Cách để Sử Dụng Lệnh Net Send - WikiHow

Skip to Content
  • Trang đầu
  • Ngẫu nhiên
  • Duyệt các Chuyên mục
  • Giới thiệu về wikiHow
  • Đăng nhập / Đăng ký
Các chính sáchCách để Sử dụng lệnh Net Send PDF download Tải về bản PDF Cùng viết bởi Luigi Oppido PDF download Tải về bản PDF X

Bài viết này đã được cùng viết bởi Luigi Oppido. Luigi Oppido là chủ sở hữu và người điều hành của Pleasure Point Computers tại Santa Cruz, CA. Ông có hơn 25 năm kinh nghiệm về sửa chữa máy tính nói chung, phục hồi dữ liệu, diệt virus và nâng cấp. Bài viết này đã được xem 10.956 lần.

Trong bài viết này: Trên Windows XP Trên Windows Vista trở về sau Bài viết có liên quan Tham khảo

Net Send là công cụ dòng lệnh trên Windows XP được sử dụng để gửi tin nhắn đến người dùng và máy tính khác trên mạng cục bộ. Trên Windows Vista, Net Send được thay bằng một công cụ dòng lệnh có cú pháp và tính năng tương tự là msg.exe. Net Send không thể gửi tin nhắn từ máy tính Windows XP đến máy tính sử dụng phiên bản Windows sau này.

Các bước

Phương pháp 1 Phương pháp 1 của 2:

Trên Windows XP

PDF download Tải về bản PDF
  1. Step 1 Mở Command Prompt. 1 Mở Command Prompt. Bạn có thể sử dụng lệnh net send để gửi tin nhắn đến máy tính khác trong mạng. Lệnh này được nhập thông qua Command Prompt. Bạn có thể mở Command Prompt từ trình đơn Start hoặc nhấn Win+R rồi nhập "cmd".
    • Nếu bạn đang sử dụng Windows Vista, 7, 8, 8.1 hoặc 10 thì xem phần tiếp theo. Lệnh net send không còn được tích hợp kể từ Windows Vista trở về sau và được thay bằng lệnh msg với tính năng tương tự.
  2. Step 2 Bắt đầu lệnh. 2 Bắt đầu lệnh. Nhập net send rồi nhấn space. Thông tin sẽ được thêm vào cuối lệnh để chỉ định nội dung và đích của tin nhắn.
  3. Step 3 Xác định đối tượng mà bạn sẽ gửi tin nhắn. 3 Xác định đối tượng mà bạn sẽ gửi tin nhắn. Có vài cách khác nhau mà bạn có thể áp dụng để gửi tin nhắn cho người dùng cụ thể hoặc toàn bộ nhóm:[1]
    • net send name – Bạn có thể nhập tên của người dùng hoặc máy tính trong mạng để gửi tin nhắn cho đối tượng cụ thể. Nếu tên người dùng có khoảng cách, hãy đặt tên vào trong dấu ngoặc kép (ví dụ, net send "Le Thao").
    • net send * – Lệnh này sẽ gửi tin nhắn cho toàn bộ người dùng trên miền hoặc nhóm làm việc hiện tại.
    • net send /domain:name - Lệnh này sẽ gửi tin nhắn cho những người trong nhóm làm việc hoặc miền cụ thể.
    • net send /users - Lệnh này sẽ gửi tin nhắn cho toàn bộ người dùng hiện đang kết nối với máy chủ.
  4. Step 4 Thêm tin nhắn. 4 Thêm tin nhắn. Nhập tin nhắn mà bạn muốn gửi sau khi chỉ định người nhận. Tin nhắn của bạn có thể chứa tối đa 128 ký tự.
    • Ví dụ: net send "Le Thao" 10 phut nua gap nhau nhe.
  5. Step 5 Gửi tin nhắn. 5 Gửi tin nhắn. Sau khi soạn tin nhắn xong, nhấn Enter để gửi. Đối tượng sẽ nhận được tin nhắn trong hộp thoại Windows, miễn là họ đang đăng nhập và kết nối với mạng. Quảng cáo
Phương pháp 2 Phương pháp 2 của 2:

