Cách đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh đơn Giản - Bài Tập Tổng Hợp ...

Nếu các bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh thì sẽ rất dễ nhầm lẫn những câu hỏi trong tiếng Anh bởi mỗi câu hỏi đều được dùng với 1 mục đích khác nhau. Chính vì vậy, trong bài viết này ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho các bạn những cách đặt câu trong tiếng Anh đơn giản và dễ nhớ nhất. Bên cạnh đó có những bài tập về dạng câu hỏi thông dụng để các bạn luyện tập.

Nội dung chính

  • I. Vì sao phải hiểu rõ
  • II. Các dạng đặt câu hỏi
  • III. Câu hỏi đuôi (Tag question)
  • IV. Bài tập

I. Vì sao phải hiểu rõ

Trong tiếng Anh, chúng ta phải sử dụng câu hỏi trong giao tiếp hàng ngày. Biết cách đặt câu hỏi, bạn có thể dễ dàng hỏi xin thông tin từ người nước ngoài hay tra cứu trên Internet. Bạn cũng có thể dùng câu hỏi để đặt ra các vấn đề trong cuộc trò chuyện. Và đặc biệt, hiểu rõ cách đặt câu hỏi sẽ giúp bạn rất nhiều khi đi trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh. Vậy có những dạng câu hỏi nào là thông dụng nhất?

II. Các dạng đặt câu hỏi

1. Câu hỏi Yes / No

Câu hỏi Yes / No hay còn được gọi là câu hỏi dạng đảo. Trong đó chia ra làm 2 phần nhỏ: với câu hỏi có động từ Tobe và câu hỏi có động từ khuyết thiếu (khiếm khuyết).

Câu hỏi Yes-No
Câu hỏi Yes-No

1.1. Cách đặt câu hỏi với động từ Tobe

Công thức

Tobe + S + N/pre/adj….?

Ví dụ:

NHẬP MÃ ICT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

I am Vietnamese – Are you Vietnamese?

(Tôi là người Việt Nam – Bạn là người Việt Nam phải không?)

They are teachers – Are they teachers?

(Họ đều là giáo viên – Họ đều là giáo viên phải không?)

She is cry – Is she cry?

(Cô ấy đang khóc – Cô ấy đang khóc phải không?)

Qua 3 ví dụ trên, với câu hỏi có động từ Tobe bạn chỉ cần đảo động từ Tobe lên đầu câu là thành câu hỏi rồi và câu trả lời của nó là Yes/ No, dễ đúng không nào.

1.2. Cách đặt câu hỏi với động từ khuyết thiếu

Công thức

Aux.V + S + V + (O)…?

Xem ví dụ

We should do the homework – Should we do the homework?

(Chúng ta nên làm bài tập về nhà – Chúng ta nên làm bài tập về nhà phải không?

You may sit here – May I sit here?

(Bạn có lẽ nên ngồi ở đó – Tôi có thể ngồi ở đây không?)

Have you seen this movie before?

(Bạn đã xem phim này trước đó)

Trong câu “Are you Vietnamese?”“May I sit here?” đã được thay đổi các đại từ nhân xưng. Đó là cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh giao tiếp thông thường. Tất nhiên bạn có thể đặt những câu hỏi như là “Am I Vietnamese?” hay “May you sit here?” vẫn đúng ngữ pháp, tuy nhiên chúng chẳng mang ý nghĩa gì trong giao tiếp cả.

Nếu như trong câu không có động từ to be hay các động từ khuyết thiếu, bạn cần phải sử dụng các trợ động từ “do”, “does” hoặc “did”, cách trả lời cũng tương tự như vậy. Tùy theo đại từ nhân xưng và thì.

Ví dụ

She plays the violet – Does she play the violet?

(Cô ấy chơi violet – Cô ấy chơi violet phải không?)

Lưu ý:

Quy tắc của trợ động từ nếu đại từ nhân xưng là he, she, it thì bạn sẽ dùng với does, do sẽ đi với các đại từ nhân xưng còn lại. Trong thì quá khứ đơn, did sẽ đi với mọi đại từ nhân xưng.

2. Câu hỏi Wh?

Là dạng câu hỏi với What, Who, Where,… để rõ hơn các bạn hãy xem danh sách liệt kê bên dưới

Câu hỏi Wh
Câu hỏi Wh

2.1. Câu hỏi về chủ ngữ

Khi từ để hỏi đóng vai trò là chủ ngữ của câu, ta không dùng trợ động từ, mà sau từ để hỏi là động từ đã được chia.

