Cách để Chuyển đổi đơn Vị Từ Gam Sang Mol - WikiHow
Có thể bạn quan tâm
- Đăng nhập / Đăng ký
Bài viết này đã được cùng viết bởi Bess Ruff, MA. Bess Ruff là nghiên cứu sinh địa lý tại Florida. Cô đã nhận bằng Thạc sĩ Quản lý và Khoa học Môi trường tại Trường Quản lý & Khoa học Môi trường Bren, UC Santa Barbara năm 2016. Cô đã thực hiện công tác khảo sát cho các dự án quy hoạch không gian biển tại vùng biển Caribe và hỗ trợ nghiên cứu với tư cách là cộng tác viên của Nhóm Sustainable Fisheries. Bài viết này đã được xem 47.438 lần.
Trong bài viết này: Tính phân tử khối Chuyển đổi gam sang mol Bài viết có liên quan Tham khảoMol là đơn vị đo lường tiêu chuẩn trong hóa học, dùng để xét các nguyên tố khác nhau trong một hợp chất.[1]
Thông thường, khối lượng hợp chất được tính ở đơn vị gam (g) và cần được chuyển sang đơn vị mol. Cách chuyển đổi khá đơn giản, tuy nhiên, chúng ta vẫn cần phải tuân thủ một số bước quan trọng. Bằng cách áp dụng phương pháp dưới đây, bạn có thể chuyển đổi gam sang mol một cách dễ dàng.Các bước
Phần 1 Phần 1 của 2:Tính phân tử khối
Tải về bản PDF-
- Bút chì và giấy. Việc tính toán sẽ dễ dàng hơn khi bạn viết mọi thứ ra giấy. Bạn cần trình bày đầy đủ các bước thì mới đạt điểm tối đa.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: dùng để xác định nguyên tử khối của các nguyên tố.
- Máy tính bỏ túi: dùng để tính toán những con số phức tạp.
1 Chuẩn bị những vật dụng cần thiết để giải toán hóa. Khi có đầy đủ dụng cụ, bạn sẽ giải quyết bài toán dễ dàng hơn. Những thứ bạn cần là: -
- Nếu một chất được viết tắt với hai ký tự, chữ cái đầu sẽ được viết hoa và chữ cái thứ hai viết thường. Ví dụ: Mg là tên viết tắt của nguyên tố ma-giê.
- Hợp chất NaHCO3 gồm bốn nguyên tố: natri (Na), hydro (H), cacbon (C) và ôxy (O).
2 Xác định những nguyên tố trong hợp chất mà bạn cần chuyển sang đơn vị mol. Bước đầu tiên để tính khối lượng phân tử là xác định các nguyên tố cấu thành hợp chất. Việc này khá dễ vì ký hiệu viết tắt của các nguyên tố chỉ từ một đến hai ký tự. -
- Ví dụ: hợp chất H2O có hai nguyên tử hydro và một nguyên tử ôxy.
- Nếu một hợp chất được viết trong dấu ngoặc đơn, kèm theo là một chỉ số nhỏ thì có nghĩa là mỗi thành phần trong dấu ngoặc đơn đều nhân với chỉ số ấy. Ví dụ: hợp chất (NH4)2S gồm hai nguyên tử N, tám nguyên tử H và một nguyên tử S.
3 Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất. Bạn cần biết số nguyên tử của từng chất có trong hợp chất thì mới tính được phân tử khối của hợp chất đó.[2] Chữ số nhỏ bên cạnh tên viết tắt của nguyên tố thể hiện số nguyên tử của nguyên tố đó. -
- Ví dụ: nguyên tử khối của ôxy là 15.99.
4 Viết ra giấy nguyên tử khối của mỗi nguyên tố. Sử dụng bảng tuần hoàn là cách dễ nhất để tìm nguyên tử khối của một nguyên tố. Sau khi xác định được vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, bạn sẽ thấy khối lượng nguyên tử nằm ngay bên dưới biểu tượng của nguyên tố. -
- Trước tiên, lấy số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất nhân với nguyên tử khối của nguyên tố ấy.
- Sau đó, cộng khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất lại với nhau.
- Ví dụ: Khối lượng phân tử của hợp chất (NH4)2S = (2 x 14.01) + (8 x 1.01) + (1 x 32.07) = 68.17 g/mol.
- Khối lượng phân tử còn được gọi là khối lượng mol.[4]
5 Tính khối lượng phân tử. Phân tử khối của một chất bằng số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố nhân với nguyên tử khối của nguyên tố đó.[3] Đại lượng này rất cần thiết trong việc chuyển đổi đơn vị gam sang mol.
Chuyển đổi gam sang mol
Tải về bản PDF-
- Công thức : số mol = khối lượng (gam)/khối lượng mol của hợp chất (gam/mol)
1 Thiết lập công thức chuyển đổi. Muốn tìm số mol chất, ta lấy số gam hợp chất chia cho khối lượng mol của hợp chất đó.[5] - 2 Thay số liệu vào công thức. Sau khi thiết lập công thức phù hợp, bước tiếp theo là thay các số liệu mà bạn đã tính toán vào công thức. Nếu muốn chắc rằng số liệu đã được đưa vào đúng vị trí, bạn có thể kiểm tra bằng cách triệt tiêu đơn vị. Nếu sau khi đơn giản, đơn vị còn lại là mol thì bạn đã thiết lập đúng.
