Các Yếu Tố được Tính điểm Trong Thang điểm định Cư Úc? - PTE Helper

Nội dung bài viết

  • Thang điểm định cư Úc là gì?
  • Các yếu tố được xét trong thang điểm định cư Úc
    • Độ tuổi
    • Chứng chỉ về ngôn ngữ
    • Trình độ học vấn
    • Kinh nghiệm làm việc
    • Kỹ năng của vợ/chồng/bạn trai/bạn gái (Partner Skills)
    • Điểm bảo lãnh
    • Các yếu tố khác
      • * Lĩnh vực liên quan (STEM) được chỉ định theo Bộ Di trú Úc | Danh sách định cư tay nghề Úc 2021
  • Bạn có biết?
  • Bạn đang băn khoăn?

Hàng năm, Úc đều cân nhắc và xét duyệt hồ sơ xin thị thực định cư của người ngoại quốc dựa trên thang điểm định cư Úc. Số điểm này được tính dựa trên một số tiêu chí nhất định để lựa chọn cư dân phù hợp và có thể đóng góp cho lợi ích kinh tế của Úc. Vậy các yếu tố được tính điểm trên thang điểm đánh giá visa định cư Úc bao gồm những gì? Được bao nhiêu điểm? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

thang điểm định cư úc

Thang điểm định cư Úc là gì?

Thang điểm định cư, hay còn được biết đến là Point Tests, là thang điểm đánh giá trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng ngôn ngữ và một số yếu tố liên quan khác. Đây là điều kiện bắt buộc khi xin visa theo diện tay nghề (Visa 189, 491, 190) hay visa đầu tư (Visa 188). Bộ Di trú sẽ dựa vào thang điểm để lọc và lựa chọn những ứng viên phù hợp, có thể xây dựng giá trị kinh tế cho nước Úc nói chung.

Các yếu tố được xét trong thang điểm định cư Úc

Độ tuổi

Bạn cần ở trong độ tuổi từ 18 đến 45 tại thời điểm nộp đơn để được cộng điểm di trú. Điểm cộng cho mỗi nhóm tuổi được quy định như sau:

Độ tuổiĐiểm cộng
18 đến dưới 2525
25 đến dưới 3330
33 đến dưới 4025
40 đến dưới 4515
45 trở lên0

Chứng chỉ về ngôn ngữ

Bạn cần phải đạt trình độ tiếng Anh cơ bản mới có thể nộp hồ sơ PR tại Úc. Trình độ này được quy định từ PTE 50 (tương đương IELTS 6.0)

Trình độ tiếng AnhĐiểm cộng
PTE 50 all bands (tương đương IELTS 6.0)0
PTE 65 all bands (tương đương IELTS 7.0)10
PTE 79 all bands (tương đương IELTS 8.0)20

Trình độ học vấn

Bằng cấp của các bạn cần phải được cấp bởi một trường tại Úc hoặc một chương trình tiêu chuẩn được công nhận để được cộng điểm trên thang điểm di trú.

Bằng cấpĐiểm cộng
Tiến sĩ20
Thạc sĩ, Cử nhân, Cử nhân Danh dự15
Cao đẳng hoặc Bằng cấp thương mại10
Bằng cấp hoặc Giải thưởng cấp bởi Cơ quan thẩm định tay nghề Úc10

Kinh nghiệm làm việc

Yếu tố này được tính điểm cho cả kinh nghiệm làm việc trong và ngoài nước Úc theo quy định như sau:

Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc (trong 10 năm gần đây)Điểm cộng 
Dưới 3 năm0
3 đến dưới 5 năm5
5 đến dưới 8 năm10
8 năm trở lên15
Kinh nghiệm làm việc ở trong nước Úc (trong 10 năm gần đây)Điểm Cộng
Dưới 1 năm0
1 đến dưới 3 năm5
3 đến dưới 5 năm10
5 đến dưới 8 năm15
8 năm trở lên20

Tuy nhiên, cho dù bạn có kinh nghiệm làm việc ở cả trong và ngoài nước Úc thì cũng chỉ được cộng tối đa 20 điểm.

Kỹ năng của vợ/chồng/bạn trai/bạn gái (Partner Skills)

Đối với những người đã có gia đình, các bạn có thể nhận thêm 5 điểm cộng cho mục Partner Skills nếu vợ/chồng của bạn thỏa mãn những điều kiện sau đây:

  • Đề cử cùng ngành với đương đơn chính
  • Vợ/chồng đã có đủ Skill Assessment
  • Phải có giấy chứng nhận là Partner (Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy chứng nhận quan hệ)
  • Đáp ứng yêu cầu tiếng Anh từ PTE 50 (tương đương IELTS 6.0) trở lên
  • Dưới 45 tuổi

Điểm bảo lãnh

Bạn cũng sẽ nhận được điểm cộng cho điểm di trú của mình nếu bạn nhận được bảo lãnh từ bang có thẩm quyền hoặc thành viên gia đình hợp lệ tại thời điểm nộp đơn.

