Cách đặt Câu Hỏi Với WHICH, WHAT Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Trong tiếng Anh có một số dạng câu hỏi Wh trong tiếng Anh. Đây là dạng câu hỏi phổ biến nhất dễ gây ra sự nhầm lẫn. Nếu bạn chưa biết cách đặt câu hỏi với which thì hãy tham khảo ngay bài viết này của 4Life English Center (e4Life.vn) nhé!
1. Cách đặt câu hỏi với WHICH trong tiếng Anh
Which /wɪtʃ/ (pronoun): từ dùng để hỏi trong tiếng Anh. Có nghĩa là “cái gì, cái nào”, được dùng khi có sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều thứ.
Cấu trúc:
- Which + danh từ + trợ động từ + chủ ngữ + động từ?
Ví dụ:
Which fruit do you like? – Bạn thích loại quả nào? I like apples. – Mình thích táo.
- Which + be + danh từ?
Ví dụ:
Which is your favorite fruit? – Loại quả yêu thích của bạn là gì? My favorite fruit is apples – Loại quả yêu thích của mình là táo.
2. Cách đặt câu hỏi với WHAT trong tiếng Anh
What /wɒt/ (pronoun): cũng giống như Which, What có nghĩa là “cái gì, cái nào” nên thường gây nhầm lẫn.
Cấu trúc:
- What + be + S ?
Thường được dùng để hỏi tên, đồ vật, nghề nghiệp. Ngoài ra còn được dùng để hỏi tên tuổi, cách hỏi tên, giới thiệu tên với người khác khi lần đầu gặp mặt
Ví dụ: What is your wife name?
- What + trợ động từ + S
Cấu trúc này sử dụng khi bạn muốn hỏi người đối diện hoặc bất cứ ai đó làm nghề gì.
Ví dụ: What does your son do? – He is a dentist. Con trai cô làm gì ạ? – Anh ấy là nha sĩ.
- What để hỏi ngày Ví dụ: What is today? – Hôm nay là thứ mấy?
- What để hỏi tháng Ví dụ: What is the next month? – Tháng sau là tháng mấy?
- What để hỏi ngày tháng Ví dụ: What is the date? – Hôm nay là ngày bao nhiêu?
- What để hỏi năm Ví dụ: What is the next year? – Năm sau là năm bao nhiêu?
3. So sánh WHICH và WHAT trong tiếng Anh
3.1. Giống nhau
- So sánh Which và what thì chúng đều mang nghĩa “cái gì, cái nào”. Whose là hình thức sở hữu của Who. Nó được dùng để hỏi “của ai”
- Đóng vai trò là một tính từ nghi vấn trong một số trường hợp: which/what/whose + noun (danh từ). Cấu trúc này dùng để hỏi về một loại sự vật nào đó được giới hạn trong danh từ có mặt trong câu nên người nghe sẽ có thể hình dung rõ ràng về câu trả lời của mình.
Ví dụ:
Which way to get to the bus stop? – Đường nào để đến điểm dừng xe buýt thế? What kind of book will you choose to review? – Bạn sẽ chọn loại sách gì để phê bình thế? Whose pen are you using? – Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?
3.2. Khác nhau
Which và what có 2 khác biệt lớn nhất chính là:
- Which và what có cùng ý nghĩa là “cái gì, cái nào” nhưng câu hỏi với which sẽ có câu trả lời hạn chế về một trong những thứ được đề cập đến trong câu, còn câu hỏi với what thì không giới hạn đáp án.
Ví dụ 1:
What movies do you usually watch? (Bạn thường xuyên xem phim gì?)
Trong ví dụ 1, câu hỏi với which có câu trả lời bị giới hạn giữa phim hành động và phim viễn tưởng. Đây là câu hỏi lựa chọn với which có câu trả lời hạn chế. Còn trong ví dụ 2, người được hỏi có thể có nhiều câu trả lời về bộ phim mình thường xuyên xem.
Ví dụ 2:
Which kind of movies do you prefer, fiction movies or action movies? (Bạn thích thể loại phim nào hơn, phim hành động hay viễn tưởng?)
