Cách đánh Trọng âm Trong Tiếng Anh, Cách Sử Dụng ... - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Ngoại Ngữ
  4. >>
  5. Ngữ pháp tiếng Anh
Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh, Cách sử dụng “Enough”, Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.52 KB, 4 trang )

Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai5. Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self6. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào vần1:7. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :8. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, –ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*,ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớcnó :9. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên10. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ độngtừ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :11. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ngược lại sẽnhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :12. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh ởtừ từ gốc :– Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:UN- im’portant unim’portantIM- ‘perfect im’perfectIN- Com’plete incom’pleteIR- Re’spective irre’spectiveDIS- Con’nect discon’nectNON- ‘smokers non’smokersEN/EX- ‘courage en’courageRE- a’rrange rea’rrangeOVER- ‘populated over’populatedUNDER- de’veloped underde’veloped13. Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:FULLESSABLEALOUSLYER/OR/ANTNG/IVEISE/ IZEENMENTNESSSHIPHOOD‘beauty‘thoughten’joytra’dition‘dangerdi’rect‘worker / ‘actorbe’gin‘beautiful‘thoughtlessen’joyabletra’ditional‘dangerousdi’rectlybe’ginning‘memorize‘widenem’ployment‘happiness‘friendshipchildhood14. Từ có 3 âm tiết:a. Động từ:– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụâm:– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôihay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên:b. Danh từ:– Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu”– Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên® thì nhấn âm tiết thứ 2– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiếtthứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm ® thì nhấn âm tiết thứ 1:– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trởlên ® thì nhấn âm tiết 1Chú ý : tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ.Cách sử dụng “Enough”1. Về khái niệm :– Enough có nghĩa là đủ những không đơn giản như “đủ” trong tiếng việt. Đôi khi enough ámchỉ rằng số lượng hoặc kích cỡ của một vật vừa phải hoặc thích hợp.– Khi sử dụng “not enough” có nghĩa là có vấn đề với số lượng hoặc kích cỡ của một vật nàođó. Số lượng không đủ.2. Cách sử dụng enough trong câu :– “Enough” được dùng với tính từ và trạng từ. “Enough” đứng sau tính từ và trạng từ, sau“enough” là một động từ nguyên thể có “To”S + tobe + adj + enough + (for SB) + to infinitiveS + V + adv + enough + (for SB) + to infinitiveNote: SB là tân ngữ (O)•Dạng phủ định:S + tobe not + adj + enough + (for SB) + to infinitiveS + don’t/doesn’t/didn’t +V + adv + enough + (for SB) + to infinitive– “Enough” cũng được dùng với danh từ. Khi đó “enough” đứng trước danh từ.S + V + enough + noun + (for SB) + to infinitiveMột số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)1. Needa) Need dùng như một động từ thường:– Động từ đi sau need chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống:– Động từ đi sau need phải ở dạng verb-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là vậtthể sống.Chú ý:need + noun = to be in need of + nounb) Need dùng như một trợ động từChỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ định thời hiện tại. Ngôi thứ ba số ít không có “s” tận cùng.Không dùngvới trợ động từ to do. Sau need (trợ động từ) là một động từ bỏ to:•Thường dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one•Needn ‘t + have + P2 : Lẽ ra không cần phải.•Needn’t = không cần phải; trong khi mustn’t = không được phép.2. Dare (dám)a) Dùng như một nội động từKhông dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định.•Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2nghĩa sau:•How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao … dám (tỏ sự giận giữ)b) Dùng như một ngoại động từMang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì3. Cách sử dụng to be trong một số trường hợp•To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)•To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau•To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp:– Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứba.– Dùng với mệnh đề if khi mệnh đề chính diễn đạt một câu điều kiện: Một điều phải xảy ra trướcnếu muốn một điều khác xảy ra. (Nếu muốn… thì phải..)– Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:– Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chínhthức.– Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be được bỏ đi.•were + S + to + verb = if + S + were + to + verb = thế nếu (một giả thuyết)•was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn•to be about to + verb = near future (sắp sửa)•Be + adj … (mở đầu cho một ngữ) = tỏ ra…•Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là …4. Cách sử dụng to get trong một số trường hợp:a) To get + P2get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.a) Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gìb) Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu.c) Get + to + verb– Tìm được cách.– Có cơ may– Được phépd) Get + to + Verb (về hành động) = Come + to + Verb (về nhận thức) = Gradually = dần dần

Tài liệu liên quan

  • Đối chiếu cấu trúc và phương thức biểu hiện của câu hỏi chính danh trong tiếng anh và tiếng việt (tiểu loại câu hỏi có đại từ nghi vấn) Đối chiếu cấu trúc và phương thức biểu hiện của câu hỏi chính danh trong tiếng anh và tiếng việt (tiểu loại câu hỏi có đại từ nghi vấn)
    • 15
    • 3
    • 18
  • Áp dụng biện pháp ngăn chặn trong tố tụng hình sự đối với một số đối tượng đặc biệt Áp dụng biện pháp ngăn chặn trong tố tụng hình sự đối với một số đối tượng đặc biệt
    • 158
    • 3
    • 11
  • Cách dùng những động từ đặc biệt Cách dùng những động từ đặc biệt
    • 2
    • 685
    • 3
  • Cách đọc một số ký tự đặc biệt bằng tiếng anh Cách đọc một số ký tự đặc biệt bằng tiếng anh
    • 3
    • 2
    • 26
  • Tài liệu Cách sử dụng các động từ đặc biệt ppt Tài liệu Cách sử dụng các động từ đặc biệt ppt
    • 9
    • 861
    • 3
  • Tài liệu Cách đọc một số ký tự đặc biệt bằng tiếng Anh potx Tài liệu Cách đọc một số ký tự đặc biệt bằng tiếng Anh potx
    • 5
    • 1
    • 4
  • Cách dùng một số động từ đặc biệt (need, dare, to get, to be, to have) - Phần 1 pot Cách dùng một số động từ đặc biệt (need, dare, to get, to be, to have) - Phần 1 pot
    • 6
    • 1
    • 10
  • Cách đọc một số ký tự đặc biệt bằng tiếng Anh. doc Cách đọc một số ký tự đặc biệt bằng tiếng Anh. doc
    • 7
    • 873
    • 2
  • Một số động từ thông dụng trong tiếng Pháp Một số động từ thông dụng trong tiếng Pháp
    • 2
    • 1
    • 8
  • Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều Một số trường hợp đặc biệt potx Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều Một số trường hợp đặc biệt potx
    • 3
    • 594
    • 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(20.73 KB - 4 trang) - Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh, Cách sử dụng “Enough”, Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Enough Trọng âm