourist facilities.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Essay Sample:
The two maps provided intend to showcase the numerous structural alterations made on a barren island. The construction of said facilities is undertaken to promote tourism.
The outline of the island’s initial framework depicts the deserted surroundings with a few scattered groups of trees. However, the depiction of the island following the remodelling portrays all the measures taken to enable touristry. These include the construction of a pier to ferry individuals over to the island by water transport and the establishment of roadways so that tourists can reach the reception on automobiles. The living quarters built on either side of the island are accessible only via footpaths.
Furthermore, a restaurant is established on the edge of the island overlooking the sea, which is also reachable by motor vehicles. The beach which was already present is upgraded for swimming activities.
To sum up, the task of reconstructing the island for tourism was accomplished successfully. Another commendable observation, is in the midst of the renovation process, the natural surroundings, which include the plant life of the isle, were not harmed.
(178 Words)
Để viết một bài viết hay dưới thời gian khó khăn là điều không phải đơn giản. Đặc biệt là trong sức ép của kỳ thi IELTS với nhiều chủ đề Writing IELTS khác nhau, sẽ rất khó để thí sinh có một bài luận “hùng hồn” nếu thiếu từ vựng IELTS Writing Task 2. Chính do đó, bạn cần luyện tập rất nhiều, và bổ sung vốn từ vựng hữu ích
Để được điểm cao trong IELTS Writing thì bạn cần tránh các lỗi lặp từ và dùng một số từ để gấy được ấn tượng với người chấm. Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1, Danh từ dùng khi mô tả các xu hướng mỗi phần. Một số cụm từ và cấu trúc IELTS Writing lối diễn đạt mà các thầy cô tin dùng dưới! Nhiệm vụ của bạn trong phần thi IELTS Wrting Task 1-2 là viết một bài luận ngắn … sẽ đi vào chi tiết các Từ vựng cho IELTS Writing Task 2 thường dùng theo từng chủ đề.
Cụm từ thông dụng trong IELTS Writing từ vựng IELTS Writing task 1 – từ vựng IELTS Writing task 2 thường được dùng phổ biến nhất. Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2 bên dưới sẽ gúp bạn có ý tưởng nhiều hơn trong bài viết.
Các mẫu câu hay dùng trong Writing task 2 và task 1 dưới đây giúp tăng vốn từ vựng cho phần IELTS Writing với những cụm từ hay trong viết luận thường được dùng trong các chủ đề khi thi IELTS thường gặp
Xem thêm bài viết liên quan khác:
- Một số cấu trúc rất thông dụng và dễ nhớ trong tiếng Anh
- Cấu trúc “càng…càng” trong IELTS Writing
- Những mẫu câu “đắt giá” trong IELTS Writing Task 1
- Luyện viết IELTS Task 2 (Ep2)– Cách viết “A body paragraph”
7. 50 Từ Nối Thông Dụng Trong IELTS Writing
Để được điểm đắt dưới IELTS Writing thì bạn cần tránh những lỗi lặp từ và sử dụng các từ để gấy được ấn tượng với người chấm. Vậy làm thế nào để tận dụng điều này? Đó chính là tận dụng được những từ nối (hay còn gọi là những connectors) để tránh một số lỗi lặp từ không cần thiết.
Trong bài thi viết IELTS, từ nối đóng một vai trò quan trọng dưới việc giữ cho bài luận được rành mạch, rõ ràng, có hệ thống. Sử dụng từ nối linh động là một kĩ năng mà không hề người học IELTS nào cũng nắm vững. TuhocIELTS xin gửi đến bạn danh sách 25 từ nối thông dụng thường được dùng dưới bài thi viết IELTS để tham khảo và có được bí quyết làm bài thi tốt nhé!
- It is worth noting that…. : đáng chú ý là
- It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…
- What is more dangerous, …. : nguy hiểm hơn là
- But frankly speaking; Actually….. : thành thật mà nói
- Be affected to a greater or less degree…. : ít nhiều bị ảnh hưởng
- According to estimation,… : theo ước tính,…
- According to statistics, …. : theo thống kê,..
- According to survey data,…: theo số liệu điều tra,…
- Viewed from different sides, …: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
- As far as I know,…: theo như tôi được biết,..
- Not long ago,..: cách đâu không lâu
- More recently,…: gần đây hơn,….
