Cách Chấm điểm IELTS Speaking Band 0 đến 9 - UEC Đà Nẵng

Cách chấm điểm IELTS Speaking được dựa trên hệ thống được thiết kế rất công phu. Các giám khảo sử dụng chung một hệ thống chấm điểm IELTS Speaking và cách tính điểm IELTS Speaking giống nhau. Có nhiều bạn khả năng giao tiếp bằng tiếng anh cực kỳ tốt, thế nhưng đến khi đi thi IELTS Speaking thì điểm lại không như mong đợi. Vậy nguyên nhân là từ đâu? Cùng Trung tâm Anh ngữ UEC Đà Nẵng – Địa chỉ học IELTS tại Đà Nẵng tìm hiểu tổng quan cách chấm điểm và cách đạt điểm cao trong kì thi IELTS nhé.

cach-cham-diem-ielts-speaking
Cách chấm điểm IELTS Speaking được dựa trên hệ thống được thiết kế rất công phu

4 tiêu chí để chấm điểm IELTS Speaking gồm có:

Fluency And Coherence – Độ trôi chảy và mạch lạc

Lexical Resource – Khả năng sử dụng vốn từ vựng

→ Pronunciation – Phát âm

Grammatical Range And Accuracy – Độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp

Cách chấm điểm IELTS Speaking band 0-9

Trong phần thi Speaking, giám khảo sẽ đánh giá khả năng diễn đạt ý kiến và truyền tải thông tin của thí sinh đồng thời kiểm tra khả năng nói và sử dụng ngôn ngữ phù hợp về chủ đề được đưa ra. Dựa trên 4 tiêu chí ở trên, chúng ta cùng tìm hiểu các yêu cầu chấm điểm IELTS Speaking từ cơ bản đến band 9.0 nhé!

Band điểm

Sự trôi chảy & lưu loát

(Fluency and Coherence)

Từ vựng

(Lexical Resource)

Ngữ pháp

(Grammartical Range and Accuracy)

Phát âm

(Pronunciation)

9

– Nói lưu loát, hầu như không lắp bắp hoặc phải tự đính chính. Ngập ngừng vì nội dung chứ không phải do lúng túng về từ vựng, ngữ pháp

– Nói mạch lạc, có tính liên kết.

– Phát triển chủ đề Nói đầy đủ và hợp lý

– Sử dụng vốn từ hoàn toàn chuẩn xác và linh hoạt

– Sử dụng ngôn ngữ bản ngữ (idiom, phrasal verb) tự nhiên và chính xác

– Sử dụng các cấu trúc ngữ pháp đa dạng, tự nhiên, hợp lý

– Duy trì sự chính xác tuyệt đối trong cấu trúc ngữ pháp, ngoại trừ những lôi đặc trưng mà cả người bản ngữ thậm chí cũng nhầm lẫn

– Các thành tố phát âm chính xác, tinh tế

– Duy trì sự linh hoạt trong phát âm trong suốt phần thi

– Nói tự nhiên, dễ hiểu

8

– Nói lưu loát với ít lỗi lắ bắp hoặc phải tự đính chính. Ngập ngừng thường vì nội dung và ít khi do tìm từ ngữ.

– Phát triển chủ đề Nói mạch lạc và hợp lý

– Sử dụng vốn từ đầy đủ và linh hoạt đủ đề truyền đạt ý nghĩa chính xác

– Dùng ngôn ngữ bản ngữ thành thạo, ít lỗi sai

– Diển giải hiệu quả theo yêu cầu

– Sử dụng cấu trúc ngữ pháp đa dạng và linh hoạt

– Hầu hết các câu không có lỗi sai, chỉ có một vài lỗi không phù hợp hoặc không mang tính hệ thống

– Các thành tố phát âm đa dang

– Duy trì sự linh hoạt trong phát âm, chỉ sai một ít lỗi

– Nói dễ hiểu. Giọng Tiếng Anh có ảnh hưởng nhỏ đến việc nghe hiểu

7

– Nói chi tiết, đầy đủ và dài nhưng không gượng hoặc mất mạch lạc

– Đôi lúc ngập ngừng do liên quan đến từ vựng, ngữ pháp hoặc lắp bắp, tự đính chính

– Sử dụng cấu trúc liên kết và đánh dấu ý tương đối linh hoạt

– Sử dụng vốn từ linh hoạt để thảo luận một số lượng đề tài đa dạng

– Sử dụng ngôn ngữ bản ngữ, có chú ý đến phong cách và sự kết hợp nhưng mắc một vài lỗi không phù hợp

– Diễn giải hiệu quả

–  Sử dụng đa dạng các cấu trúc ngữ pháp phức tạp

– Các câu phần lớn không có lỗi. lặp lại một vài lỗi ngữ pháp không nghiêm trọng

– Thể hiện các thành tố phát âm tích cực như Band 6 và đạt một số ít các yêu cầu từ Band 8
6

