Cách đánh Vần Tiếng Việt Lớp 1 Năm 2021 - Blog Của Thư

Nhằm giúp các bậc phụ huynh có thể cùng con học đánh vần, cách đọc tiếng Việt lớp 1 ở nhà, VnDoc sưu tầm và tổng hợp cách đánh vần theo chương trình Giáo dục công nghệ và theo sách cải cách giáo dục để quý phụ huynh tham khảo và hướng dẫn các con. Mời các bậc phụ huynh tham khảo để hiểu hơn về Tiếng Việt lớp 1.

Nội dung chính Show
  • Bảng âm vần theo chương trình GDCN và VNEN
  • I. Bảng âm vần theo chương trình GDCN
  • 1. Quy luật đánh vần: Đánh vần từ âm vị nhỏ nhất
  • 2. Một số tiếng đọc khác "Luật xưa"
  • II. Bảng âm vần theo chương trình VNEN
  • III. Đánh vần theo sách giáo khoa cải cách giáo dục
  • 1. Phân biệt tên gọi chữ cái và âm đọc chữ cái
  • 2. Đặc điểm ngữ âm và đặc điểm chữ viết của Tiếng Việt
  • 3. Cách đánh vần 1 tiếng
  • 4. Video hướng dẫn cách đọc Bảng chữ cái tiếng Việt theo chương trình Cải cách giáo dục
  • Video liên quan

Bảng âm vần theo chương trình GDCN và VNEN

  • I. Bảng âm vần theo chương trình GDCN
    • 1. Quy luật đánh vần: Đánh vần từ âm vị nhỏ nhất
    • 2. Một số tiếng đọc khác "Luật xưa"
  • II. Bảng âm vần theo chương trình VNEN
  • III. Đánh vần theo sách giáo khoa cải cách giáo dục
    • 1. Phân biệt tên gọi chữ cái và âm đọc chữ cái
    • 2. Đặc điểm ngữ âm và đặc điểm chữ viết của Tiếng Việt
    • 3. Cách đánh vần 1 tiếng
    • 4. Video hướng dẫn cách đọc Bảng chữ cái tiếng Việt theo chương trình Cải cách giáo dục

Hiện nay song hành tồn tại 2 bộ sách Tiếng Việt: Sách cải cách giáo dụcsách công nghệ giáo dục. Cách đánh vần theo 2 bộ sách là khác nhau. Mời các bạn cùng xem 2 cách đánh vần này.

I. Bảng âm vần theo chương trình GDCN

1. Quy luật đánh vần: Đánh vần từ âm vị nhỏ nhất

BẢNG ÂM VẦN THEO CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC

a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, i, kh, l, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y

Riêng các âm: gi; r; d đều đọc là dờ nhưng cách phát âm khác nhau.

c; k; q đều đọc là cờ

Vần

Cách đọc

Vần

Cách đọc

gì gi huyền gì

uôm

uôm ua m - uôm

iê, yê, ya

đều đọc là ia

uôt

uôt ua t - uôt

đọc là ua

uôc

uôc ua c - uôc

ươ

đọc là ưa

uông

uông ua ng - uông

iêu

iêu ia u iêu

ươi

ươi ưa i - ươi

yêu

yêu ia u yêu

ươn

ươn ưa n - ươn

iên

iên ia n - iên

ương

ương - ưa ng - ương

yên

yên ia n yên

ươm

ươm ưa m - ươm

iêt

iêt ia t iêt

ươc

ươc ưa c ươc

iêc

iêc ia c iêc

ươp

ươp ưa p - ươp

iêp

iêp ia p iêp

oai

oai o- ai- oai

yêm

yêm ia m yêm

oay

oay o ay - oay

iêng

iêng ia ng - iêng

oan

oan o an - oan

uôi

uôi ua i uôi

oăn

oăn o ăn - oăn

uôn

uôn ua n uôn

oang

oang o ang - oang

uyên

uyên u yên - uyên

oăng

oăng o ăng - oăng

uych

uych u ych - uych

oanh

oanh o anh - oanh

uynh

uynh u ynh uynh

oach

oach o ach - oach

uyêt

uyêt - u yêt uyêt

oat

oat - o at - oat

uya

uya u ya uya

oăt

oăt o ăt oăt

uyt

uyt u yt uyt

uân

uân u ân uân

oi

oi o i - oi

uât

uât u ât uât

Các âm:

i, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am ăm, âm, ôm, ơm, êm, em, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it (Vẫn phá tâm như cũ)