- What is mentioning is that…: điều đáng nói là ….
- It can’t be denied that,…: không thể chối cải là…
- To be hard times,… : trong lúc khó khăn
- To be honestly,…: thành thật mà nói,…
- Make best use of : tận dụng tối đa
- In a little more detail : chi tiết hơn một chút
- From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại)
- On second thoughts,…: sau một thoáng suy nghĩ,…
- I have a feeling that….: tôi có cảm giác rằng…
- In my opinion,…: theo quan điểm của tôi,…
- To my mind,…: theo quan điểm của tôi,…
- By means of,…: bằng cách…
- With a view to doing something,…: với mục đích để…
- On account of,…: bởi vì….
- On the grounds that…: bởi vì…
- Contrary to..: trái người với…
- In other words,…: nói theo một các khác,..
- In general,..: nhìn chung,…
- In particular,..: nói riêng,..
- Especially,..: đặc biệt
- As long as…,…: miễn là…,…
- Definitely,…: rõ ràng là….
- To illustrate: để minh họa cho
- Thus: như vậy
- Hence: vì thế
- Accordingly: do đó
- Nevertheless: tuy nhiên
- Nonetheless: dù sao
- In contrast with: trái lại
- Conversely: ngược lại
- In the event of: trong trường hợp
- By virtue of: bởi vì
- In lieu of: thay cho
- Instead of: thay vì
- Whatever happens: cho dù điều gì xảy ra
- No matter what: cho dù
- In addition to: thêm nữa
- In the name of: đại diện cho
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình ôn luyện thi IELTS sắp tớiHãy tham khảo ngay 07 khóa học IELTS VIETOP nhé!
Ngoài ra Ưu đãi Voucher 1.000.000đ cho bạn học đăng kí tư vấn TẠI ĐÂY
Xem thêm: Trong tiếng Anh Loyal đi với giới từ gì?
Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1
Chắc hẳn những bạn đều biết dưới IELTS Writing task 1 những bạn sẽ thể hiện năng lực viết tiếng Anh của mình dưới việc miêu tả, hay giảng giải thông báo về một đồ thị, biểu đồ hoặc một sơ đồ nào đó.
Nhiệm vụ của bạn là miêu tả những xu thế, so sánh sự tương phản dữ liệu của một báo cáo, hoặc có thể bạn sẽ rơi và đề miêu tả một quá trình. Để làm tốt dưới phần thi này bạn cần nắm vững từ vựng dính líu đến xu thế miêu tả, cho nên, hôm nay mình sẽ share cho những bạn toàn bộ các từ vựng quan trọng dưới IELTS Writing bạn cần bạn thuộc lòng.
Các từ vựng “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1 bạn nên biết:
1. Động từ mô tả xu hướng tăng lên
- climb (past: climbed)
- go up (past: went up)
- grow (past: grew)
- increase (past: increased)
- jump (past: jumped)
- rise (past: rose)
- rocket (past: rocketed)
2. Động từ mộ tả xu hướng giảm
- decline (past: declined)
- decrease (past: decreased)
- drop (past: dropped)
- fall (past: fell)
- go down (past: went down)
- plummet (past: plummeted) = to fall or drop suddenly in amount or value
- plunge (past: plunged) = to fall or drop suddenly in amount or value
3. Từ và cụm từ mô tả xu hướng ổn định
- maintain (past: maintained)
- remain (past: remained)
- stay (past: stayed)
- constant
- stable
- steady
- unchanged
4. Trạng từ mô tả các xu hướng.
- sharply, rapidly, quickly, steeply
- considerably, significantly, substantially
- steadily, gradually, moderately
- slightly, slowly
5. Danh từ dùng khi mô tả các xu hướng.
- decline
- decrease
- dip (a momentarily small drop in the level of something)
- drop
- fall
- fluctuation (= an irregular rising and falling in number or amount; a variation)
- growth
- increase
- peak (= the highest point)
- rise
- slump (= a severe or prolonged fall in the price, value, or amount of something)
- variation (= a change or difference in condition, amount, or level.
Trên đây là các từ vựng được xem là quan trọng và chủ chốt nhất dưới IELTS writing task 1. Các bạn hãy học thuộc để hoàn tất bài thi task 1 tốt nhất nhé!
