KHÁM PHÁ Về Chúng tôi Bảng điều khiển Cộng đồng Trang ngẫu nhiên Chuyên mục
ĐĂNG NHẬP
Đăng nhập
Bạn không thể đăng nhập xã hội trên các trình duyệt riêng tư hoặc ở chế độ ẩn danh. Vui lòng đăng nhập bằng tên người dùng hoặc email của bạn để tiếp tục. FacebookGoogleTài khoản wikiHow Bạn chưa có tài khoản? Tạo một tài khoản
NGẪU NHIÊN
Trang đầu
Ngẫu nhiên
Duyệt các Chuyên mục
Giới thiệu về wikiHow
Đăng nhập / Đăng ký
Các chính sách
Chuyên mục
Máy tính và Điện tử
Điện thoại và Tiện ích
Điện thoại thông minh Android
Cách để Thoát khỏi Chế độ Safe Mode Tải về bản PDF Cùng viết bởi Nhân viên của wikiHow Tải về bản PDF X
Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết. Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Bài viết này đã được xem 155.410 lần.
Trong bài viết này: Trên Windows Trên Mac Trên iPhone Trên Android Xem thêm 1... Thu gọn... Bài viết có liên quan Tham khảo
Đây là bài viết hướng dẫn bạn cách khởi động lại máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh một cách bình thường sau khi mở máy ở chế độ Safe Mode. Trong chế độ Safe Mode, máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại của bạn chỉ tải các chương trình và thông tin cần thiết để chạy một số thao tác cơ bản, rất hữu ích trong việc chẩn đoán sự cố hoặc xóa mã độc. Bạn chỉ nên thoát Safe Mode khi đã chắc chắn rằng sự cố khiến mình sử dụng Safe Mode đã được khắc phục.
Các bước
Phương pháp 1 Phương pháp 1 của 4:
Trên Windows
Tải về bản PDF
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/b\/b7\/Exit-Safe-Mode-Step-1-Version-8.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-1-Version-8.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/b\/b7\/Exit-Safe-Mode-Step-1-Version-8.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-1-Version-8.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 1 Khởi động lại máy tính. Mở Start {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/0\/07\/Windowsstart.png","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/0\/07\/Windowsstart.png\/30px-Windowsstart.png","smallWidth":460,"smallHeight":460,"bigWidth":30,"bigHeight":30,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"}, nhấp Power {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/5\/5d\/Windowspower.png","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/5\/5d\/Windowspower.png\/30px-Windowspower.png","smallWidth":460,"smallHeight":460,"bigWidth":30,"bigHeight":30,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"}, và chọn Restart. Trong hầu hết trường hợp, thao tác này đã đủ để bạn thoát chế độ Safe Mode trên máy tính.
Nếu máy tính trở về Safe Mode sau khi khởi động lại, bạn thực hiện bước tiếp theo.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/5\/57\/Exit-Safe-Mode-Step-2-Version-8.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-2-Version-8.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/5\/57\/Exit-Safe-Mode-Step-2-Version-8.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-2-Version-8.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 2 Mở Start {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/0\/07\/Windowsstart.png","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/0\/07\/Windowsstart.png\/30px-Windowsstart.png","smallWidth":460,"smallHeight":460,"bigWidth":30,"bigHeight":30,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"}. Nhấp vào biểu tượng Windows ở bên dưới góc trái màn hình.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/9\/9d\/Exit-Safe-Mode-Step-3-Version-8.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-3-Version-8.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/9\/9d\/Exit-Safe-Mode-Step-3-Version-8.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-3-Version-8.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 3 Gõ system configuration (cấu hình hệ thống) vào Start để tìm kiếm ứng dụng System Configuration trong máy tính.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/6\/65\/Exit-Safe-Mode-Step-4-Version-8.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-4-Version-8.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/6\/65\/Exit-Safe-Mode-Step-4-Version-8.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-4-Version-8.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 4 Nhấp System Configuration với biểu tượng màn hình máy tính ở phía trên cửa sổ Start để mở System Configuration.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/8\/81\/Exit-Safe-Mode-Step-5-Version-8.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-5-Version-8.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/8\/81\/Exit-Safe-Mode-Step-5-Version-8.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-5-Version-8.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 5 Nhấp vào thẻ General (Chung) ở phía trên góc trái cửa sổ.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/2\/2a\/Exit-Safe-Mode-Step-6-Version-8.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-6-Version-8.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/2\/2a\/Exit-Safe-Mode-Step-6-Version-8.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-6-Version-8.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 6 Chọn dòng "Normal startup" (Khởi động bình thường) ở gần phía trên phần General của cửa sổ.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/1\/1b\/Exit-Safe-Mode-Step-7-Version-8.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-7-Version-8.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/1\/1b\/Exit-Safe-Mode-Step-7-Version-8.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-7-Version-8.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 7 Nhấp vào thẻ Boot (Khởi động) ở phía trên cửa sổ.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/1\/1f\/Exit-Safe-Mode-Step-8-Version-7.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-8-Version-7.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/1\/1f\/Exit-Safe-Mode-Step-8-Version-7.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-8-Version-7.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 8 Không chọn "Safe boot" (Khỏi động an toàn) ở giữa phần bên trái của cửa sổ. Nếu ô này không được đánh dấu, bạn đã tắt Safe Boot.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/1\/11\/Exit-Safe-Mode-Step-9-Version-7.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-9-Version-7.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/1\/11\/Exit-Safe-Mode-Step-9-Version-7.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-9-Version-7.