Cách Chuyển Lets, Let Us, Let Him, Let Them, Let There Be Sang Lời

"Let's leave the case at the station", he said.

Anh ấy gợi ý bỏ cái vali lại ở ga.

à He suggested that they/we should leave the case at the station.

- Ở thể phủ định ta cũng biến đổi tương tự.

"Let's sell the house", said Tom. "Let's not", said Ann.

Tom đề nghị bán nhà nhưng Annn phản đối.

The strike leader said, "Let's show the bosses that we are united."

Vị lãnh tụ bãi công giục công nhân hãy cho những người chủ biết rằng họ đang liên hiệp lại với nhau.

- Let him/Let them (hãy để anh ấy/họ)

+ Trong lý thuyết thì let him/them diễn đạt một mệnh lệnh. Nhưng thường thi người nói không có đủ uy quyền để người tuân theo phải tuân theo

Ví dụ:

Người đưa thư nói: "Đó không phải là việc của tôi. Hãy để cho nhà nước lo."

à Người nói không đặt vấn đề mệnh lệnh mà trình bay một bổn phận. Do đó các câu loại này thường được thuật lại bằng outght/should

He said that it wasn't his business and that the government ought to/should do something about it.

Tuy nhiên, đôi khi let him/them trình bày một mệnh lệnh. Nó thường được thuật lại bằng Say + To be + nguyên mẫu

Ví dụ:

Trưởng trại nói: "Hãy để cho mấy cậu trai dọn sạch đống rác này."

à The headmaster said that they boys were to clear up the mess.

+ Đôi khi let him/them có vẻ là lời gợi ý hơn là mệnh lệnh. Trong những trường hợp đó nó thường được thuật lại bằng suggest/say + should.

Ví dụ:

Cô ấy gợi ý rằng họ nên đến gặp viên lãnh sự….

"The neighbor will complain" said Ann. "Let them (complain)" said Tom.

Tom nói anh ta không màng nếu họ phàn nàn.

"Let there be no reprisals" said the widow of the murdered man.

Bà quả phụ giục/cầu xin rằng không nên có sự trả thù nào cả.

I asked my mother to let him come with us and promised to take of him.

Từ khóa » Công Thức Let Us