8. NHỮNG CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ CẦN THIẾT CHO BÀI IELTS WRITING TASK 2
Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2 bổ ích sau đây giúp bạn học tốt hớn với các cụm từ hay trong viết luận bên dưới đây nhé
Trong khoảng thời gian giới hạn của phần thi IELTS Writing, bạn có biết bao việc phải làm: đọc đề, brainstorm rinh ý, lập dàn bài, rinh ví như, viết bài và còn cả sửa đổi, dò lại bài. Vì thế mà để đạt band điểm đắt phần thi này, bạn không các phải viết tốt, mà còn phải viết nhanh. Đạt được đều đó, tuhocielts.vn trình làng đến bạn các cấu trúc IELTS Writing và cụm từ thiết yếu cho bài IELTS Writing Task 2 ngay dưới đây cho các bạn học tốt hơn nhé.
Một dưới một số cách giúp bạn có thể viết nhanh là “dự trữ” cho mình một “thư viện” cấu trúc IELTS Writing và cụng từ vựng và lối diễn đạt, để khi cần là “tuôn trào” ra ngay mà chẳng hề đắn đo suy nghĩ! Để chuẩn bị tốt “thư viện” hữu ích này, bạn có thể chia một số từ vựng và lối diễn đạt theo một số công dụng khác nhau như:
Mở đề (opening) – Các cụm từ dùng trong Writing IELTS task 2
- It is often said that…/Many people claim that…: Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng…..
- In this day and age…/Nowadays…/ These days…: Ngày nay…..
- We live in an age when many of us are…: Chúng ta sống trong thời đại là nhiều người trong số chúng ta…..
- ….is a hotly-debated topic that often divides opinion: …là chủ đề gây tranh cải và có nhiều ý kiến trái chiều……
- …is often discussed yet rarely understood: … thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu.
- It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today: Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.
The following essay takes a look at both sides of the argument: Bài luận dưới đây chỉ ra cả hai mặt của vấn đề
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | Many/some people claim/believe that… | Nhiều / một số người tuyên bố/ tin rằng … |
2 | There is no denying that… | Không thể phủ nhận rằng… |
3 | It is often said that… | Người ta thường nói rằng … |
4 | These days…/ Nowadays…/ In this day and age… | Những ngày này … / Ngày nay … / Trong thời đại ngày nay … |
5 | It goes without saying that… | Không cần phải nói rằng … |
6 | It is universally accepted that… | Mọi người đều chấp nhận rằng … |
7 | We live in an age when many of us are… | Chúng ta đang sống trong thời đại mà nhiều người trong chúng ta … |
8 | People are divided in their opinion regarding… | Mọi người chia rẽ theo ý kiến của họ về … |
9 | …. is one of the most important issues… | …. là một trong những vấn đề quan trọng nhất … |
10 | Whether …. or …. is a controversial issue… | Cho dù …. hay …. là một vấn đề gây tranh cãi … |
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | Let us examine both views before reaching a concrete decision. | Hãy để chúng tôi kiểm tra cả hai quan điểm trước khi đi đến một quyết định cụ thể. |
2 | The following paragraphs discuss whether …… or …… and reach a reasonable conclusion. | Các đoạn sau thảo luận về việc …… hay …… và đưa ra kết luận hợp lý. |
3 | The following essay takes a look at both sides of the argument. | Bài tiểu luận sau đây sẽ xem xét cả hai mặt của lập luận. |
4 | My two cents go for… | Hai xu của tôi dành cho … |
5 | However, I strongly believe that… | Tuy nhiên, tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng … |
6 | I oppose the view and my reasons will be explained in the following paragraphs. | Tôi phản đối quan điểm và lý do của tôi sẽ được giải thích trong các đoạn sau. |
7 | I will support this view with arguments in the following paragraphs. | Tôi sẽ hỗ trợ quan điểm này với các đối số trong các đoạn sau. |
8 | I personally believe that… | Cá nhân tôi tin rằng … |
9 | Thus the advantages far outweigh the disadvantages… | Do đó, những lợi thế vượt xa những nhược điểm … |
10 | I wholeheartedly believe that this trend should be changed. | Tôi hoàn toàn tin tưởng rằng xu hướng này nên được thay đổi. |
Eg: Every human being with an ambition of getting higher knowledge requires attending colleges or universities. The main reason for attending universities or colleges may differ man to man. Someone may aspire to achieve greater knowledge, someone may just want to earn a certificate or someone might attribute it as a step towards career development.