2. Một số tiếng đọc khác "Luật xưa"

TiếngCách đọcGhi chú
dơ dờ - ơ - dơĐọc nhẹ
giơgiơ giờ - ơ giờĐọc nặng hơn một chút
giờgiờ - giơ huyền giờ
rô rờ - ô - rôĐọc rung lưỡi
kinhcờ - inh - kinhLuật CT: âm cờ đứng trước i viết bằng chữ ca
quynhQuynh cờ - uynh - quynhLuật CT: âm cờ đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ cu và âm đệm viết bằng chữ u.
quaQua cờ - oa - quaLuật CT: như trên

Lưu ý: Trên đây là tên âm để dạy học sinh lớp 1, còn khi đọc tên của 29 chữ cái thì vẫn đọc như cũ.

Chữ cáiTên chữ cáiChữ cáiTên chữ cái
aanen nờ
ăáoo
âôô
bơơ
cp
dqquy
đđêre rờ
eesét - sì
êêt
ggiêuu
hhátưư
iiv
kcaxích - xì
le lờyy - dài
mem mờ

Tiếng

Cách đọc

Ghi chú

Dờ - ơ dơ

Giơ

Giờ - ơ dơ

Đọc là dờ nhưng có tiếng gió.

Giờ

Giơ huyền giờ

Đọc là dờ nhưng có tiếng gió.

Rờ - ô rô

Kinh

Cờ - inh kinh

Quynh

Cờ - uynh - quynh

Qua

Cờ - oa - qua

Quê

Cờ - uê - quê

Quyết

Cờ - uyêt quyêt

Quyêt sắc quyết

Bờ - a ba, Ba huyền - bà

Mướp

ưa - p - ươp

mờ - ươp - mươp

Mươp - sắc - mướp

(Nếu các con chưa biết đánh vần ươp thì mới phải đánh vần từ ưa - p - ươp)

Bướm

ưa - m - ươm

bờ - ươm - bươm

Bươm - sắc - bướm

Bướng

bờ - ương bương

Bương sắc bướng

Khoai

Khờ - oai - khoai

Khoái

Khờ - oai khoai

Khoai sắc - khoái

Thuốc

Ua cờ- uốc

thờ - uôc - thuôc

Thuôc sắc thuốc

Mười

Ưa i ươi-

mờ - ươi - mươi

Mươi - huyền - mười

Buồm

Ua mờ - uôm - bờ - uôm - buôm

Buôm huyền buồm.

Buộc

Ua cờ - uôc

bờ - uôc - buôc

Buôc nặng buộc

Suốt

Ua tờ - uôt suôt

Suôt sắc suốt

Quần

U ân uân cờ - uân quân

Quân huyền quần.

Tiệc

Ia cờ - iêc - tờ - iêc - tiêc

Tiêc nặng tiệc.

Thiệp

Ia pờ - iêp thờ - iêp - thiêp

Thiêp nặng thiệp

Buồn

Ua nờ - uôn buôn

Buôn huyền buồn.

Bưởi

Ưa i ươi bươi

Bươi hỏi bưởi.

Chuối

Ua i uôi chuôi

Chuôi sắc chuối.

Chiềng

Ia ngờ - iêng chiêng

Chiêng huyền chiềng.

Giềng

Ia ngờ - iêng giêng

Giêng huyền giềng

Đọc gi là dờ nhưng có tiếng gió

Huấn

U ân uân huân

Huân sắc huấn.

Quắt

o ăt oăt cờ - oăt quăt.

Quăt sắc quắt

Huỳnh

u ynh uynh huynh

huynh huyền huỳnh

Xoắn

O ăn oăn xoăn

Xoăn sắc xoắn

Thuyền

U yên uyên thuyên

Thuyên huyền thuyền.

Quăng

O ăn oăng cờ - oăng quăng.

Chiếp

ia p iêp chiêp

Chiêm sắc chiếp

Huỵch

u ych uych huych

huych nặng huỵch.

