Cách Chẩn đoán Lỗi Máy Tính Qua Tiếng Bíp

Mỗi khi bật máy tính sẽ xuất hiện 1 tiếp bíp, sau đó hệ điều hành mới tiến hành khởi động. Thường tiếng bíp sẽ chỉ xuất hiện 1 lần và khởi động, để người dùng biết được tình trạng hiện tại của máy tính. Nếu vậy, khi máy tính xuất hiện những tiếp bíp bất thường, như tiếng bíp kêu dài hoặc xuất hiện nhiều lần thì người dùng cần phải kiểm tra lại phần cứng.

Mỗi một hãng sản xuất mainboard sẽ sử dụng 1 loại chip BIOS khác nhau, từ đó mỗi chip BIOS sẽ có cách phát ra âm thanh khác nhau. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc phát hiện lỗi bíp trên máy tính, thì có thể sử dụng phần mềm Beep Code Viewer để chẩn đoán lỗi qua tiếng bíp. Phần mềm này sẽ tổng hợp tất cả các kiểu bíp của các hãng sản xuất chip BIOS hiện có và giải thích đầy đủ cho bạn hiểu rõ cách sửa lỗi.

  • Hướng dẫn sửa lỗi màn hình xanh trên máy tính
  • Cách sửa lỗi màn hình Windows 7/8/8.1/10 bị đen
  • 5 mẹo sử dụng BIOS giúp bạn làm chủ máy tính

Cách chẩn đoán lỗi máy tính qua tiếng bíp

  • Beep code và POST của máy tính
    • Beep code AMI BIOS
    • Beep code AWARD BIOS
    • Beep code Dell
    • Beep code IBM BIOS
    • Âm khởi động Macintosh
    • Mã code Phoenix BIOS
  • Cách dùng Beep Code Viewer đoán lỗi PC qua tiếng bíp

Beep code và POST của máy tính

POST (power-on self-test) kiểm tra phần cứng bên trong của máy tính để kiểm tra tính tương thích và sự kết nối trước khi bắt đầu phần còn lại của quá trình khởi động. Nếu máy tính vượt qua quá trình POST, máy tính có thể phát ra một tiếng bíp (một số máy tính có thể phát ra tiếng bíp hai lần) rồi tiếp tục khởi động. Tuy nhiên, nếu máy tính bị lỗi POST, máy tính sẽ không phát ra tiếng bíp hoặc tạo beep code, nhằm cho người dùng biết nguyên nhân sự cố.

Nếu máy tính của bạn có quá trình POST bất thường hoặc beep code không được đề cập bên dưới, hãy làm theo các bước khắc phục sự cố POST để xác định thành phần phần cứng bị lỗi.

Beep code AMI BIOS

Dưới đây là các beep code BIOS AMI có thể xảy ra. Tuy nhiên, do BIOS này có nhiều nhà sản xuất khác nhau, nên các mã tbíp có thể hơi khác một chút.

Beep CodeMô tả
1 tiếng ngắnLỗi DRAM refresh.
2 tiếng ngắn

Lỗi mạch chẵn lẻ (parity).

3 tiếng ngắnLỗi cơ sở 64 K RAM.
4 tiếng ngắnLỗi hẹn giờ hệ thống.
5 tiếng ngắnLỗi tiến trình.
6 tiếng ngắnLỗi Gate A20 trình điều khiển bàn phím.
7 tiếng ngắnLỗi ngoại lệ chế độ ảo.
8 tiếng ngắnHiển thị kiểm tra việc đọc/ghi bộ nhớ thất bại.
9 tiếng ngắnLỗi kiểm tra ROM BIOS.
10 tiếng ngắnLỗi đọc/ghi việc tắt CMOS.
11 tiếng ngắnLỗi bộ nhớ cache.
1 tiếng dài, 3 tiếng ngắnLỗi bộ nhớ thông thường/mở rộng.
1 tiếng dài, 8 tiếng ngắnHiển thị/truy xuất kiểm tra thất bại.
Tiếng báo hiệu với 2 tông khác nhauTốc độ quạt CPU thấp, có vấn đề về điện áp.

Beep code AWARD BIOS

Dưới đây là các beep code BIOS AWARD có thể xảy ra. Tuy nhiên, do BIOS này có nhiều nhà sản xuất khác nhau, nên các Beep code có thể hơi khác một chút.