Trên Windows Vista trở về sau

PDF download Tải về bản PDF
  1. Step 1 Kiểm tra xem phiên bản Windows của bạn có hỗ trợ lệnh msg hay không. 1 Kiểm tra xem phiên bản Windows của bạn có hỗ trợ lệnh msg hay không. Sau khi ngừng tích hợp lệnh net send, Windows đã thay thế bằng lệnh msg với rất nhiều chức năng tương tự. Không may là lệnh msg chỉ có trên phiên bản Professional và Enterprise của Windows. Nếu bạn đang dùng phiên bản Home thì sẽ cần nâng cấp lên Professional hoặc Enterprise mới sử dụng được lệnh msg.[2]
    • Bạn có thể xem phiên bản Windows mà mình đang sử dụng bằng cách nhấn Win+Pause hoặc nhấp phải vào "Computer" và chọn "Properties" (Thuộc tính). Phiên bản Windows của bạn sẽ hiển thị bên dưới phần "Windows edition".
  2. Step 2 Mở Command Prompt. 2 Mở Command Prompt. Tương tự như net send, lệnh msg cũng được thực thi từ Command Prompt. Bạn có thể nhấn phím Win và nhập "cmd" để mở chương trình, hoặc áp dụng những cách khác tùy vào phiên bản Windows hiện tại.
    • Trên Windows 7 và Vista – Bạn mở Command Prompt từ trong trình đơn Start.
    • Trên Windows 8.1 và 10 – Nhấp phải vào nút Start và chọn "Command Prompt".
    • Trên Windows 8 – Nhấn Win+X rồi chọn "Command Prompt".
  3. Step 3 Bắt đầu lệnh. 3 Bắt đầu lệnh. Nhập msg rồi nhấn Space. Sau đó thêm thông tin đích đến cũng như nội dung thông điệp vào cuối lệnh.
  4. Step 4 Xác định đối tượng sẽ nhận tin nhắn. 4 Xác định đối tượng sẽ nhận tin nhắn. Lệnh msg có một số tùy chọn về lộ trình khác với lệnh net send trước đây:[3]
    • msg username – Nhập tên người dùng trong mạng để gửi tin nhắn đến cho người dùng đó.
    • msg session – Nhập tên phiên làm việc cụ thể mà bạn muốn gửi tin nhắn đến.
    • msg sessionID - Nhập số của phiên làm việc cụ thể mà bạn muốn gửi tin nhắn đến.
    • msg @filename – Nhập tên của tập tin chứa danh sách tên người dùng, phiên làm việc và/hoặc số của phiên làm việc mà bạn muốn gửi tin nhắn đến. Cách này thích hợp với danh sách các phòng ban.
    • msg * - Lệnh này sẽ gửi tin nhắn cho những người đang trên máy chủ.
  5. Step 5 Xác định máy chủ của người nhận mà bạn muốn gửi tin nhắn (tùy chọn). 5 Xác định máy chủ của người nhận mà bạn muốn gửi tin nhắn (tùy chọn). Nếu bạn muốn gửi tin nhắn cho ai đó trên máy chủ khác, hãy nhập thông tin máy chủ vào sau thông tin người nhận. Nếu bạn không chỉ định máy chủ thì tin nhắn sẽ được gửi trên máy chủ hiện tại.
    • msg * /server:servername
  6. Step 6 Thiết lập giới hạn thời gian (tùy chọn). 6 Thiết lập giới hạn thời gian (tùy chọn). Bạn có thể thêm số giây hiển thị đối với thông tin bị giới hạn về thời gian. Cài đặt về thời gian được thêm vào sau thông tin máy chủ (nếu có).
    • msg * /time:seconds (ví dụ: giới hạn thời gian 5 phút sẽ là 300 giây)
  7. Step 7 Thêm thông điệp. 7 Thêm thông điệp. Sau khi thiết lập tất cả tùy chọn, bạn có thể thêm nội dung tin nhắn vào cuối lệnh. Bạn cũng có thể nhấn Enter mà không cần nhập thông điệp, khi đó hệ thống sẽ nhắc bạn nhập nội dung tin nhắn trên dòng riêng.
    • Ví dụ:msg @salesteam /server:EASTBRANCH /time:600 Chuc mung moi nguoi da hoan thanh chi tieu cua quy!
  8. Step 8 Gửi tin nhắn. 8 Gửi tin nhắn. Nhấn Enter để gửi tin nhắn. Người dùng khác sẽ nhận được thông điệp ngay.
    • Lệnh msg được thiết kế để gửi tin nhắn cho người dùng terminal chứ không nhất thiết phải là máy tính Windows khác trong cùng mạng.
  9. Step 9 Khắc phục sự cố. 9 Khắc phục sự cố. Có một số lỗi mà bạn có thể gặp khi sử dụng lệnh msg:[4]
    • 'msg' is not recognized as an internal or external command, operable program or batch file – Nếu bạn nhận được thông báo này nghĩa là phiên bản Windows mà bạn đang sử dụng không hỗ trợ lệnh msg. Bạn cần nâng cấp lên phiên bản Professional để thực thi lệnh này.
    • Error 5 getting session names hoặc Error 1825 getting session names – Có vấn đề trong quá trình gửi tin nhắn. Một số người dùng đã khắc phục vấn đề này bằng cách mở trình chỉnh sửa sổ đăng ký Registry Editor trên máy tính của người nhận (chạy "regedit" để mở), truy cập đường dẫn "HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Terminal Server" và đổi "AllowRemoteRPC" từ "0" thành "1".
    Quảng cáo

