Cách Biểu Diễn Ký Tự Trong Máy Tính Một Số định Nghĩa: - Tài Liệu Text

  1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Công nghệ thông tin >
Cách biểu diễn ký tự trong máy tính Một số định nghĩa:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 64 trang )

1.Cách biểu diễn ký tự trong máy tính- Mã: Một số nguyên dương đại diện cho một kí tự trongmột bảng mã. Mã của một kí tự thay đổi tùy theo bảng mã.• Ví dụ: trong bảng mã tiếng Việt TCVN-ABC, kí tự "ầ" cómã C7. Trong bảng tiếng Việt VISCII, "ầ" có mã là A5.Trong bảng Unicode, "ầ" có mã là 1EA7 (=7847 thậpphân).* Lưu ý là mã của một kí tự cho thấy vị trí của kí tự trongbảng mã.• Ví dụ: trong bảng Unicode, "ầ" nằm ở vị trí 7847 . Mỗi kítự Unicode chỉ được "gắn" một mã duy nhất. Ví dụ, trongUnicode, bạn không thể tìm thấy kí tự "ầ" tại bất kỳ chổnào khác ngoài vị trí 7847. Các máy tính chỉ biết một kí tựqua mã của nó. Ví dụ, khi bạn đánh Unicode dùng một bộgõ tiếng Việt và bạn muốn nhập chữ "ầ", bộ gõ tìm cáchgửi mã 1EA7 (sau khi đã được mã hóa dưới dạng nhịphân) đến bộ xử lý trung ương của máy tính. 1.Cách biểu diễn ký tự trong máy tính-Chu ỗi bit: M ột chu ỗi các s ố nh ị phân, nh ư01100001. Do máy vi tính ch ỉ " đọc" được s ố nh ịphân, d ữ li ệu ph ải được chuy ển đổi thành các chu ỗibit tr ước khi được nh ập vào máy. M ỗi kí s ố trongm ột s ố th ập l ục phân luôn được bi ểu di ễn b ằngbốs ố nh ;1 =616 n=4 01102ị phân. 00012 ; F = 11112 ;16• Ví d ụ:6116 = 011000012 ; 716 = 01112 ; 7F = 011111112 1.Cách biểu diễn ký tự trong máy tính- Mã hóa (encoding): Cách biểu diễn một kí tự trongdạng một chuỗi bit. Tùy theo cách mã hóa, một kí tựcó thể được biểu diễn khác nhau.- Giải mã: Sau khi hệ điều hành nhận được một kí tự(ví dụ đọc từ một file) đã được mã hóa, nó phải giảimã để lấy lại mã gốc của kí tự trong bảng mã trướckhi vào font file để tìm cấu hình và thể hiện kí tựtrên màn hình. Một font file chỉ dùng các mã gốcchứ không dùng dạng đã mã hóa. • 2.Tổng quan về bộ mãASCII– 2.1.Bộ mã ASCII chuẩn• Khuyết điểm– 2.2Bộ mã ASCII mở rộng• Ưu điểm• Khuyết điểm 2.Tổng quan về bộ mã ASCII• Do ANSI (American National Standard Institute)thiết kế• ASCII là bộ mã được dùng để trao đổi thông tinchuẩn của Mỹ. Lúc đầu chỉ dùng 7 bit (128 ký tự)sau đó mở rộng cho 8 bit và có thể biểu diễn 256 kýtự khác nhau trong máy tính8• Bộ mã 8 bit → mã hóa được cho 2 = 256 kí tự, cómã từ 0016 ÷7F16• Bao gồm:– 128 kí tự chuẩn có mã từ 0016 ÷ FF16– 128 kí tự mở rộng có mã từ 8016 ÷ FF16 2.1.Bộ mã ASCII chuẩn• Bảng mã ASCII: 7-bit, cho phép 128 mã 27 ). Còn(có tên khác là ISO 646-IRV. ASCII là bộ mã đầutiên lúc máy tính được phát minh.• Mã cho phép: từ0016 đến7F16• Mã nhỏ nhất: 0, dùng cho kí tự NUL (null: trốngtrơn, không có gì).• Mã lớn nhất 7F ( 12710 , = 011111112 ).16 =• Được dùng cho phím DEL (delete-xoá).• (lưu ý: mặc dù đơn vị dữ liệu là 8 bit, chỉ có 7 bitcuối được dùng, )

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Bài tập lớn môn kiến trúc máy tínhBài tập lớn môn kiến trúc máy tính
    • 64
    • 1,886
    • 0
  • THU HOẠCH-Su can thiet phai hoc TTTGĐHCM THU HOẠCH-Su can thiet phai hoc TTTGĐHCM
    • 2
    • 170
    • 0
  • Vat li 6 (2cot) chuan Mau Lao Cai Vat li 6 (2cot) chuan Mau Lao Cai
    • 100
    • 274
    • 0
Tải bản đầy đủ (.ppt) (64 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(556.5 KB) - Bài tập lớn môn kiến trúc máy tính-64 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » để Biểu Diễn Thông Tin Dạng Xâu Ký Tự