-
- Ví dụ, đề bài cho 2 g nước (H2O) và yêu cầu bạn đổi sang đơn vị mol. Ta có khối lượng mol của H2O là 18g/mol. Lấy 2 chia 18, vậy bạn có 0.1111 mol H2O.
3 Giải quyết phương trình. Sử dụng máy tính, lấy khối lượng chia cho phân tử khối của chất hoặc hợp chất. Thương số sẽ là số mol chất hoặc hợp chất mà bạn cần tìm.
Lời khuyên
- Đừng quên kèm theo tên nguyên tố hay tên hợp chất cùng với đáp số.
- Nếu bạn được yêu cầu trình bày bài tập hay bài kiểm tra, chắc rằng bạn thể hiện đáp án thật rõ ràng bằng cách khoanh tròn hoặc vẽ khung quanh đáp số.
Những thứ bạn cần
- Bảng tuần hoàn hóa học
- Bút chì
- Giấy
- Máy tính
- Bài toán hóa học
Bài viết wikiHow có liên quan
Cách đểCân bằng Phương trình Hóa học Cách đểTính số proton, nơ tron và electron Cách đểTính độ âm điện Cách đểTính số electron hóa trị Cách đểTìm số nơtron trong nguyên tử Cách đểTính số electron Cách đểTính nồng độ dung dịch Cách đểTính Entanpy của Phản ứng Hóa học Cách đểTính độ hấp thụ mol Cách đểTính áp suất hơi Cách đểĐọc bảng tuần hoàn hóa học Cách đểViết phương trình hóa học Quảng cáoTham khảo
- ↑ http://www.schems.sk/images/IUPAC/mole-letter-NAO-jun03.pdf
- ↑ http://www.chemteam.info/Mole/MolecWt.html
- ↑ http://www.chemteam.info/Mole/MolecWt.html
- ↑ http://www.chemteam.info/Mole/MolarMass.html
- ↑ http://www.chemteam.info/Mole/Grams-to-Moles.html
Về bài wikiHow này
Cùng viết bởi: Bess Ruff, MA Thạc sĩ quản lý và khoa học môi trường Bài viết này đã được cùng viết bởi Bess Ruff, MA. Bess Ruff là nghiên cứu sinh địa lý tại Florida. Cô đã nhận bằng Thạc sĩ Quản lý và Khoa học Môi trường tại Trường Quản lý & Khoa học Môi trường Bren, UC Santa Barbara năm 2016. Cô đã thực hiện công tác khảo sát cho các dự án quy hoạch không gian biển tại vùng biển Caribe và hỗ trợ nghiên cứu với tư cách là cộng tác viên của Nhóm Sustainable Fisheries. Bài viết này đã được xem 47.438 lần. Chuyên mục: Hóa học Ngôn ngữ khác Tiếng Anh Tiếng Tây Ban Nha Tiếng Italy Tiếng Trung Tiếng Đức Tiếng Nga Tiếng Pháp Tiếng Bồ Đào Nha Tiếng Indonesia Tiếng Hà Lan Tiếng Ả Rập Tiếng Thái Tiếng Nhật Tiếng Hàn Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Tiếng Ba Tư Tiếng Hindi- In
Bài viết này đã giúp ích cho bạn?
Có Không Quảng cáo Cookie cho phép wikiHow hoạt động tốt hơn. Bằng việc tiếp tục sử dụng trang web của chúng tôi, bạn đồng ý với chính sách cookie của chúng tôi.Bài viết có liên quan
Cách đểCân bằng Phương trình Hóa họcCách đểTính số proton, nơ tron và electronCách đểTính độ âm điệnCách đểTính số electron hóa trịTheo dõi chúng tôi
Chia sẻ
TweetPin It- Chuyên mục
- Giáo dục và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Hóa học
- Trang chủ
- Giới thiệu về wikiHow
- Các chuyên gia
- Liên hệ với chúng tôi
- Sơ đồ Trang web
- Điều khoản Sử dụng
- Chính sách về Quyền riêng tư
- Do Not Sell or Share My Info
- Not Selling Info
Theo dõi chúng tôi
--302Từ khóa » đổi đơn Vị Hóa Học
-
Cách Thực Hiện Chuyển đổi đơn Vị Hóa Học
-
đơn Vị Khối Lượng Nguyên Tử (u)
-
Chuyển đổi đơn Vị Trực Tuyến - Hãy Sử Dụng Miễn Phí Các Công Cụ ...
-
Đơn Vị Khối Lượng Nguyên Tử – Wikipedia Tiếng Việt
-
Hiểu Chuyển đổi đơn Vị Hóa Học - EFERRIT.COM
-
Cách đổi đơn Vị Trong Hóa Học - Blog Của Thư
-
Hướng Dẫn đọc Tài Liệu Tham Khảo - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Chuyển đổi đơn Vị Từ Gam Sang Mol - VLOS
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Cách Quy đổi Khối Lượng Chính Xác Nhất
-
Hệ Thống đơn Vị Quốc Tế SI Dùng Trong Hóa Sinh - Giảng Dạy
-
Đơn Vị SI Dùng Trong Xét Nghiệm Y Học - Dieutri.Vn
-
Chuyển đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Chất Lượng Hóa 8
-
Bảng đổi đơn Vị Vật Lý, Tổng Hợp Các Kiến Thức Cơ Bản Về đơn Vị