Cách Cân Bằng Ca(OH)2 + HCl | H2O + CaCl2 - BY - BYTUONG

Mục lục ẩn Cân bằng phương trình Tính chất CÙNG MỤC Bài Liên Quan:

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link
Cách cân bằng Ca(OH)2 + HCl | H2O + CaCl2 | Cân bằng phương trình hóa học (tính chất của Ca(OH)2)
Cách cân bằng Ca(OH)2 + HCl | H2O + CaCl2 | Cân bằng phương trình hóa học (tính chất của Ca(OH)2)

Cân bằng phương trình

2 HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2 H2O

Tính chất

Canxi hydroxit, thường được gọi là vôi tôi, được mô tả bằng công thức hóa học Ca (OH) 2. Nó là một hợp chất vô cơ có màu trắng, bột ở trạng thái rắn. Tuy nhiên, Ca (OH) 2 có dạng tinh thể không màu.

Các tên thay thế của hợp chất này bao gồm vôi ngậm nước, vôi sống, vôi muối và vôi ăn da. Nói chung, canxi hydroxit được điều chế bằng cách trộn nước và canxi oxit (còn được gọi là vôi sống).

Phản ứng hóa học giữa natri hydroxit và canxi clorua hòa tan trong nước (CaCl2 trong nước) cũng tạo ra hợp chất này. Cấu trúc của phân tử Ca (OH) 2 được minh họa dưới đây.

Canxi Hydroxit

Các phân tử của canxi hydroxit được liên kết với nhau thông qua liên kết ion giữa ion canxi (Ca2 +) và hai ion hydroxit (OH–). Tiếp xúc không được bảo vệ với hợp chất này có thể gây nguy hiểm cho con người, dẫn đến kích ứng da và bỏng hóa chất. Tiếp xúc với Ca (OH) 2 đậm đặc có thể dẫn đến tổn thương phổi và thậm chí mù lòa.

Tính chất của Canxi Hydroxit Một số tính chất quan trọng của canxi hydroxit được trình bày dưới đây.

Công thức hóa học Ca (OH) 2 IUPAC tên Canxi Hydroxit Khối lượng phân tử / Khối lượng mol 74,093 gam trên mol Mật độ 2,211 gam trên cm khối Xuất hiện Bột màu trắng hoặc tinh thể không màu Điểm nóng chảy 853 K Tính chất vật lý Ca (OH) 2 có cấu trúc tinh thể lục phương. Nó không hòa tan nhiều trong nước và độ hòa tan của nó giảm khi nhiệt độ tăng. Ví dụ, độ tan của nó ở 0oC là 1,89 g / L và độ tan của nó là 1,73 g / L ở 20o Ở nhiệt độ gần đến điểm nóng chảy của nó, hợp chất này có xu hướng mất nước và phân hủy. Tích số hòa tan (Ksp) của canxi hydroxit là 5,5 * 10-6. Tính chất hóa học Ca (OH) 2 tan khá nhiều trong glixerol và axit, nhưng chỉ tan rất ít trong nước. Khi hòa tan trong nước đến điểm bão hòa, nó tạo ra một dung dịch hoạt động như một bazơ vừa phải (được gọi là nước vôi). Nước vôi phản ứng với axit và tạo thành muối. Dung dịch bão hòa của canxi hiđroxit trong nước cũng phản ứng với và hòa tan các kim loại như nhôm. Nó phản ứng với carbon dioxide để tạo thành canxi cacbonat (CaCO3). Phản ứng này thường được gọi là quá trình cacbonat hóa. Công dụng của Canxi Hydroxit Trong quá trình xử lý nước thải, canxi hydroxit được sử dụng như một chất làm sạch hoặc như một chất keo tụ. Ca (OH) 2 được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy trong quá trình Kraft chuyển gỗ thành bột gỗ. Nó là một hợp chất rất quan trọng trong việc điều chế amoniac. Hợp chất này cũng được sử dụng như một chất điều chỉnh độ pH do tính cơ bản của nó. Việc ngâm dưa chuột thường được thực hiện với sự hỗ trợ của Ca (OH) 2 Việc sản xuất nhiều chất dẻo liên quan đến việc sử dụng canxi hydroxit như một thành phần. Nó cũng được sử dụng trong thuốc trừ sâu, sản phẩm chăm sóc tóc và sản xuất ebonite. Trong các thủ thuật lấy tủy răng, hợp chất này được sử dụng để lấp đầy các lỗ sâu răng trên răng của con người. Củ cải đường và mía được chế biến thông qua quá trình cacbonat hóa, có sử dụng Ca (OH) 2. Canxi hydroxit được sử dụng trong công nghiệp da để tách lông / lông khỏi da động vật. Các câu hỏi thường gặp Những công dụng của canxi hydroxit là gì? Canxi hydroxit là chất bột màu trắng, không có mùi đặc trưng. Nó được sử dụng trong các môi trường công nghiệp như xử lý chất thải, sản xuất giấy, xây dựng và chế biến thực phẩm. Ngoài ra còn có một số ứng dụng y tế và nha khoa của hợp chất này. Ví dụ, chất trám được sử dụng trong điều trị tủy răng thường chứa canxi hydroxit.

