Cách để Đổi Mật Khẩu Root Trong Linux - WikiHow
Có thể bạn quan tâm
- Đăng nhập / Đăng ký
Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết. Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Bài viết này đã được xem 16.520 lần.
Trong bài viết này: Trường hợp nhớ mật khẩu root hiện tại Trường hợp không nhớ mật khẩu root hiện tại Mẹo và cảnh báo Bài viết có liên quan Tham khảoBài viết wikiHow này hướng dẫn cách đổi mật khẩu root trong hệ điều hành Linux, áp dụng với trường hợp bạn nhớ mật khẩu hiện tại hoặc không nhớ nổi mật khẩu root của mình.
Các bước
Phương pháp 1 Phương pháp 1 của 2:Trường hợp nhớ mật khẩu root hiện tại
-
1 Mở cửa sổ terminal. Để mở cửa sổ này, nhấn Ctrl+Alt+T,[1] để mở ra một cửa sổ terminal mới có Command Prompt (chương trình thông dịch dòng lệnh) trong hầu hết những môi trường desktop Linux. - Nếu không sử dụng môi trường desktop thì có nghĩa là bạn đang dùng Command Prompt rồi, vậy nên hãy thực hiện bước tiếp theo.
-
2 Gõ su trong Command Prompt, rồi nhấn ↵ Enter.[2] Dòng Password: sẽ được mở phía dưới Command Prompt. -
3 Gõ mật khẩu root hiện tại, sau đó nhấn ↵ Enter. Khi mật khẩu được chấp thuận, bạn sẽ trở lại Command Prompt với tư cách là người dùng root (root user). - Nếu bạn gõ sai mật khẩu, chạy su và thử lại.
- Mật khẩu có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
-
4 Gõ passwd và nhấn ↵ Enter. Dòng Enter new UNIX password: sẽ xuất hiện ở phía dưới Prompt. -
5 Gõ mật khẩu mới và nhấn ↵ Enter. Mật khẩu mà bạn gõ sẽ không xuất hiện trên màn hình. -
6 Gõ lại mật khẩu mới và nhấn ↵ Enter. Bạn sẽ nhìn thấy dòng thông báo “password updated successfully” (cập nhật mật khẩu thành công). -
7 Gõ exit và nhấn ↵ Enter. Bước này giúp bạn đăng xuất khỏi tài khoản root. Quảng cáo
Trường hợp không nhớ mật khẩu root hiện tại
-
1 Khởi động lại máy tính. -
2 Nhấn E trong trình đơn Grub.[3] Trình đơn Grub xuất hiện ngay sau khi bạn bật máy tính. Thông thường, trình đơn này chỉ xuất hiện trên màn hình một lúc. - Nếu không kịp nhấn E trước khi trình đơn Grub biến mất, bạn cần khởi động lại máy tính và thử lại lần nữa.
- Cách này có thể được áp dụng với hầu hết những bản phân phối Linux phổ biến (như Ubuntu, CentOS 7, Debian). Hiện có nhiều bản phân phối Linux, trong đó có một số bản chẳng mấy ai biết đến. Nếu bạn không thể chuyển sang chế độ người dùng đơn lẻ (single-user mode) bằng cách này, bạn cần truy cập trang web của bản phân phối để xem hướng dẫn cụ thể dành cho hệ thống của mình.
-
3 Cuộn xuống dòng bắt đầu bằng linux /boot. Nhấn các phím ↑ và ↓ để thực hiện điều này. Bạn cần chỉnh sửa dòng này để khởi động trong chế độ người dùng đơn lẻ. - Trong CentOS và một vài bản phân phối khác, dòng lệnh có thể bắt đầu bằng linux16 thay vì là linux.
-
4 Di con trỏ đến cuối dòng. Nhấn các phím →, ←, ↑, và ↓ để đặt con trỏ ngay sau ro. -
5 Gõ init=/bin/bash sau ro. Giờ thì phần cuối của dòng có dạng như sau: ro init=/bin/bash. - Chú ý khoảng trống giữa ro và init=/bin/bash.