– Có thể nói chi tiết và dài, đôi chỗ thiếu mạch lac do sự lúng túng hoặc tự đính chính thường gắp

– Sử dụng cấu trúc liên kết và đánh dấu ý đa dạng nhưng không hoàn toàn hợp lý

– Vốn từ đủ phong phú để thảo luận chi tiết một số chủ đề và diễn đạt đúng nghĩa mạc dù từ chưa chính xác

– Diễn giải tương đối thành công

– Sử dụng phối hợp giữa các cấu trúc ngữ pháp đơn giản và phức tạp, nhưng độ linh hoạt có hạn

– Thường mắc lỗi sai ở các cấu trúc phức tạp, hầu như không gây ra vấn đề cho việc nắm bắt ý

– Sử dụng các thành tố phát âm đa dạng nhưng kiểm soát chưa tốt

– Các thành tố phát âm được dùng hiệu quả nhưng không duy trì

– Nhìn chung dễ hiểu, một số lỗi phát âm từ/âm tiết sai làm giảm tính rõ rang

5

– Có thể tiếp diễn mạch nói nhưng phải lung túng, tự đính chính hoặc nói chậm để duy trì

– Lạm dụng một số cấu trúc liên kết và đánh dấu ý

– Lưu loát với các phần nói đơn giản, nhưng lúng túng với các phần giao tiếp phức tạp hơn

– Có thể nói về các chủ đề quen thuộc hoặc xa lạ nhưng với vốn từ hạn chế

– Cố gắng diễn giải nhưng chỉ ở mức khá

– Sử dụng cấu trúc ngữ pháp cơ bản một cách phù hợp, chính xác

– Bị hạn chế với các cấu trúc phức tạp, nhiều lỗi sai và có thể gây ra vấn đề cho việc nắm bắt ý

– Thể hiện các thành tố phát âm tích cực như Band 4 và đạt một số ít các yêu cầu từ Band 6
4

– Không thể phản ứng mà không ngập ngừng hoặc nói chậm, thường xuyên lúng túng và tự đính chính

– Các câu cơ bản được kết nối nhưng các cấu trúc liên kết đơn giản bị lặp lại và có vài chỗ không mạch lạc

– Có thể nói về các chủ đề quen thuộc, chỉ truyền đạt được ngữ nghĩa cơ bản trong các chủ đề lạ và thường xuyên chọn sai từ

– Hầu như không nỗ lực diễn giải

– Sử dụng cấu trúc câu cơ bản và đúng ở những câu đơn giản, nhưng các cấu trúc hạng 2 rất hiếm

– Mắc nhiều lôi và có thể dẫn đến hiểu nhầm

– Các thành tố phát âm hạn chế

– Có nỗ lực kiểm soát cấc thành tố nhưng mắc nhiều lỗi

– Phát âm sai thường xuyên và gây khó khăn cho người nghe

3

– Nói với thời gian ngắt quãng lâu

– Khả năng liên kết các câu đơn giản rất hạn chế

– Chỉ có thể phản ứng đơn giản và thường không thể truyền đạt các thông điệp cơ bản

– Sử dụng vốn từ đơn giản để truyền đạt thông tin cá nhân

– Vốn từ không đủ để thảo luận các chủ đề không quen thuôc

– Nỗ lực sử dụng cấu trúc câu đơn giản nhưng ít thành công, chủ tếu dựa vào các mẫu câu nhớ sẵn

– Rất nhiều lỗi sai ngữ pháp ngoại trừ các câu được ghi nhớ

– Thể hiện một số thành tố của Band 2 và đạt một số ít yêu cầu của Band 4
2

– Ngập ngừng lâu trước khi nói

– Hầu như không thể giao tiếp

– Chỉ có thể nói các từ một cách độc lập hoc theo trí nhớ – Không thể sử dụng cấu trúc câu cơ bản – Phần nói không thể nghe hiểu được
1

– Không có khả năng giao tiếp

– Hầu như không có trình độ

0 – Không tham dự thi

Trên đây là những tiêu chí mà giám khảo sẽ soi xét để chấm điểm cho phần thi IELTS Speaking của các bạn. Các bạn hãy lấy những tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking này làm kim chỉ nam để luyện tập tốt và đạt điểm thi cao nhé. Nếu muốn trực tiếp nghe chia sẻ về cách tính điểm IELTS Speaking thì liên hệ ngay với các giáo viên tại Anh Ngữ UEC – Trung tâm học và luyện thi IELTS tại Đà Nẵng nhé!

Xem thêm >>>

  • Tự học IELTS Speaking
  • Các Kênh Luyện Khả Năng Speaking
  • Luyện thi IELTS Speaking có gì cần lưu ý?
  • Học IELTS Speaking tại sao lại quan trọng?
  • Cách chấm điểm IELTS Speaking

Từ khóa » Bảng điểm Ielts Speaking