Giới thiệu luận điểm (introducing points)
- Firstly, let us take a look at…./ To start with,…: Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào …../ Bắt đầu với …..
- First of all, it is worth considering….: Trước hết, đáng xem xét là …..
- Secondly,….Thirdly,….: Thứ hai,….. Thứ ba,…..
- Furthermore,…./In addition,…/What is more,…/On top of that,….: Hơn nữa, …../Ngoài ra,…./ Hơn nữa là…../ Thêm vào đó….
- Another point worth noting is…/ Another factor to consider is….: Một điểm nữa đáng để chú ý đó là ……/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …….
- Lastly,…/Finally,…./ Last but not least…: Cuối cùng,…../Cuối cùng……/ Cuối cùng nhưng không kém quan trọng……
Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)
- When it comes to + noun/gerund …: Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing
- In terms of noun/gerund …: Về + danh từ/ động từ thêm – ing
- With respect to noun/gerund…: Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing
- Not only….but also…..: Không những….. mà còn….
- According to experts,….: Theo như các chuyên gia,……
- Research has found that…..: Nghiên cứu đã tìm ra rằng …..
- There are those who argue that….: Nhiều người cho rằng …..
- For instance …. / For example…../such as : ví dụ…./ ví dụ…./ như là…..
Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)
- As a result, …./As a result of….: Kết quả là …….
- ….has led to…/ …has resulted in …. :…. đã dẫn đến….
- Consequently, …./ Therefore,….: Do đó, …. / Vì vậy, …..
- On account of …/ Due to….: Do……/ Bởi vì, …..
- One reason behind this is….: Lý do đằng sau điều này là…….
Thể hiện sự đối lập (contrasting)
- Although/ Even though subject + verb,….: Mặc dù + Chủ từ + Động từ ……
- Despite/ In spite of + noun/gerund,….: Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing
- Despite the fact that subject + verb,….: Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ ……
- On the one hand….. on the other hand….: Một mặt….. mặt khác…..
- However, …./ Nevertheless,…./ Even so …. : Tuy nhiên,…./Tuy nhiên,…./ Dù sao đi nữa,….
Nêu quan điểm (opinion)
- As far as I’m concerned, …..: Theo những gì tôi quan tâm,…..
- From my point of view,…. : Theo quan điểm của tôi,……
- In my opinion, ….: Theo ý kiến của tôi,….
- Personally speaking,….: Theo ý kiến cá nhân,….
- My own view on the matter is …..: Trên quan điểm cá nhân của tôi thì,……
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | In my opinion… | Theo ý kiến của tôi… |
2 | I strongly opine that… | Tôi cực lực phản đối rằng … |
3 | I strongly agree with the idea that… | Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến rằng … |
4 | I strongly disagree with the given topic… | Tôi hoàn toàn không đồng ý với chủ đề đã cho … |
5 | I think… | Tôi nghĩ… |
6 | My opinion is that… | Quan điểm của tôi là đây… |
7 | Personally speaking… | Nói chuyện riêng tư… |
8 | In my view… | Theo quan điểm của tôi … |
9 | I believe… | Tôi tin… |
10 | Apparently… | Rõ ràng … |
11 | Personally speaking… | Nói chuyện riêng tư… |
12 | According to me… | Theo tôi… |
13 | From my point of view… (Not ‘In my point of view’) | Theo quan điểm của tôi … (Không phải “Theo quan điểm của tôi”) |
14 | As far as I am concerned… | Theo như tôi biết … |
15 | From my perspective… | Từ quan điểm của tôi… |
16 | I realise… | Tôi nhận ra… |
17 | To my way of thinking… | Theo cách nghĩ của tôi … |
18 | It seems to me that… | Theo tôi thì… |
19 | To me… | Với tôi… |
20 | To my mind… | Theo suy nghĩ của tôi … |
21 | My own view on the matter is… | Quan điểm của riêng tôi về vấn đề này là … |
22 | It appears that… | Có vẻ như … |
23 | I feel that… | Tôi cảm thấy rằng… |
24 | I understand… | Tôi hiểu… |
25 | I suppose… | Tôi giả sử… |
Nếu bạn đang gặp khó khăn về việc học ngữ pháp như thế nào cho hiệu quả, tandaiduong.edu.vn chính là nơi tốt nhất dành cho bạn. Website chuyên chia sẻ những mẹo học tiếng anh hiệu quả và bổ trợ cho bạn các kiến thức để từ đó có nguồn kiến thức vô tận giúp bạn nâng cao trình độ IELTS của mình.