Beep CodeMô tả
1 tiếng dài, 2 tiếng ngắnCho biết lỗi video đã xảy ra và BIOS không thể khởi tạo màn hình video để hiển thị bất kỳ thông tin bổ sung nào.
1 tiếng dài, 3 tiếng ngắnKhông phát hiện thấy card video (gắn lại card video) hoặc card video bị lỗi.
Tiếng bíp lặp đi lặp lại không ngừngVấn đề về RAM.
Lặp lại tiếng bíp chói tai trong khi PC đang chạy.Bộ vi xử lý (CPU) quá nóng.
Lặp lại tiếng bíp xen kẽ lúc chói tai lúc khôngVấn đề với bộ vi xử lý (CPU). Nó có thể bị hỏng.

Nếu tìm thấy bất kỳ vấn đề phần cứng có thể khắc phục nào khác, BIOS sẽ hiển thị một thông báo.

Beep code Dell

Beep CodeMô tả
1 tiếng bípBIOS ROM hỏng hoặc bị lỗi.
2 tiếng bípKhông nhận RAM
3 tiếng bípLỗi bo mạch chủ
4 tiếng bípLỗi RAM
5 tiếng bípLỗi pin CMOS.
6 tiếng bípLỗi card video.
7 tiếng bípBộ vi xử lý (CPU) kém

Beep code IBM BIOS

Dưới đây là các beep code IBM BIOS có thể xảy ra. Tuy nhiên, do BIOS này có nhiều nhà sản xuất khác nhau, nên các Beep code có thể hơi khác một chút.

Beep CodeMô tả
Không có tiếng bípKhông có điện vào, dây nguồn lỏng hoặc không đủ điện.
1 tiếng bíp ngắnPOST bình thường, máy tính ổn.
2 tiếng bíp ngắnLỗi POST, xem lại màn hình để tìm error code (mã lỗi).
Tiếng bíp liên tụcKhông có điện vào, dây nguồn lỏng hoặc không đủ điện.
Các tiếng bíp ngắn lặp lạiKhông có điện vào, dây nguồn lỏng hoặc không đủ điện.
1 tiếng bíp dài và 1 tiếng bíp ngắnCó vấn đề với bo mạch chủ.
1 tiếng bíp dài và 2 tiếng bíp ngắnSự cố liên quan đến video (vấn đề mạch hiển thị Mono/CGA).
1 tiếng bíp dài và 3 tiếng bíp ngắnMạch hiển thị video (EGA).
3 tiếng bíp dàiLỗi bàn phím hoặc card bàn phím.
1 tiếng bíp, màn hình không hiển thị hoặc hiển thị không chính xácMạch hiển thị video.

Âm khởi động Macintosh

ÂmLỗi
Âm báo lỗi (2 tông khác nhau)Vấn đề với bo mạch logic hoặc bus SCSI.
Âm báo khởi động, quay ổ đĩa, không có videoSự cố với bộ điều khiển video.
Nguồn bật, không có âm báoVấn đề về bo mạch logic.
Âm cao, 4 âm cao hơnVấn đề với SIMM.

Mã code Phoenix BIOS

Dưới đây là các beep code cho Phoenix BIOS Q3.07 hoặc 4.x.