Canxi hiđroxit có tính axit hay bazơ? Canxi hydroxit, còn được gọi là vôi tôi (với công thức hóa học Ca (OH) 2) là một nguồn ion hydroxit khi hòa tan trong dung dịch nước. Do đó, hợp chất này là một bazơ. Do sự phân ly chất điện ly, hợp chất này giải phóng các ion OH-.

Canxi hydroxit có thể được điều chế như thế nào? Canxi hiđroxit được tạo thành do tác dụng của nước với canxi oxit, còn được gọi là vôi tôi, Ca (OH) 2. Một phần nhỏ trong số đó hòa tan khi kết hợp với nước, tạo thành dung dịch được gọi là nước vôi, phần còn lại ở dạng huyền phù được gọi là sữa vôi.

CÙNG MỤC

  • Đun nóng C2H5OH ở 170 độ C, xt: H2SO4 đặc thu được sản phẩm là A C2H4, B C5H10, C C2H5OC2H5, D CH3COOHĐun nóng C2H5OH ở 170 độ C, xt: H2SO4 đặc thu được sản phẩm là A C2H4, B C5H10, C C2H5OC2H5, D CH3COOH
  • Cân bằng phản ứng HCl + ZnS = H2S + ZnCl2 (viết phương trình ion rút gọn)Cân bằng phản ứng HCl + ZnS = H2S + ZnCl2 (viết phương trình ion rút gọn)
  • Cân bằng phản ứng Fe2O3 = O2 + Fe3O4 (và phương trình Fe2O3 + O2 + H2O = Fe(OH)3)Cân bằng phản ứng Fe2O3 = O2 + Fe3O4 (và phương trình Fe2O3 + O2 + H2O = Fe(OH)3)
  • Cân bằng phản ứng CH3COOH + Zn = (CH3COO)2Zn + H2 (và phương trình CH3COOH + ZnO = (CH3COO)2Zn + H2O)Cân bằng phản ứng CH3COOH + Zn = (CH3COO)2Zn + H2 (và phương trình CH3COOH + ZnO = (CH3COO)2Zn + H2O)
  • Cân bằng phản ứng AgNO3 + Zn = Ag + Zn(NO3)2 (và phương trình NaF + AgNO3 = AgF + NaNO3)Cân bằng phản ứng AgNO3 + Zn = Ag + Zn(NO3)2 (và phương trình NaF + AgNO3 = AgF + NaNO3)
  • Cân bằng phản ứng FeCl2 + H2SO4 + KMnO4 = Cl2 + Fe2(SO4)3 + H2O + MnSO4 (và phương trình FeCl2 + KMnO4 + KHSO4)Cân bằng phản ứng FeCl2 + H2SO4 + KMnO4 = Cl2 + Fe2(SO4)3 + H2O + MnSO4 (và phương trình FeCl2 + KMnO4 + KHSO4)

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Bài Liên Quan:

