Cách ấn Trị Tuyệt đối Trên Máy Tính 580 - Blog Của Thư

Câu hỏi: Cách bấm trị tuyệt đối trên máy tính casio 580?

Nội dung chính Show
  • 2. Cách bấm giá trị tuyệt đối trên máy tính … – Thegioididong.com
  • 3. cho mình hỏi cách bấm máy tính casio … – DocumenTV
  • 4. Cách bấm giá trị tuyệt đối trên máy tính casio – Góc Nhìn
  • 5. cách bấm giá trị tuyệt đối trong máy tính casio fx 580vn
  • 6. cho mình hỏi cách bấm máy tính casio fx570VN plus bấm dấu …
  • 7. Tính phương trình có giá giá trị tuyệt đối bằng máy tính Casio …
  • 8. Cách bấm giá trị tuyệt đối trên máy tính để tìm x … – Mobitool
  • Top 10 ẩn giấu tình yêu mới nhất 2021
  • Top Thủ Thuật
  • Video liên quan
  • Tương Tự
  • Thống kê
  • Toplist được quan tâm
  • Xem Nhiều
  • Chủ đề
  • Chúng tôi
  • Điều khoản
  • Trợ giúp
  • Mạng xã hội
  • Video liên quan

Trả lời:

Giá trị tuyệt đối trên máy tính ký hiệu là abs. Cách bấm rất đơn giản, bạn bấm phím SHIFT+ ( là sẽ xuất hiện dấu giá trị tuyệt đối trên màn hình máy tính.

Cùng luyện tập các bài toán về trị tuyệt đối với Top Tài Liệu nhé!

* Định nghĩa: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của một số a (a là số thực)

* Giá trị tuyệt đối của số không âm là chính nó, giá trị tuyệt đối của số âm là số đối của nó.

* Tổng quát:

+ Nếu a ≥ 0 → |a| = a

+ Nếu a < 0 → |a| = -a

+ Nếu x – a ≥ 0 → |x – a| = x – a

+ Nếu x – a ≤ 0 → |x – a| = a – x

* Tính chất

– Giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm

Tổng quát: 

+ |a| ≥ 0 với mọi a ∈ R. Cụ thể:

+ |a| =0 a = 0

+ |a| ≠ 0 a ≠ 0

– Hai số bằng nhau hoặc đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau và ngược lại hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau thì chúng là hai số bằng nhau hoặc đối nhau.

Tổng quát: |a| = |b| ↔ a = b hoặc a = -b

– Mọi số đều lớn hơn hoặc bằng đối của giá trị tuyệt đối của nó và đồng thời nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của nó.

Tổng quát: -|a| ≤ a ≤ |a| và -|a| = a ↔ a ≤ 0; a = |a| ↔ a ≥ 0

– Trong hai số âm số nào nhỏ hơn thì có giá trị tuyệt đối lớn hơn

Tổng quát: Nếu a < b < 0 → |a| > |b|

– Trong hai số dương số nào nhỏ hơn thì có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn

Tổng quát: Nếu 0 < a < b → |a| < |b|

– Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.

Tổng quát: |a.b| = |a|.|b|

– Giá trị tuyệt đối của một thương bằng thương hai giá trị tuyệt đối.

Tổng quát: |a/b| = |a|/|b|

– Bình phương của giá trị tuyệt đối của một số bằng bình phương số đó.

Tổng quát: |a|2 = a2

– Tổng hai giá trị tuyệt đối của hai số luôn lớn hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của hai số, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi hai số cùng dấu.

Tổng quát: |a| + |b| ≥ |a + b| và |a| + |b| = |a + b| ↔ ab ≥ 0

Bài 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau:

a) A = 3x + 2 + | 5x | với x > 0.

b) A = | 4x | – 2x + 12 với x < 0.

c) A = | x – 4 | – x + 1 với x < 4

Hướng dẫn:

a) Với x > 0 ⇒ | 5x | = 5x

Khi đó ta có: A = 3x + 2 + | 5x | = 3x + 2 + 5x = 8x + 2

Vậy A = 8x + 2.

b) Ta có: x < 0 ⇒ | 4x | = – 4x

Khi đó ta có: A = | 4x | – 2x + 12 = – 4x – 2x + 12 = 12 – 6x

Vậy A = 12 – 6x.

c) Ta có: x < 4 ⇒ | x – 4 | = 4 – x

Khi đó ta có: A = | x – 4 | – x + 1 = 4 – x – x + 1 = 5 – 2x.

Vậy A = 5 – 2x

Bài 2: Giải các phương trình sau:

a) | 2x | = x – 6

b) | – 5x | – 16 = 3x

c) | 4x | = 2x + 12

d) | x + 3 | = 3x – 1

Hướng dẫn:

a) Ta có: | 2x | = x – 6

+ Với x ≥ 0, phương trình tương đương: 2x = x – 6 ⇔ x = – 6.

Không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0.

+ Với x < 0, phương trình tương đương: – 2x = x – 6 ⇔ – 3x = – 6 ⇔ x = 2.

Không thỏa mãn điều kiện x < 0.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

b) Ta có: | – 5x | – 16 = 3x

+ Với x ≥ 0, phương trình tương đương: 5x – 16 = 3x ⇔ 2x = 16 ⇔ x = 8

Thỏa mãn điều kiện x ≥ 0

+ Với x < 0, phương trình tương đương: – 5x – 16 = 3x ⇔ 8x = – 16 ⇔ x = – 2

Thỏa mãn điều kiện x < 0

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = { – 2;8 }

c) Ta có: | 4x | = 2x + 12

+ Với x ≥ 0, phương trình tương đương: 4x = 2x + 12 ⇔ 2x = 12 ⇔ x = 6

Thỏa mãn điều kiện x ≥ 0

+ Với x < 0, phương trình tương đương: – 4x = 2x + 12 ⇔ – 6x = 12 ⇔ x = – 2

Thỏa mãn điều kiện x < 0

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = { – 2;6 }

d) Ta có: | x + 3 | = 3x – 1

+ Với x ≥ – 3, phương trình tương đương: x + 3 = 3x + 1 ⇔ – 2x = – 2 ⇔ x = 1.

Thỏa mãn điều kiện x ≥ – 3

+ Với x < – 3, phương trình tương đương: – x – 3 = 3x + 1 ⇔ – 4x = 4 ⇔ x = – 1

Không thỏa mãn điều kiện x < – 3

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = { 1 }

Từ khóa » Cách Bấm Giá Trị Tuyệt đối Trong Máy Tính Casio Fx-580vn Plus