Chỉ định/Bảo trợĐiểm cộng 
Nhận thư mời từ chính quyền bang hoặc vùng lãnh thổ (Visa 190)5
Được chỉ định bởi chính quyền bang hoặc vùng lãnh thổ hoặc được bảo trợ bởi một thành viên hợp lệ trong gia đình để sinh sống và làm việc ở một vùng được quy định trước (Visa 489)10

Các yếu tố khác

Ngoài ra, chúng ta còn nhận được được điểm cộng cho điểm di trú của mình nếu có thêm một số yếu tố phụ như sau:

Yếu tốĐiểm cộng
Chứng chỉ dịch thuật cộng đồng NAATI/CCL5
Học ở vùng chưa phát triển hoặc vùng thưa dân5
Hoàn thành chương trình đào tạo chuyên nghiệp (Professional Year) tại Úc kéo dài ít nhất 12 tháng trong 4 năm trước khi đương đơn được mời nhập cư5
Bằng Thạc sĩ nghiên cứu hoặc Tiến sĩ từ 1 tổ chức giáo dục Úc với chương trình kéo dài ít nhất 2 năm học trong một lĩnh vực STEM (*)5

Tham khảo thêm về chứng chỉ CCL

* Lĩnh vực liên quan (STEM) được chỉ định theo Bộ Di trú Úc | Danh sách định cư tay nghề Úc 2021

Khoa học tự nhiên và vật lý
  • Sinh học
  • Khoa học hóa học
  • Khoa học về trái đất
  • Khoa học toán học
  • Khoa học tự nhiên và vật lý
  • Khoa học tự nhiên và vật lý khác
  • Vật lý và thiên văn học
Công nghệ thông tin
  • Khoa học máy tính
  • Hệ thông thông tin
  • Công nghệ thông tin
  • Công nghệ thông tin khác
Kỹ thuật và công nghệ liên quan
  • Kỹ thuật và công nghệ hàng không vũ trụ
  • Công trình dân dụng
  • Kỹ thuật điện và điện tử
  • Kỹ thuật và công nghệ liên quan
  • Kỹ thuật địa chất
  • Kỹ thuật sản xuất và công nghệ
  • Kỹ thuật và công nghệ hàng hải
  • Kỹ thuật cơ khí công nghiệp
  • Kỹ thuật khác và các công nghệ liên quan
  • Quy trình và tài nguyên kỹ thuật.

Bạn có biết?

Đa số các bạn du học sinh bao gồm Việt Nam lẫn các bạn quốc tế đều chọn thi chứng chỉ PTE cho mục đích du học; làm việc hay định cư; vì tính khả thi, nhanh chóng và dễ dàng chinh phục.

Không giống với những chứng chỉ tiếng Anh khác, ưu điểm lớn nhất giúp PTE mang tính khả thi và dễ dàng chinh phục hơn các chứng chỉ khác đó là cách tính điểm chéo giữa các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Điều này có nghĩa là nếu bạn gặp khó khăn ở một trong các kỹ năng, bạn có thể bù điểm bằng những kỹ năng khác mà bạn thực hiện tốt. Điều này giúp tránh hiện tượng chênh lệch điểm giữa các kỹ năng và đảm bảo rằng bạn đáp ứng được yêu cầu tiếng Anh khi đi du học, làm việc hay định cư một cách nhanh chóng.

Ngoài ra, chứng chỉ PTE cho phép bạn thi hoàn toàn trên máy tính nên sẽ khách quan hơn. Đăng ký thi mỗi ngày mà không phải chờ lịch thi cố định. Kết quả thi có rất nhanh chóng; chỉ sau 2 đến 48 giờ, giúp bạn giải quyết nhanh khi cần có chứng tiếng Anh cho các mục đích nhập học/ tốt nghiệp ở các trường, đi du học; làm việc hay định cư.

Bạn có muốn tìm hiểu thêm về bài thi PTE đã giúp hàng ngàn bạn nhập học/ tốt nghiệp ở các trường tại Việt Nam, đi du học, làm việc và định cư dễ dàng trong thời gian ngắn không? Lý do gì đã khiến bài thi này là giải pháp hoàn hảo thay thế các chứng chỉ tiếng Anh khác?

ĐĂNG KÝ LỚP HIỂU VỀ PTE MIỄN PHÍ NGAY

Để trao đổi trực tiếp với các bạn đã đạt điểm thi PTE thành công; các bạn có thể tham gia Group Luyện Thi PTE Đầu Tiên và Lớn Nhất Việt Nam hiện nay. Các bạn chia sẻ rất nhiều bí quyết thi PTE đạt điểm ngay từ lần đầu; kinh nghiệm rút ngắn thời gian lấy chứng chỉ tiếng Anh cho mục đích nhập học các trường quốc tế, du học, làm việc hay định cư chỉ trong vòng 2-3 tháng.

THAM GIA NGAY CỘNG ĐỒNG LUYỆN THI PTE

Bạn đang băn khoăn?

  • Không biết nên chọn chứng chỉ PTE hay chứng chỉ khác sẽ tiết kiệm thời gian hơn?
  • Không biết kỳ thi PTE có thật sự dễ lấy điểm hơn các kỳ thi khác?
  • Không biết kỳ thi PTE có phù hợp với khả năng của bạn?
  • Chưa rõ trình độ hiện tại của bản thân?

Hãy thử làm bài kiểm tra tiếng Anh Miễn Phí 30 phút bên dưới nhé. Các giáo viên đầu ngành tại PTE HELPER sẽ giúp bạn hiểu rõ về trình độ hiện tại. Và chỉ ra lộ trình học phù hợp nhất với khả năng và thời gian của bạn; nhằm giúp bạn đạt được điểm PTE mong muốn trong thời gian sớm nhất.

THI THỬ PTE MIỄN PHÍ ĐƯỢC NHẬN XÉT CHI TIẾT TỪ GIÁO VIÊN

Các bài viết bạn không nên bỏ qua:

  • Bài thi pte young learners – Lợi ích từ chứng chỉ pte young learners
  • Cập nhật danh sách trường chấp nhận pte tại mỹ mới nhất 2022
  • Lợi thế khi sở hữu chứng chỉ pte 58+ đi du học Úc
  • Bật mí những kinh nghiệm du học new zealand và thông tin bạn cần biết trước
  • Quá trình luyện thi pte 50 đạt 10 điểm định cư Úc

Từ khóa » Bảng điểm Di Trú úc