Beep CodeMô tả hoặc phần cần kiểm tra
1-1-1-1Beep code chưa được xác nhận. Gắn lại chip RAM hoặc thay thế chip RAM nếu có thể.
1-1-1-3Xác minh chế độ thực.
1-1-2-1Nhận loại CPU.
1-1-2-3Khởi tạo phần cứng hệ thống.
1-1-3-1Khởi tạo các chipset register với giá trị POST ban đầu.
1-1-3-2Đặt POST flag vào vị trí.
1-1-3-3Khởi tạo các CPU register.
1-1-4-1Khởi tạo bộ nhớ cache thành giá trị POST ban đầu.
1-1-4-3Khởi tạo giá trị I/O.
1-2-1-1Khởi tạo quá trình quản lý điện năng.
1-2-1-2Load register thay thế với giá trị POST ban đầu.
1-2-1-3Chuyển đến UserPatch0.
1-2-2-1Khởi tạo trình điều khiển bàn phím.
1-2-2-3Kiểm tra BIOS ROM.
1-2-3-1Khởi tạo bộ hẹn giờ 8254.
1-2-3-3Khởi tạo bộ điều khiển DMA 8237.
1-2-4-1Reset lại trình điều khiển gián đoạn có thể lập trình.
1-3-1-1Kiểm tra khả năng refresh của DRAM.
1-3-1-3Kiểm tra trình điều khiển bàn phím 8742.
1-3-2-1Đặt phân đoạn ES thành register 4GB.
1-3-3-1Tự động hóa DRAM.
1-3-3-3Xóa bộ nhớ RAM 512 K.
1-3-4-1Kiểm tra 512 dòng địa chỉ cơ sở.
1-3-4-3Kiểm tra bộ nhớ cơ bản 512 K.
1-4-1-3Kiểm tra tần số xung nhịp bus CPU.
1-4-2-4Khởi tạo lại chipset.
1-4-3-1Bảo vệ BIOS ROM hệ thống.
1-4-3-2Khởi tạo lại bộ nhớ cache.
1-4-3-3Tự động hóa bộ nhớ cache.
1-4-4-1Cấu hình register chipset nâng cao.
1-4-4-2Load các register thay thế bằng các giá trị CMOS.
2-1-1-1Đặt tốc độ CPU ban đầu.
2-1-1-3Khởi tạo vectơ gián đoạn.
2-1-2-1Khởi tạo các quá trình gián đoạn BIOS.
2-1-2-3Kiểm tra thông báo bản quyền ROM.
2-1-2-4Khởi tạo trình quản lý cho các ROM tùy chọn PCI.
2-1-3-1Kiểm tra cấu hình video với CMOS.
2-1-3-2Khởi tạo bus PCI và các thiết bị.
2-1-3-3Khởi tạo tất cả các bộ điều hợp (adapter) video trong hệ thống.
2-1-4-1Bảo vệ video BIOS ROM.
2-1-4-3Hiển thị thông báo bản quyền.
2-2-1-1Hiển thị loại và tốc độ CPU.
2-2-1-3Kiểm tra bàn phím.
2-2-2-1Thiết lập thao tác bấm phím nếu đã được kích hoạt.
2-2-2-3Kích hoạt bàn phím.
2-2-3-1Kiểm tra các gián đoạn bất ngờ.
2-2-3-3Hiển thị lời nhắc Press F2 to enter SETUP.
2-2-4-1Kiểm tra RAM từ 512 đến 640 k.
2-3-1-1Kiểm tra bộ nhớ mở rộng.
2-3-1-3Kiểm tra các dòng địa chỉ bộ nhớ mở rộng.
2-3-2-1Chuyển đến UserPatch1.
2-3-2-3Định cấu hình các register bộ nhớ cache nâng cao.
2-3-3-1Kích hoạt bộ nhớ cache bên ngoài và CPU.
2-3-3-3Hiển thị kích thước bộ nhớ cache ngoài.
2-3-4-1Hiển thị thông báo bảo vệ.
2-3-4-3Hiển thị các phân đoạn không dùng một lần.
2-4-1-1Hiển thị thông báo lỗi.
2-4-1-3Kiểm tra lỗi cấu hình.
2-4-2-1Kiểm tra đồng hồ thời gian thực.
2-4-2-3Kiểm tra lỗi bàn phím.
2-4-4-1Thiết lập vectơ ngắt phần cứng.
2-4-4-3Kiểm tra bộ vi xử lý còn lại (nếu có).
3-1-1-1Tắt cổng I/O trên bo mạch.
3-1-1-3Phát hiện và cài đặt các cổng RS232 ngoài.
3-1-2-1Phát hiện và cài đặt các cổng song song bên ngoài.
3-1-2-3Khởi tạo lại các cổng I/O tích hợp.
3-1-3-1Khởi tạo vùng dữ liệu BIOS.
3-1-3-3Khởi tạo vùng dữ liệu BIOS mở rộng.
3-1-4-1Khởi tạo bộ điều khiển đĩa mềm.
3-2-1-1Khởi tạo bộ điều khiển đĩa cứng.
3-2-1-2Khởi tạo bộ điều khiển đĩa cứng bus cục bộ.
3-2-1-3Chuyển đến UserPatch2.
3-2-2-1Vô hiệu hóa dòng địa chỉ A20.
3-2-2-3Xóa register phân đoạn ES lớn.
3-2-3-1Tìm kiếm các ROM tùy chọn.
3-2-3-3Bảo vệ các ROM tùy chọn.
3-2-4-1Thiết lập tính năng quản lý năng lượng.
3-2-4-3Thiết lập tính năng ngắt phần cứng.
3-3-1-1Đặt thời gian trong ngày.
3-3-1-3Kiểm tra khóa phím.
3-3-3-1Xóa dấu nhắc F2.
3-3-3-3Quét F2 key stroke.
3-3-4-1Vào thiết lập CMOS.
3-3-4-3Xóa POST flag.
3-4-1-1Kiểm tra lỗi.
3-4-1-3Quá trình POST đã xong, chuẩn bị khởi động hệ điều hành.
3-4-2-1Một tiếng bíp.
3-4-2-3Kiểm tra mật khẩu (tùy chọn).
3-4-3-1Xóa bảng mô tả toàn cục.
3-4-4-1Xóa trình kiểm tra chẵn lẻ.
3-4-4-3Xóa màn hình (tùy chọn).
3-4-4-4Kiểm tra lời nhắc về virus và sao lưu.
4-1-1-1Thử boot với INT 19.
4-2-1-1Lỗi gián đoạn trình xử lý.
4-2-1-3Lỗi gián đoạn chưa xác định.
4-2-2-1Lỗi gián đoạn đang chờ xử lý.
4-2-2-3Khởi tạo lỗi ROM tùy chọn.
4-2-3-1Lỗi tắt máy.
4-2-3-3Di chuyển khối mở rộng.
4-2-4-1Lỗi tắt máy 10.
4-3-1-3Khởi tạo chipset.
4-3-1-4Khởi tạo bộ đếm refresh.
4-3-2-1Kiểm tra flash bắt buộc.
4-3-2-2Kiểm tra trạng thái HW của ROM.
4-3-2-3BIOS ROM ổn.
4-3-2-4Thực hiện kiểm tra RAM hoàn chỉnh.
4-3-3-1Khởi tạo OEM.
4-3-3-2Khởi tạo bộ điều khiển ngắt.
4-3-3-3Đọc trong mã khởi động.
4-3-3-4Khởi tạo tất cả vectơ.
4-3-4-1Boot chương trình flash.
4-3-4-2Khởi tạo thiết bị boot.
4-3-4-3Boot code được đọc là OK.
Tiếng báo hiệu với 2 tông khác nhauTốc độ quạt CPU thấp, có vấn đề với mức điện áp.