  1. Cân bằng phản ứng HCl + Na2CO3 – Cân bằng phương trình hóa học (tính chất của Na2CO3)
  2. Cân bằng phản ứng Fe + O2 – Cân bằng phương trình hóa học ( tính chất FeO)
  3. Hướng dẫn cân bằng Al + H2SO4 | Al2(SO4)3 + H2 (Cân bằng phương trình hóa học, và tính chất của H2SO4)
  4. Cân bằng Al + HCl | AlCl3 + H2 (Cân bằng phương trình hóa học, tính chất của AlCl3)
  5. Cân bằng CuO + H2 | Cu + H2O | Cân bằng phương trình hóa học, tính chất của CuO
  6. Cân bằng Al(OH)3 + NaOH – Cân bằng phương trình hóa học, tính chất Al(OH)3
  7. Đun nóng C2H5OH ở 170 độ C, xt: H2SO4 đặc thu được sản phẩm là A C2H4, B C5H10, C C2H5OC2H5, D CH3COOH
  8. Cân bằng s + hno3 loãng ( và phản ứng s + hno3 đặc nóng dư)
  9. Cân bằng phương trình hóa học: Cr + S (và cân bằng phương trình Cr N2)
  10. Cân bằng phản ứng CH4 | C2H2 + H2 và phương trình: C2H2 ra C6H6
  11. Cân bằng H2SO4 + NaOH | H2O + Na2SO4 ( và phản ứng CuO + H2SO4)
  12. Cân bằng phản ứng Cu + H2SO4 (và phương trình: Cu H2SO4 đặc nóng Pt ion)
  13. Cân bằng phản ứng Cl2 + FeCl2 | FeCl3 ( cùng phương trình FeCl2 ra FeCl3 và ngược lại )
  14. Cân bằng phản ứng C2H6 + Cl2 | HCl + C2H5Cl (và phương trình C2H5Cl + NaOH)
  15. Cân bằng phản ứng CH3CHO + H2 | C2H5OH (và phản ứng CH3CHO + AgNO3 + NH3)
  16. Cân bằng phản ứng C2H5OH + HCOOH ra gì (và phương trình NaHCO3 + HCOOH)
  17. Cân bằng phản ứng C + Fe3O4 | Fe + CO2 (và phản ứng CO + Fe3O4)
  18. Tổng hợp các phương trình hóa học cho học sinh lớp 10 cần ghi nhớ
  19. Cân bằng phản ứng Br2 + C6H5NH2 ra gì (và phương trình C6H5NH2 + HCl)
  20. Cân bằng phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 | CaOCl2 + H2O (và phản ứng khi sục khí NO2 vào dung dịch Ca(OH)2)
  21. Cân bằng phản ứng CH3COOH + NaOH ra gì (và phản ứng CH3COOH + Na2CO3)
  22. Cân bằng phản ứng H2SO4 + ZnS | H2S + ZnSO4 (và phương trình H2S + NaOH)
  23. Cân bằng phản ứng C + KClO3 | KCl + CO2 (và phương trình KNO3 + S + C)
  24. Cân bằng phản ứng SiO2 + HF | H2O + SiF4 (và phương trình SiO2 + C)
  25. Cân bằng phản ứng HI + FeCl3 | FeCl2 + HCl + I2 (và phương trình HBr + FeCl3)
  26. Cân bằng phản ứng Fe + H2SO4 | Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 (và phương trình Fe(OH)3 + H2SO4)
  27. Cân bằng HCl + NaHCO3 = H2O + NaCl + CO2 (và Phương trình Hóa Học KHCO3 HCl)
  28. Cân bằng phản ứng H2SO4 + MgO = H2O + MgSO4 (viết pt ion rút gọn)
  29. Cân bằng phản ứng SO2 + Br2 + H2O = H2SO4 + HBr (và phương trình SO2 + KMNO4 + H2O)
  30. Cân bằng phản ứng NaOH + Al2(SO4)3 = Al(OH)3 + Na2SO4 (viết phương trình ion)

Từ khóa » Ca(oh)2 Td Với Hcl