Kết bài (concluding) với những cụm từ thông dụng trong IELTS Writing
- To sum up, …./ In conclusion, …… : Tóm lại,…./ Kết luận,….
- All things considered, …….: Cân nhắc mọi vấn đề,….
- Taking everything into consideration, …..: Xem xét mọi vấn đề,…..
- Weighing up both sides of the argument,….: Cân nhắc hai mặt của vấn đề, …….
- The advantages of …. outweigh the disadvantages…..: Những lợi ích của….vượt hơn những bất lợi…..
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | In conclusion… | Cuối cùng… |
2 | In summary… | Tóm tắt… |
3 | To conclude… | Để kết luận … |
4 | To conclude with… | Để kết luận với … |
5 | To sum up… | Tóm lại… |
6 | In general… | Nói chung… |
7 | To summarise… | Để tóm tắt … |
8 | In short… | Nói ngắn gọn… |
9 | All in all… | Tất cả trong tất cả… |
10 | Overall… | Nhìn chung … |
11 | On the whole… | Trên toàn bộ … |
12 | To draw the conclusion… | Để rút ra kết luận … |
13 | In a nutshell… | Tóm lại … |
14 | To elucidate…(‘To elucidate’ means – ‘make something clear’ or ‘to explain’.) | Để làm sáng tỏ … (‘Làm sáng tỏ’ có nghĩa là – ‘làm cho một cái gì đó rõ ràng’ hoặc ‘để giải thích’.) |
15 | All things considered… | Tất cả mọi thứ đã được cân nhắc… |
16 | By and large… | Bởi và lớn … |
17 | Taking everything into consideration… | Lấy tất cả mọi thứ vào xem xét… |
18 | Taking everything into account… | Đưa mọi thứ vào tài khoản … |
19 | Weighing up both sides of the argument… | Cân nhắc cả hai mặt của cuộc tranh luận … |
Eg: In general, even though it is preferable to study English in an English-speaking country, a reasonable level of English can be achieved in one’s own country, if a student is gifted and dedicated to studying.
tuhocielts.vn xin phép đóng góp vào thư viện của bạn những cụm từ và cấu trúc IELTS Writing lối diễn đạt mà một số thầy cô tin sử dụng trên đây! Các bạn nhớ hãy đọc thật nhiều và thường xuyên ôn luyện thì thư viện của mình mới dồi dào và hữu dụng được ngay khi cần nhé!
9. Trọn bộ từ vựng IELTS Writing task 2
IELTS Writing Task 2 là phần thi chiếm nhiều điểm nhất (2/3 tổng số điểm) và cũng là phần khó nhất dưới bài thi IELTS Writing. Đặc biệt, nó còn khó hơn nhiều nếu ứng viên không nắm rõ các từ vựng dưới IELTS Writing Task 2 này.
Hiểu được điều này, một số chuyên gia của tuhocietls.vn đã phân tích và chắt lọc các từ vựng hay nhất cho IELTS Writing Task 2 để “tích trữ” vốn từ vựng dồi dào. Giúp người học có thể tuôn trào bất luôn lúc nào, viết vừa hay vừa hiệu quả mà không nên đắn đó suy nghĩ.
INFORMATION
Nhiệm vụ của bạn trong phần thi IELTS Wrting Task 2 là viết một bài luận ngắn, với độ dài tối thiểu là 250 từ (trong 40 phút) đưa ra phân tích, đánh giá và quan điểm dưới góc độ của người viết về một vấn đề mà người theo yêu cầu của đề bài.
Bạn cần 6.5 IELTS Writing để hoàn thành điểm số mục tiêu?
Bạn cần người sửa và chấm bài chi tiết?
Bạn cần người sửa và chấm bài chi tiết?
Đặt lịch tư vấn miễn phí về khóa học IELTS Writing ngay để giải quyết vấn đề cho bạn nhé!
WATCH OUT!
Khi thực hiện bài viết Writing Task 2, thí sinh cần lưu ý:
- Không nên chỉ đơn giản liệt kê vấn đề, cách giải quyết… mà nên đi sâu phân tích chi tiết, cụ thể.