Xiếc

ia c iêc xiêc

xiêc sắc xiếc

II. Bảng âm vần theo chương trình VNEN

a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, I, kh, I, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y

Riêng các âm: gi; r; d đều đọc là dờ nhưng cách phát âm khác nhau

c; k; q đều đọc là cờ

VầnCách đọcVầnCách đọc
gì gi huyền gìuômuôm ua m - uôm
iê, yê, yađều đọc là iauôtuôt ua t - uôt
đọc là uauôcuôc ua c - uôc
ươđọc là ưauônguông ua ng - uông
iêuiêu ia u iêuươiươi ưa i - ươi
yêuyêu ia u yêuươnươn ưa n - ươn
iêniên ia n - iênươngương - ưa ng - ương
yênyên ia n yênươmươm ưa m - ươm
iêtiêt ia t iêtươcươc ưa c ươc
iêciêc ia c iêcươpươp ưa p - ươp
iêpiêp ia p iêpoaioai o- ai- oai
yêmyêm ia m yêmoayoay o ay - oay
iêngiêng ia ng - iêngoanoan o an - oan
uôiuôi ua I uôioănoăn o ăn - oăn
uônuôn ua n uônoangoang o ang - oang
uyênuyên u yên - uyênoăngoăng o ăng - oăng
uychuych u ych - uychoanhoanh o anh - oanh
uynhuynh u ynh uynhoachoach o ach - oach
uyêtuyêt - u yêt uyêtoatoat - o at - oat
uyauya u ya uyaoătoăt o ăt oăt
uytuyt u yt uytuânuân u ân uân
oioi o I - oiuâtuât u ât uât

Các âm:

oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am, ăm, âm, ôm, ơm, êm, e, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it (vẫn phát âm như cũ).

III. Đánh vần theo sách giáo khoa cải cách giáo dục

1. Phân biệt tên gọi chữ cái và âm đọc chữ cái

Nhiều bạn nhầm lẫn giữa tên gọi chữ cái và âm đọc chữ cái.

Chẳng hạn: Chữ b, tên gọi là "bê", âm đọc là "bờ". Để nhớ và phân biệt tên gọi và âm đọc có thể dùng câu sau:

Chữ "bê" (b) em đọc là "bờ"

Chữ "xê" (c) em đọc là "cờ", chuẩn không?

Đặc biệt có 3 chữ cái c (xê), k (ca), q (quy) đều đọc là "cờ". Theo thầy Trần Mạnh Hưởng thì chữ q không gọi tên là "cu" nữa mà gọi tên là "quy".

Với các phụ âm, nguyên âm ghi bởi 2 - 3 chữ cái thì các bạn nhớ bảng sau:

2. Đặc điểm ngữ âm và đặc điểm chữ viết của Tiếng Việt

Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập, những đặc điểm loại hình này có ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung và phương pháp dạy học Học vần.

Về ngữ âm, Tiếng Việt là ngôn ngữ có nhiều thanh điệu, các âm tiết được nói rời, viết rời, rất dễ nhận diện. Mặt khác, ranh giới âm tiết Tiếng Việt trùng với ranh giới hình vị, do vậy, hầu hết các âm tiết Tiếng Việt đều có nghĩa. Chính vì điều này, tiếng (có nghĩa) được chọn làm đơn vị cơ bản để dạy học sinh học đọc, viết trong phân môn Học vần.

Với cách lựa chọn này, ngay từ bài học tiếng Việt đầu tiên, học sinh đã được tiếp cận với một tiếng tối giản, là nguyên liệu tạo nên các từ đơn và từ phức trong tiếng Việt, Cũng vì vậy, học sinh chỉ học ít tiếng nhưng lại biết được nhiều từ chứa những tiếng mà các em đã biết.

Về cấu tạo, âm tiết tiếng Việt là một tổ hợp âm thanh có tổ chức chặt chẽ, các yếu tố trong âm tiết kết hợp theo từng mức độ lỏng chặt khác nhau: phụ âm đầu, vần và thanh kết hợp lỏng, các bộ phận trong vần kết hợp với nhau một cách chặt chẽ. Vần có vai trò đặc biệt quan trọng trong âm tiết. Đây là cơ sở của cách đánh vần theo quy trình lập vần (a-mờ-am), sau đó ghép âm đầu với vần và thanh điệu để tạo thành tiếng (lờ-am-lam-huyền-làm).

3. Cách đánh vần 1 tiếng

Ta thấy 1 tiếng đầy đủ có 3 thành phần: âm đầu - vần - thanh, bắt buộc phải có: vần - thanh, có tiếng không có âm đầu.