Cấu trúc câu hỏi

Who/ What + V +…?

Ví dụ

Who wants some coffee? (Ai muốn uống cà phê nào?)

What happened to you yesterday? (Hôm qua có chuyện gì xảy ra với cậu vậy?)

How many people came to the party last night? (Bao nhiêu người đã tới bữa tiệc tối qua?)

Which bus goes to the city centre? (Chiếc xe buýt nào đi tới trung tâm thành phố vậy?)

2.2. Câu hỏi về tân ngữ

Khi từ để hỏi đóng vai trò là tân ngữ của câu, sau chúng là trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính

Cấu trúc câu hỏi

Whom/ What + trợ động từ + S + V +…?

Ví dụ

Whom did you see at Jane’s birthday party?

(Cậu đã gặp ai ở bữa tiệc sinh nhật Jane vậy?)

What are you doing at the moment?

(Bây giờ cậu đang làm gì thế?)

Lưu ý: ‘Who’ có thể được dùng để hỏi cho cả chủ ngữ và tân ngữ. ‘Whom’ chỉ được dùng để hỏi về tân ngữ. Nếu trong câu hỏi tân ngữ có động từ + giới từ với câu hỏi ‘Who’: giới từ để sau động từ như bình thường, với câu hỏi ‘Whom’ chúng ta có thể đưa giới từ lên trước ‘whom’ trong lối văn trang trọng.

2.3. Câu hỏi bổ ngữ

  • When – Khi nào
  • Where – Ở đâu
  • How – Như thế nào
  • Why – Tại sao

Ví dụ 1: When will you finish this work?

(Khi nào cậu sẽ hoàn thành việc này?)

Ví dụ 2: Where are you going now?

(Cậu đang đi đâu vậy?)

Ví dụ 3: How did Tom go to work this morning? His car had been broken down.

(Sáng nay Tom đi làm bằng gì thế? Xe cậu ấy bị hỏng rồi mà.)

Ví dụ 4: Why don’t you wake me up, Mom? I will be late for school.

(Sao mẹ không đánh thức con? Con sẽ bị muộn học mất.)

2.4. Wh trong tiếng Anh với từ để hỏi ở giữa câu

Cấu trúc câu hỏi

S1 + V1 + từ để hỏi + S2 + V2? How much – Bao nhiêu (hỏi về số lượng không đếm được)

Ví dụ:

I’m not sure why he does that?

(Tôi không chắc tại sao anh ấy làm vậy?)

Do you know why he does that?

(Bạn có biết tại sao anh ấy làm vậy không?)

2.5. Which câu hỏi lựa chọn

Cấu trúc câu hỏi

Which N + trợ động từ + S + V?

Ví dụ: Which shirt will you buy?

I will buy the white one.

2.6. Một số cách hỏi Wh- khác

  • What time – Lúc nào, mấy giờ
  • Whose – Của ai
  • How long – Bao lâu
  • How far – Bao xa
  • How often – Thường xuyên như thế nào (hỏi về tần suất)
  • How many – Bao nhiêu (hỏi về số lượng đếm được)
  • How much – Bao nhiêu (hỏi về số lượng không đếm được)

Ví dụ 1: What time are we going?

We are going at 7 o’clock

Ví dụ 2: Whose bag is it?

It’s my bag

Ví dụ 3: How long does it take me from here to Hanoi?

About 4 hours

Ví dụ 4: How far is it from my house to your house?

Just 500 meters

Ví dụ 5: How often do you go swimming?

Twice a week

Ví dụ 6: How many bags are there on the table?

There are five bags on the table

Ví dụ 7: How much does a bottle of wine cost?

It costs 500$

Xem thêm những bài viết đáng chú ý

  • Cấu trúc AS SOON AS trong tiếng Anh và cách dùng chi tiết bài tập
  • Từ Vựng tiếng Anh Về Đồ ăn – Thức Uống – Thực phẩm
  • Cấu trúc apologize chi tiết nhất – Phân biệt và giải bài tập

3. Câu hỏi phức

Câu hỏi phức là câu hỏi có chứa trong nó một câu hỏi khác (câu hỏi nhỏ). Câu hỏi phức thường bắt đầu bằng ‘Do you know’ (Bạn có biết…), ‘Can you tell me’ (Bạn có thể nói cho tôi…), ‘Do you have any idea’ (Bạn có biết…)

Lưu ý: Động từ ở câu hỏi nhỏ để sau chủ ngữ, không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ như câu hỏi bình thường. Nếu câu hỏi nhỏ là câu hỏi dạng đảo thì dùng if/whether.