Cách dùng Beep Code Viewer đoán lỗi PC qua tiếng bíp

Bước 1:

Trước hết bạn truy cập vào link dưới đây để tải phần mềm về máy tính, rồi tiến hành giải nén tập tin zip bằng công cụ trên máy tính.

  • fshare.vn/file/GHDFUPXGAP/

Bước 2:

Trong thư mục giải nén, bạn chỉ cần click vào file Beep Code Viewer để chạy phần mềm mà không cần cài đặt nhiều bước.

Chạy phần mềm Beep Code Viewer

Bước 3:

Xuất hiện giao diện của phần mềm, rất đơn giản để người dùng theo dõi. Để kiểm tra lỗi trước hết bạn cần biết hãng BIOS mà Mainborad của máy tính đang dùng. Nhấn vào mục BIOS Information trong giao diện.

Thông tin BIOS

Hoặc người dùng có thể sử dụng các phím truy cập BIOS trong bài viết Hướng dẫn vào BIOS trên các dòng máy tính khác nhau.

Giao diện BIOS

Xuất hiện toàn bộ thông tin của BIOS.

Hiện thông tin BIOS

Sau khi đã xác định được hãng BIOS rồi xác định được kiểu tiếng bíp xuất hiện trên máy, bạn chỉ cần nhấn vào kiểu tiếng bíp và ngay bên dưới sẽ có tên lỗi cũng như cách sửa lỗi.

Thông tin lỗi

Với công cụ Beep Code Viewer, chúng ta có thể xác định được nguyên nhân cũng như lỗi của những tiếng bíp bất thường trên máy. Từ đó người dùng có thể dựa vào mức độ nặng nhẹ lỗi của máy để có hướng giải quyết vấn đề.

Xem thêm:

  • Thiết lập lại mật khẩu Bios hoặc gỡ mật khẩu Bios bằng pin CMOS
  • Kích hoạt tính năng mật khẩu trong BIOS
  • Hướng dẫn truy cập BIOS trên Windows 8

Chúc các bạn thực hiện thành công!

Từ khóa » Dell Kêu 6 Tiếng Bíp