Bài viết wikiHow có liên quan

Bật xem trước ảnh trong thư mục (Windows 10)Cách đểBật xem trước ảnh trong thư mục (Windows 10) Thiết lập 2 màn hình Win 10Cách đểThiết lập 2 màn hình Win 10 Thay đổi Ngôn ngữ trong Windows 7Cách đểThay đổi Ngôn ngữ trong Windows 7 Sử dụng các phím chức năng mà không cần nhấn Fn trên Windows 10Cách đểSử dụng các phím chức năng mà không cần nhấn Fn trên Windows 10 Mở Windows ExplorerCách đểMở Windows Explorer Hủy tự động tắt máy trên Windows 10Cách đểHủy tự động tắt máy trên Windows 10 Thoát khỏi Chế độ Safe ModeCách đểThoát khỏi Chế độ Safe Mode Khởi chạy tập tin BAT trên WindowsCách đểKhởi chạy tập tin BAT trên Windows Định dạng USB bằng CMDĐịnh dạng USB bằng CMD (Command Prompt) In nhiều ảnh trên 1 mặt giấy trên PC hoặc MacCách đểIn nhiều ảnh trên 1 mặt giấy trên PC hoặc Mac Thay đổi kích thước thanh taskbar trên WindowsCách đểThay đổi kích thước thanh taskbar trên Windows Xem mật khẩu của bạn trong Credential Manager trên WindowsCách đểXem mật khẩu của bạn trong Credential Manager trên Windows Xem tất cả cửa sổ đang mở trên máy tínhCách đểXem tất cả cửa sổ đang mở trên máy tính Đăng nhập vào Windows 10 bằng quyền AdministratorCách đểĐăng nhập vào Windows 10 bằng quyền Administrator Quảng cáo

Tham khảo

  1. https://technet.microsoft.com/en-us/library/bb490710.aspx?f=255&MSPPError=-2147217396
  2. http://www.neowin.net/forum/topic/880618-using-msgexe/
  3. http://www.cezeo.com/tips-and-tricks/msg-command/
  4. https://technet.microsoft.com/en-us/library/cc771903.aspx

Về bài wikiHow này

Luigi Oppido Cùng viết bởi: Luigi Oppido Kỹ thuật viên sửa chữa máy tính & Chủ sở hữu, Pleasure Point Computers Bài viết này đã được cùng viết bởi Luigi Oppido. Luigi Oppido là chủ sở hữu và người điều hành của Pleasure Point Computers tại Santa Cruz, CA. Ông có hơn 25 năm kinh nghiệm về sửa chữa máy tính nói chung, phục hồi dữ liệu, diệt virus và nâng cấp. Bài viết này đã được xem 10.956 lần. Chuyên mục: Bài viết Nổi bật | Hệ Điều hành PC / Windows Ngôn ngữ khác Tiếng Anh Tiếng Tây Ban Nha Tiếng Bồ Đào Nha Tiếng Nga Tiếng Đức Tiếng Pháp Tiếng Indonesia Tiếng Hà Lan Tiếng Trung Tiếng Ả Rập Tiếng Thái Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Tiếng Hàn Tiếng Hindi Tiếng Séc Tiếng Nhật
  • In
Trang này đã được đọc 10.956 lần.

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Có Không Quảng cáo Cookie cho phép wikiHow hoạt động tốt hơn. Bằng việc tiếp tục sử dụng trang web của chúng tôi, bạn đồng ý với chính sách cookie của chúng tôi.