Ví dụ:

Câu hỏi thườngCâu hỏi phức
What time is it?Do you know what time it is?
Why did Laura come home late?Do you know why Laura came home late?
Where can I find Bob?Can you tell me where I can find Bob?
Did anyone see you?Do you know if anyone saw you?

III. Câu hỏi đuôi (Tag question)

Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật. Chúng được dùng để kiểm chứng điều gì đó có đúng hay không, thường được dịch là ‘phải không’

Lý thuyết về câu hỏi đuôi
Lý thuyết về câu hỏi đuôi

Cấu trúc

S + V + O, trợ động từ + not + S?

Quy tắc đặt câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi được chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy (,) theo quy tắc sau:

  • Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu trong mệnh đề chính không có trợ động từ thì dùng do / does / did thay thế.
  • Thì của động từ ở đuôi phải theo thì của động từ ở mệnh đề chính.
  • Đại từ ở phần đuôi để ở dạng đại từ nhân xưng chủ ngữ (I, we, you, they, he, she, it)
  • Nếu mệnh đề chính ở khẳng định thì phần đuôi ở phủ định và ngược lại.
  • Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ người (everyone / everybody / someone / somebody / anyone / anybody / noone / nobody / none / neither…) phần đuôi để là ‘they’
  • Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ vật (something / everything / anything, nothing) phần đuôi để là ‘it’
  • Nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định (no one, nobody, nothing) hoặc trong mệnh đề chính có chứa trạng từ phủ định (never, rarely, seldom, occasionally,…) phần đuôi để ở dạng khẳng định.

Ví dụ 1: You like reading books, don’t you?

(Cậu thích đọc sách, phải không?)

Ví dụ 2: She often goes shopping in this supermarket, doesn’t she?

(Cô ấy thường đi mua sắm ở siêu thị này, phải không?)

Ví dụ 3: They went out together last night, didn’t they?

(Tối qua họ đi chơi cùng nhau, phải không?)

Ví dụ 4: Tom hasn’t got a car, has he?

(Tom không có ô tô phải không?)

Ví dụ 5: Someone has broken your vase, hasn’t they?

(Ai đó đã làm vỡ lọ hoa của cậu phải không?

Ví dụ 6: Nothing is impossible, isn’t it?

(Không gì là không thể, phải không?)

Ví dụ 7: No one loves me, do they? (Chẳng có ai yêu tôi cả, phải không?)

They never go swimming, do they? (Họ chẳng bao giờ đi bơi phải không?)

Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi

Cấu trúc đặc biệt

S + used to + V, didn’t + S? S + had better + V, hadn’t + S? S + would rather + V, wouldn’t + S?

Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST

  • MUST chỉ sự cần thiết thì phần hỏi đuôi dùng NEEDN’T.

Ví dụ: I must work a lot to meet the deadline, needn’t I?

(Tôi phải làm việc thật nhiều để kịp hạn nộp, đúng không?)

  • MUST chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần hỏi đuôi cho phù hợp.

Ví dụ:

  • He must come early, doesn’t he? (Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?)
  • The child must be very good, is he? (Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ?)

Nếu câu ở mệnh đề chính là câu cảm thán

(WHAT A/AN…, HOW…, SUCH A/AN…) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu, từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần hỏi đuôi.

Ví dụ:

  • What a lovely kitten, isn’t it? (Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào?)
  • How a handsome boy, isn’t he? (Anh ta đẹp trai, đúng không?)

Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER

Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta xem HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần hỏi đuôi như bình thường.

Ví dụ:

  • You had better go to school early, hadn’t you? (Con nên đi học sớm, đúng không nào?)
  • You hadn’t better stay up late, had you? (Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?)
  • They’d rather play video games, wouldn’t they? (Họ thích chơi điện tử hơn, đúng không?)

Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần hỏi đuôi sẽ dùng MAY.

Ví dụ: She wishes she would become beautiful, may she?

(Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không nhỉ?)

Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU.

Ví dụ: One can play this song, can’t you?

(Một bạn nào đó có thể chơi bài này, đúng không?)