-
6 Nhấn Ctrl+X. Bước này khiến hệ thống khởi động trực tiếp dưới dạng Command Prompt phân cấp root (root-level) trong chế độ người dùng đơn lẻ. -
7 Gõ mount –o remount,rw / vào Prompt và nhấn ↵ Enter. Bước này giúp gán (mount) hệ thống tập tin trong chế độ đọc-ghi (read-write mode). -
8 Gõ passwd trong Prompt và nhấn ↵ Enter. Khi khởi động trong chế độ người dùng đơn lẻ, bạn sẽ có quyền truy cập root, thế nên không cần ghi thêm thông số gì vào lệnh passwd. -
9 Gõ mật khẩu root mới và nhấn ↵ Enter. Các ký tự mà bạn gõ sẽ không được hiển thị trên màn hình. Đây là điều bình thường. -
10 Gõ lại mật khẩu mới và nhấn ↵ Enter. Khi hệ thống xác nhận rằng bạn đã nhập lại đúng mật khẩu trước đó, bạn sẽ nhìn thấy dòng “password updated successfully” (mật khẩu được cập nhật thành công). -
11 Gõ reboot –f và nhấn ↵ Enter. Lệnh này giúp khởi động lại hệ thống bình thường. Quảng cáo
Lời khuyên
- Mật khẩu của bạn nên bao gồm 8 ký tự trở lên, kết hợp nhiều chữ cái (viết hoa và viết thường), số và ký tự đặc biệt.
- Để đổi mật khẩu cho một người dùng khác, dùng su để root và gõ passwd <username>.
Bài viết wikiHow có liên quan
Tham khảo
- ↑ https://help.ubuntu.com/community/UsingTheTerminal
- ↑ http://www.tldp.org/LDP/lame/LAME/linux-admin-made-easy/changing-user-passwords.html
- ↑ http://www.unixmen.com/linux-basics-reset-forgotten-password-ubuntu/
Về bài wikiHow này
- In
Bài viết này đã giúp ích cho bạn?
Có Không Quảng cáo Cookie cho phép wikiHow hoạt động tốt hơn. Bằng việc tiếp tục sử dụng trang web của chúng tôi, bạn đồng ý với chính sách cookie của chúng tôi.Bài viết có liên quan
Các bài viết hướng dẫn nổi bật
Các bài viết hướng dẫn phổ biến
Các bài viết hướng dẫn nổi bật
Các bài viết hướng dẫn nổi bật
Các bài viết hướng dẫn nổi bật
Các bài viết hướng dẫn nổi bật
- Chuyên mục
- Máy tính và Điện tử
- Máy tính
- Hệ Điều hành Khác
- Trang chủ
- Giới thiệu về wikiHow
- Các chuyên gia
- Liên hệ với chúng tôi
- Sơ đồ Trang web
- Điều khoản Sử dụng
- Chính sách về Quyền riêng tư
- Do Not Sell or Share My Info
- Not Selling Info
Theo dõi chúng tôi
--Từ khóa » Cách đổi Pass Ubuntu
-
Hướng Dẫn Thay đổi Password Root Trên Ubuntu 20.04
-
Cách Thay đổi Mật Khẩu Người Dùng Trong Ubuntu - Android 2022
-
Cách Thay đổi Mật Khẩu Người Dùng Trong Ubuntu [Hướng Dẫn Cho ...
-
Cách đặt Và Thay đổi Mật Khẩu Người Dùng Trong Linux
-
Làm Cách Nào để Thay đổi Mật Khẩu Của Sudo, Root Hoặc Người Dùng ...
-
Đặt Lại Mật Khẩu Khi Quên Trong Ubuntu - Viblo
-
Cách đổi Mật Khẩu Linux
-
Cách Thay đổi Mật Khẩu Gốc (Root Password) Trên Ubuntu 20.04
-
Cách Thêm Xóa Và Thay đổi Mật Khẩu Cho Người Dùng Trong Ubuntu ...
-
Cách Thay đổi Mật Khẩu Người Dùng Trong Ubuntu Linux đơn Giản Nhất
-
Cách Thay đổi Mật Khẩu Người Dùng Trong Ubuntu Cực Kỳ đơn Giản
-
Đặt Lại Mật Khẩu Tài Khoản Khi Lỡ Quên Trên Ubuntu 18.04
-
Cách đặt Lại Mật Khẩu Gốc Trên Ubuntu 20.04 - IT Systems
-
Đổi Mật Khẩu VPS Linux (Centos, Ubuntu...) Dễ Hiểu Nhất • ZingServer