Bài viết có liên quan

Bật xem trước ảnh trong thư mục (Windows 10)Cách đểBật xem trước ảnh trong thư mục (Windows 10)Thiết lập 2 màn hình Win 10Cách đểThiết lập 2 màn hình Win 10Thay đổi Ngôn ngữ trong Windows 7Cách đểThay đổi Ngôn ngữ trong Windows 7Sử dụng các phím chức năng mà không cần nhấn Fn trên Windows 10Cách đểSử dụng các phím chức năng mà không cần nhấn Fn trên Windows 10

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

Xem Instagram riêng tư của người khác mà không cần theo dõi: sự thực và 3 cách thay thếXem Instagram riêng tư của người khác mà không cần theo dõi: sự thực và 3 cách thay thếXem video đã xóa trên YouTube bằng WayBack MachineXem video đã xóa trên YouTube bằng WayBack Machine3 cách đơn giản giúp bạn đăng nhập Instagram không cần mã xác minh3 cách đơn giản giúp bạn đăng nhập Instagram không cần mã xác minhBiết ai đã chia sẻ bài đăng trên Instagram của bạn lên Story của họBiết ai đã chia sẻ bài đăng trên Instagram của bạn lên Story của họ

Các bài viết hướng dẫn phổ biến

Làm thuốc súngCách đểLàm thuốc súngTìm kiếm thông tin về ai đó bằng hình ảnhCách đểTìm kiếm thông tin về ai đó bằng hình ảnhChiến thắng khi đánh nhau ngoài đườngCách đểChiến thắng khi đánh nhau ngoài đườngKết nối tai nghe Bluetooth với máy tínhCách đểKết nối tai nghe Bluetooth với máy tínhBật xem trước ảnh trong thư mục (Windows 10)Cách đểBật xem trước ảnh trong thư mục (Windows 10)Chạy tập tin HTMLCách đểChạy tập tin HTML

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

Chọn thuê người yêu đóng thế: 8 lời khuyên dành cho bạnChọn thuê người yêu đóng thế: 8 lời khuyên dành cho bạn15 dấu hiệu kín đáo cho thấy nàng bị bạn thu hút15 dấu hiệu kín đáo cho thấy nàng bị bạn thu hútXem đường chỉ tay hôn nhân: độ dài, độ cong và các đặc điểm riêng biệtXem đường chỉ tay hôn nhân: độ dài, độ cong và các đặc điểm riêng biệtPhải làm gì khi con gái không trả lời tin nhắn của bạn: 13 kiểu tin nhắn mà bạn có thể gửi cho cô ấyPhải làm gì khi con gái không trả lời tin nhắn của bạn: 13 kiểu tin nhắn mà bạn có thể gửi cho cô ấy

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

9 cách đơn giản giúp bạn nhận biết người có nhiều tài khoản Instagram9 cách đơn giản giúp bạn nhận biết người có nhiều tài khoản Instagram3 cách dễ dàng để tìm một người trên Snapchat khi không có tên người dùng của họ3 cách dễ dàng để tìm một người trên Snapchat khi không có tên người dùng của họ5 cách để tìm một người trên Tinder5 cách để tìm một người trên TinderXem ai theo dõi một tài khoản riêng tư trên InstagramXem ai theo dõi một tài khoản riêng tư trên Instagram

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

175 câu bắt chuyện thú vị và hấp dẫn để tiêu khiển với bạn bè175 câu bắt chuyện thú vị và hấp dẫn để tiêu khiển với bạn bè17 dấu hiệu cho biết chàng thầm yêu bạn17 dấu hiệu cho biết chàng thầm yêu bạnÝ nghĩa bí mật của emoji 🍆 (cà tím) và cách phản hồiÝ nghĩa bí mật của emoji 🍆 (cà tím) và cách phản hồi5 cách dễ dàng để biết ai đó đã chặn bạn trên Discord5 cách dễ dàng để biết ai đó đã chặn bạn trên Discord

Các bài viết hướng dẫn nổi bật

Xem ai không theo dõi lại bạn trên InstagramXem ai không theo dõi lại bạn trên InstagramTìm tên bài hát của đoạn nhạc trong video bằng Shazam trên máy tính và thiết bị di độngTìm tên bài hát của đoạn nhạc trong video bằng Shazam trên máy tính và thiết bị di độngGắn móc treo hút chân không: 12 mẹo đơn giản giúp dính chặt hơnGắn móc treo hút chân không: 12 mẹo đơn giản giúp dính chặt hơnBói chỉ tay: xem đường tình duyênBói chỉ tay: xem đường tình duyên wikiHow
  • Chuyên mục
  • Máy tính và Điện tử
  • Máy tính
  • Hệ Điều hành PC / Windows
  • Trang chủ
  • Giới thiệu về wikiHow
  • Các chuyên gia
  • Liên hệ với chúng tôi
  • Sơ đồ Trang web
  • Điều khoản Sử dụng
  • Chính sách về Quyền riêng tư
  • Do Not Sell or Share My Info
  • Not Selling Info

Theo dõi chúng tôi

--541

Từ khóa » Sử Dụng Lệnh Net Send