- Sử dụng từ ngữ, cấu trúc ngữ pháp đa dạng.
- Sử dụng các cụm từ nối để giúp bài viết liền mạch và trôi chảy hơn.
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | It is true that… | Đúng là … |
2 | First… | Đầu tiên… |
3 | First of all… | Đầu tiên… |
4 | Firstly… | Thứ nhất … |
5 | First and foremost… | Đầu tiên và quan trọng nhất… |
6 | Initially… | Ban đầu … |
7 | To begin with… | Để bắt đầu với… |
8 | To start with… | Để bắt đầu với … |
9 | Let us take a look at… | Chúng ta hãy xem … |
10 | It is worth considering… | Nó là đáng xem… |
11 | In the first place… | Ở nơi đầu tiên … |
12 | Though it is true that… | Mặc dù đúng là … |
13 | Some people believe that… | Một số người tin rằng … |
14 | Many people think that… | Nhiều người nghĩ rằng… |
15 | According to many… | Theo nhiều … |
16 | Some people believe that… | Một số người tin rằng … |
17 | Many support the view that… | Nhiều người ủng hộ quan điểm rằng … |
18 | On the one hand… | Một mặt … |
Eg: It is true that an unemployed educated person with a mobile phone and the internet connection can get more access to the local and foreign job sectors and can use these technologies to get a job or become self-employed.
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | Second(ly)… (Not ‘Second of all’) | Thứ hai (ly) … |
2 | Third(ly)… | Thứ ba (ly) … |
3 | Then… | Sau đó… |
4 | Next… | Kế tiếp… |
5 | After that… | Sau đó… |
6 | And… | Và … |
7 | Again… | Lần nữa… |
8 | Also… | Cũng thế… |
9 | Besides… | Ngoài ra… |
10 | Likewise… | Tương tự như vậy … |
11 | In addition… | Ngoài ra… |
12 | Consequently… | Hậu quả là… |
13 | What’s more… | Còn gì nữa … |
14 | Furthermore… | Hơn nữa … |
15 | Moreover… | Hơn thế nữa… |
16 | Other people think that… | Những người khác nghĩ rằng … |
17 | Other people believe that… | Những người khác tin rằng … |
18 | On the other hand… | Mặt khác… |
19 | Apart from that… | Ngoài ra … |
20 | Finally… | Cuối cùng … |
21 | Last but not (the) least… | Cuối cùng nhưng không kém phần… |
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | On the other hand… | Mặt khác… |
2 | On the contrary… | Trái lại … |
3 | However… | Tuy nhiên… |
4 | Nevertheless…/ Nonetheless… | Tuy nhiên dù sao… |
5 | But… | Nhưng… |
6 | Nonetheless/ Nevertheless… | Tuy nhiên / Tuy nhiên … |
7 | Oppositely… | Ngược lại … |
8 | Alternatively… | Hoặc … |
9 | Unlike… | Không giống… |
10 | While… | Trong khi… |
11 | Whilst… | Trong khi… |
12 | Although… | Mặc dầu… |
13 | Though… | Tuy nhiên… |
14 | Even though… | Mặc du… |
15 | Despite… / In spite of… | Mặc dù … / Mặc dù … |
16 | In spite of the fact that… | Mặc dù thực tế là… |
17 | Alternatively… | Hoặc … |
18 | In contrast to this… | Ngược lại với điều này… |
19 | Then again… | Sau đó một lần nữa… |
20 | On the other hand… | Mặt khác… |
21 | Despite the fact that… | Mặc dù thực tế là … |
22 | Even so… | Ngay cả như vậy… |
23 | Yet… | Chưa… |
24 | Meanwhile… | Trong khi đó … |
Eg: Unlike a TV, a radio cannot display an image or a video, and the communication is limited to voice only. Typically, a radio is used for access information such as news and live traffic updates…
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | As an example… | Ví dụ … |
2 | For instance… | Ví dụ… |
3 | For example… | Ví dụ… |