IV. Bài tập

Bài tập 1

Đặt câu hỏi cho các từ hoặc cụm từ được in đậm trong những câu dưới đây

  1. The dictionary is 200,000 dong.
  2. I made it from a piece of wood.
  3. She bought it at the shop over there.
  4. No, I wasn’t. (I was tired after the trip.)
  5. It took her three hours to finish the composition.
  6. I need a phone card to phone my parents.
  7. It’s about 1,500 km from Hue to Ho Chi Minh City.
  8. The bank is opposite the restaurant.
  9. The dress looked very nice.
  10. I saw Jame last night.
  11. Her neighbor gave her a nice dress.
  12. They returned to America two weeks ago.
  13. Mrs. Robinson bought a poster.
  14. My father was in Ha Noi last month.
  15. He traveled to Nha Trang by coach.
  16. She went to the doctor because she was sick.
  17. Nam left home at 7 o’clock yesterday.
  18. He taught English in the high school.
  19. The homework was very difficult yesterday.
  20. She often does the housework after doing exercises.

Bài tập 2

Đặt câu hỏi cho những câu trả lời sau

QuestionsAnswers
1. (where / live) ………………..In Manchester
2. (born / there?) ……………..No,I was born in London
3. (married) ……………..Yes
4. (how long / married) …………17 years
5. (children) ……………..Yes, two boys
6. (how old / they) ……………12 and 15
7. (what / do) …………………I’m a journalist
8. (what / wife / do) …………….She’s a doctor

Bài tập 3

Đặt từ trong ngoặc theo đúng thứ tự. Tất cả các câu đều là câu hỏi.

  1. (when / was / built / this house)
  2. (How / cheese / is made)
  3. (when / invented / the computer / was)
  4. (Why / Sue / working / isn’t/today)
  5. (what time / coming / your friends / are)
  6. (why / was / cancelled / the concert)
  7. (where / your mother / was / born)
  8. (why / you / to the party / didn’t / come)
  9. (how / the accident / did / happen)
  10. (why / this machine / doesn’t / work)

Bài tập 4

Viết câu hỏi phủ định các từ trong ngoặc. Trong mỗi tình huống bạn đều ngạc nhiên.

1. A: We won’t see Liz this evening

B: Why not? (she / not / come / to the party)

2. A: I hope we don’t meet David tonight.

B: Why? (you / not / like / him) ………………………….

3. A: Don’t go and see that film.

B: Why not ? (it / not / good ) ………………………….

4. A: I’ll have to borrow some money.

B: Why? (you / not / have / any?) ………………………….

Đáp án bài tập

Đáp án bài tập 1

  1. How much is the dictionary?
  2. How did you make it?
  3. Where did she buy it?
  4. Were you fine after the trip?
  5. How long did it take her to finish the composition?
  6. What do you need a phone car for?
  7. How far is it from Hue to Ho Chi Minh city?
  8. Where is the bank?
  9. How did the dress look?
  10. Who did you see last night?
  11. What did her neighborhood give her?
  12. What did they do two weeks ago?
  13. Who bought a poster?
  14. Where was your father last month
  15. How did he travel to Nha Trang?
  16. Why did she go to the doctor?
  17. What time did Nam leave home yesterday?
  18. What did he teach in the high school?
  19. How was the homework yesterday?
  20. When does she usually do the housework?

Đáp án bài tập 2

  1. Where do you live?
  2. Were you born there?
  3. Are you married
  4. how long have you been married?
  5. Have you got children ?
  6. How old are they?
  7. What do you do ?
  8. What does your wife do?

Đáp án bài tập 3

  1. When was this house built?
  2. How is cheese made?
  3. When was the computer invented?
  4. Why isn’t Sue working today?
  5. What time are your friends coming?
  6. Why was the concert canceled?
  7. Where was your mother born?
  8. Why didn’t you come to the party?
  9. How did the accident happen?
  10. Why doesn’t this machine work?

Đáp án bài tập 4

  1. Isn’t she coming to the party?
  2. Don’t you like him?
  3. Isn’t it good?
  4. Haven’t you got any?

Qua bài viết trên, ieltscaptoc.com.vn đã cung cấp cho các bạn kiến thức về cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh. Hi vọng bạn hiểu được cấu trúc, cách dùng để sử dụng trong giao tiếp với người nước ngoài, cũng như thêm một phần kiến thức mới cho bạn.

Từ khóa » Cách đặt Câu Hỏi Từ Câu Trả Lời Trong Tiếng Anh