Thí dụ 1. Tiếng an có vần "an" và thanh ngang, không có âm đầu. Đánh vần: a - nờ - an.

Thí dụ 2. Tiếng ám có vần "am" và thanh sắc, không có âm đầu. Đánh vần: a - mờ - am - sắc - ám.

Thí dụ 3. Tiếng bầu có âm đầu là "b", có vần "âu" và thanh huyền. Đánh vần: bờ - âu - bâu - huyền - bầu.

Thí dụ 4. Tiếng nhiễu có âm đầu là "nh", có vần "iêu" và thanh ngã. Đánh vần: nhờ - iêu - nhiêu - ngã - nhiễu.

Chú ý: Vần đầy đủ có âm đệm, âm chính và âm cuối.

Thí dụ 5. Tiếng Nguyễn có âm đầu là "ng", có vần "uyên" và thanh ngã. Vần "uyên" có âm đệm là "u", âm chính là "yê", âm cuối là "n". Đánh vần "uyên" là: u - i - ê - nờ - uyên hoặc u - yê(ia) - nờ - uyên. Đánh vần "Nguyễn" là: ngờ - uyên - nguyên - ngã - nguyễn.

Thí dụ 6. Tiếng yểng, không có âm đầu, có vần "yêng" và thanh hỏi. Vần "yêng" có âm chính "yê", âm cuối là "ng". Đánh vần: yêng - hỏi - yểng.

Thí dụ 7. Tiếng bóng có âm đầu là "b", vần là "ong" và thanh sắc. Đánh vần vần "ong": o - ngờ - ong. Đánh vần tiếng "bóng": bờ - ong - bong - sắc - bóng.

Thí dụ 8. Tiếng nghiêng có âm đầu là "ngh", có vần "iêng" và thanh ngang. Vần "iêng" có âm chính "iê" và âm cuối là "ng". Đánh vần tiếng nghiêng: ngờ - iêng - nghiêng. Đây là tiếng có nhiều chữ cái nhất của tiếng Việt.

Thí dụ 9. Với từ có 2 tiếng Con cá, ta đánh vần từng tiếng: cờ - on - con - cờ - a - ca - sắc - cá.

Thí dụ 10. Phân biệt đánh vần "da" (trong da thịt) và "gia" (trong gia đình).

"da": dờ -a-da.

"gia" có âm hoàn toàn như "da" nhưng vì lợi ích chính tả được đánh vần là: gi (đọc là di)-a-gia.

4. Video hướng dẫn cách đọc Bảng chữ cái tiếng Việt theo chương trình Cải cách giáo dục

Mời các bạn học sinh cùng các bậc phụ huynh và các thầy cô tham khảo bài tập và cách đánh vần cho học sinh vào lớp 1 làm tại nhà.

Chương trình giáo dục Tiếng Việt đã có sự thay đổi lớn, theo đó thì chương trình Giáo Dục Công Nghệ sẽ dạy các bé lớp 1 cách đánh vần hoàn toàn mới. Điều này sẽ khiến cho các vị phụ huynh gặp đôi chút bỡ ngỡ và không biết phải dạy con mình thế nào. Để chuẩn bị hành trang vững chắc cho các bé chuẩn bị vào lớp 1, ngoài chuẩn bị tâm lý, các bậc phụ huynh cần rèn luyện cho các bé kỹ năng kỹ năng đọc, cách đánh vần cơ bản, nét vẽ cơ bản để các em tự tin bước vào lớp 1. Đây chính là nền tảng, bước khởi đầu khá quan trọng để các bé làm quen với Tiếng Việt. Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm:

  • Những vấn đề cần biết về chương trình Tiếng Việt 1 - Công nghệ giáo dục
  • Luật chính tả trong công nghệ giáo dục lớp 1

Bảng âm vần theo chương trình GDCN và sách cải cách giáo dục dành cho các em học sinh tham khảo. Ngoài ra, các bạn tham khảo luyện tập, củng cố các dạng bài tập Toán 1 và Tiếng Việt lớp 1 để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 lớp 1 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc chi tiết và liên tục cập nhật cho các thầy cô, các bậc phụ huynh cho con em mình ôn tập.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Từ khóa » Cách Dạy Trẻ đánh Vần Lớp 1 Năm 2020