4 | Like… | Như… |
5 | As… | Như… |
6 | Among others… | Trong số những người khác … |
7 | Such as… | Nhu la… |
8 | Particularly… | Đặc biệt … |
9 | Regarding… | Về… |
10 | In particular… | Đặc biệt… |
11 | Namely… | Cụ thể là … |
12 | With respect to… | Đối với … |
13 | As far …. is concerned… | Theo như …. có liên quan … |
14 | To show an example… | Để hiển thị một ví dụ … |
15 | To give an example… | Để đưa ra một ví dụ … |
16 | To cite an example… | Để trích dẫn một ví dụ … |
17 | As an evidence… | Như một bằng chứng … |
18 | To illustrate… | Để minh họa… |
19 | To paraphrase… | Để diễn dải… |
20 | An example is… | Một ví dụ là … |
21 | …could be a good/ideal example here | … có thể là một ví dụ tốt / lý tưởng ở đây |
22 | A case… | Một trường hợp… |
23 | When it comes to… | Khi nó đến… |
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | As a result… | Kết quả là … |
2 | Consequently… | Hậu quả là… |
3 | As a consequent… | Kết quả là … |
4 | As an effect… | Như một hiệu ứng … |
5 | Thus… | Do đó … |
6 | So… | Vì thế… |
7 | The reason why… | Lý do tại sao… |
8 | Therefore… | Vì thế… |
9 | On account of… | Trên tài khoản của … |
10 | Because of… | Bởi vì… |
11 | Hence… | Vì thế… |
12 | Eventually… | Cuối cùng … |
13 | For this/that reason… | Vì lý do này / lý do đó … |
14 | Thereby… | Bằng cách ấy… |
15 | Due to… | Do … |
16 | Owing to… | Do … |
STT | Từ vựng | Dịch nghĩa |
1 | It goes without saying that… | Không cần phải nói rằng … |
2 | Obviously… | Chắc chắn… |
3 | Needless to say… | Không cần nói rằng… |
4 | There is little doubt that… | Có chút nghi ngờ rằng … |
5 | Although… | Mặc dầu… |
6 | Thought… | Nghĩ… |
7 | Nonetheless… | Tuy nhiên … |
8 | Nevertheless… | Tuy nhiên… |
9 | Still… | Vẫn… |
10 | Yet… | Chưa… |
11 | Must…. After | Phải …. Sau |
12 | After all… | Sau tất cả … |
13 | Even if… | Thậm chí nếu… |
14 | Therefore… | Vì thế… |
15 | Thus… | Như vậy … |
Eg: Although industrialisation is necessary for the growth of a country it must be regulated. The proper measures must be in place to reduce the negative impacts of byproducts on the environment.
Để viết một bài viết hay dưới thời gian khó khăn là điều không phải đơn giản. Đặc biệt là trong sức ép của kỳ thi IELTS với nhiều chủ đề Writing IELTS khác nhau, sẽ rất khó để thí sinh có một bài luận “hùng hồn” nếu thiếu từ vựng IELTS Writing Task 2. Chính do đó, bạn cần luyện tập rất nhiều, và bổ sung vốn từ vựng hữu ích
Nguồn tổng hợp từ : www.tuhocielts.vn
Từ khóa » Các Loại Writing
-
Các Dạng Câu Hỏi Trong Writing Task 2 IELTS - Clever Academy
-
5 DẠNG ĐỀ PHỔ BIẾN CỦA IELTS WRITING TASK 2 HIỆN NAY
-
Cách Viết Các Dạng Bài IELTS Writing Task 1 (kèm Bài Mẫu) - TalkFirst
-
Hướng Dẫn Cách Viết Writing Task 2 Theo Từng Dạng Bài - The Edge
-
Tất Tần Tật Các Dạng Bài Writing Task 2 Trong đề Thi IELTS
-
Writing Task 2 Có Mấy Dạng đề - IELTS Tố Linh
-
Các Dạng Essay Phổ Biến Trong Tiếng Anh - Writing
-
IELTS Writing Task 2 - Các Dạng Câu Hỏi Và Cách Viết Bài Chi Tiết
-
IELTS Writing Part 1: Các Dạng đề Thường Gặp
-
CÓ BAO NHIÊU DẠNG ESSAY TRONG IELTS WRITING TASK 2 VÀ ...
-
Chiến Lược Luyện IELTS Writing Từ A -> Z - British Council
-
Các Bước Cần Chuẩn Bị Và Cách Tính điểm IELTS Cho Phần Writing
-
Các Loại Essay Và Cách Viết Cực đơn Giản Trong IELTS Writing