- Which có thể dùng để đặt câu hỏi với which về người, còn what chỉ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng. Còn câu hỏi với what có thể dùng để hỏi về đặc trưng, tính chất liên quan đến con người chứ không thể sử dụng trực tiếp để hỏi người. Sự khác nhau này khiến rất nhiều người nhầm lẫn và không phân thể phân biệt. Các bạn cần nắm rõ để biết cách đặt câu hỏi với which và what sao cho chính xác.
Ví dụ 1:
What là từ để hỏi thông dụng bậc nhất trong tiếng Anh nên nó còn được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau để đặt câu hỏi về những chủ đề riêng biệt.
- What để hỏi về nghề nghiệp: What is John? = What does John do? (John làm nghề gì?)
- What để hỏi về hình dáng, vẻ ngoài của con người: What is Mary like? = What does Mary look like? (Mary trông như thế nào?)
Ví dụ 2:
Which of you agree with our new regulations? (Những ai đồng ý với quy định mới của chúng ta nào?)
Which friend are you close best? (Người bạn nào mà bạn thân nhất?)
Ngoài sự khác nhau trong đặt câu hỏi với which, what mà 2 từ vựng này còn có sự khác nhau về vai trò trong câu:
- Which được dùng làm đại từ quan hệ, thay thế cho danh từ đã được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: I bought two books, both of which I really like. (Tôi đã mua 2 cuốn sách, cả 2 cuốn tôi đều thực sự thích.)
Trong ví dụ trên, đại từ “which” thay thế cho danh từ “books” đứng trước.
- Which mang ý nghĩa là “bất cứ … nào”
Ví dụ: Try which way you can, please! (Hãy thử bất cứ cách nào bạn có thể!)
Bên cạnh cách đặt câu hỏi với what mang nghĩa là “cái gì”, chúng ta còn có thể sử dụng what trong nhiều trường hợp đặc biệt khác. Chẳng hạn what for (để làm gì), so what (thì đã sao), what’s up? (có chuyện gì).
4. Bài tập vận dụng và đáp
Điền which hoặc what thích hợp vào chỗ trống:
- ……… color is your daughter’s hair?
- ……… boys can do this exercise?
- ……… is the best choice for me?
- ……… do you often do after very lesson?
Đáp án:
- What color is your daughter’s hair? (Tóc cháu gái cô màu gì vậy?)
- Which boys can do this exercise? (Ai có thể làm bài tập này nào?)
- Which is the best choice for me? (Sự lựa chọn nào tốt nhất cho tôi?)
- What do you often do after very lesson? (Bạn thường làm gì sau mỗi giờ học?)
Trên đây là cách đặt câu hỏi với which mà 4Life English Center (e4Life.vn) đã tổng hợp hy vọng sẽ giúp bạn đạt được điểm cao trong các kỳ thi sắp tới.
Đánh giá bài viết[Total: 8 Average: 4.8]Từ khóa » đặt Câu Với để Thì
-
Đặt Câu Với Cặp Quan Hệ " ĐỂ ... THÌ " - Hoc24
-
Đặt Câu Với Các Cặp Quan Hệ Từ Nếu....thì, Tuy....nhưng... - HOC247
-
Đặt Câu Với Các Cặp Từ Quan Hệ Nếu-thì, Tuy-nhưng - No Name
-
Đặt Câu Với Các Cặp Quan Hệ Từ Nếu....thì, Tuy....nhưng..
-
Đặt Câu Với Quan Hệ Từ Nếu Thì - Toploigiai
-
để - Thì , Cho Biết Quan Hệ Nghĩa Giữa Các Vế Trong Câu Ghép Vừa đặt.
-
Đặt Câu Với Mỗi Từ Nếu..... Thì...... Vì...... Nên Tuy......nhưng....... Hễ ...
-
Đặt Câu Với Mỗi Cặp Từ Quan Hệ Sau: Hễ....thì; Bởi...nên
-
đặt Câu Với Mỗi Cặp Quan Hệ Từ Sau - Olm
-
Đặt Câu Với Mỗi Quan Hệ Từ Sau: Mà, Thì, Bằng - Lớp 5 - Tech12h
-
100 Câu Ví Dụ Về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Theo Cách Dùng Chi Tiết - Monkey
-
50+ Câu Ví Dụ Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn - Monkey
-
Nối Các Vế Câu Ghép Bằng Quan Hệ Từ - Văn Mẫu Việt Nam
-
3 Cách đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh đơn Giản Bạn Cần Biết