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 9 Nhấp vào Apply (Áp dụng), sau đó chọn OK. Cả hai lựa chọn đều ở bên dưới cửa sổ. Thao tác này nhằm đảm bảo máy tính không khởi động ở chế độ Safe Mode theo mặc định.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/9\/97\/Exit-Safe-Mode-Step-10-Version-7.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-10-Version-7.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/9\/97\/Exit-Safe-Mode-Step-10-Version-7.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-10-Version-7.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 10 Tắt máy tính. Nhấp vào Start {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/0\/07\/Windowsstart.png","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/0\/07\/Windowsstart.png\/30px-Windowsstart.png","smallWidth":460,"smallHeight":460,"bigWidth":30,"bigHeight":30,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"}, nhấp Power {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/5\/5d\/Windowspower.png","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/5\/5d\/Windowspower.png\/30px-Windowspower.png","smallWidth":460,"smallHeight":460,"bigWidth":30,"bigHeight":30,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"}, sau đó chọn Shut down để tắt máy tính.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/7\/7e\/Exit-Safe-Mode-Step-11-Version-6.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-11-Version-6.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/7\/7e\/Exit-Safe-Mode-Step-11-Version-6.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-11-Version-6.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 11 Tắt máy tính trong vài phút. Như vậy, máy tính sẽ có thời gian để tắt hoàn toàn và làm mới dữ liệu bên trong bộ nhớ đệm.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/e\/eb\/Exit-Safe-Mode-Step-12-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-12-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/e\/eb\/Exit-Safe-Mode-Step-12-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-12-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 12 Tắt máy tính bằng cách ấn vào nút "Nguồn" của máy tính. Sau khi máy tính hoàn tất vệc khởi động sao lưu, chế độ Safe Mode đã được tắt.
Nếu máy tính vẫn còn ở Safe Mode, bạn cần đem máy đến trung tâm kỹ thuật để được khắc phục.
Quảng cáo
Phương pháp 2 Phương pháp 2 của 4:
Trên Mac
Tải về bản PDF
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/8\/80\/Exit-Safe-Mode-Step-13-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-13-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/8\/80\/Exit-Safe-Mode-Step-13-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-13-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 1 Khởi động lại máy Mac. Mở trình đơn Apple {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/f\/ff\/Macapple1.png","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/f\/ff\/Macapple1.png\/29px-Macapple1.png","smallWidth":460,"smallHeight":476,"bigWidth":29,"bigHeight":30,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"}, nhấp Restart... và Restart thêm một lần nữa khi được hỏi. Trong hầu hết trường hợp, thao tác này đã đủ để thoát chế độ Safe Mode trên máy tính.
Sau khi khởi động lại, nếu máy tính vẫn ở chế độ Safe Mode, bạn thực hiện bước tiếp theo.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/5\/5d\/Exit-Safe-Mode-Step-14-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-14-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/5\/5d\/Exit-Safe-Mode-Step-14-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-14-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 2 Đảm bảo phím ⇧ Shift của máy Mac không bị kẹt. Việc giữ phím ⇧ Shift trong lúc khởi động lại máy Mac sẽ bật chế độ Safe Mode khi máy mở lại. Nếu phím này bị kẹt, bạn không thể khởi động lại máy Mac mà không bật chế độ Safe Mode.
Nếu phím ⇧ Shift bị kẹt, bạn gỡ phím đó và khởi động lại Mac. Nếu máy vẫn ở chế độ Safe Mode, bạn thực hiện tiếp bước sau.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/f\/fd\/Exit-Safe-Mode-Step-15-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-15-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/f\/fd\/Exit-Safe-Mode-Step-15-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-15-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 3 Tắt máy Mac. Mở trình đơn Apple {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/f\/ff\/Macapple1.png","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/f\/ff\/Macapple1.png\/29px-Macapple1.png","smallWidth":460,"smallHeight":476,"bigWidth":29,"bigHeight":30,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"}, nhấp Shut Down... và Shut Down thêm một lần nữa khi được yêu cầu.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/e\/ee\/Exit-Safe-Mode-Step-16-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-16-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/e\/ee\/Exit-Safe-Mode-Step-16-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-16-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 4 Mở máy Mac. Ấn nút "Nguồn" của máy Mac trên bàn phím (laptop) hoặc trên màn hình (iMac).
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/6\/64\/Exit-Safe-Mode-Step-17-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-17-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/6\/64\/Exit-Safe-Mode-Step-17-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-17-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 5 Ấn và giữ ⌥ Option+⌘ Command+P+R ngay lập tức. Thực hiện thao tác này ngay sau khi bạn ấn nút "Nguồn" của máy Mac.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/f\/f6\/Exit-Safe-Mode-Step-18-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-18-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/f\/f6\/Exit-Safe-Mode-Step-18-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-18-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 6 Giữ các phím đến khi máy Mac tạo âm thanh khởi động thứ hai. Thao tác này mất khoảng 20 giây. Máy Mac sẽ khởi động trong khoảng thời gian này.[1]XNguồn nghiên cứu
Nếu máy Mac không tạo âm thanh khởi động, bạn chỉ cần chờ cho biểu tượng Apple phát sáng lần hai.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/a\/ad\/Exit-Safe-Mode-Step-19-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-19-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/a\/ad\/Exit-Safe-Mode-Step-19-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-19-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 7 Chờ máy Mac hoàn tất việc khởi động lại. Cả quá trình sẽ đặt lại thiết lập hệ thống tạm thời của máy Mac. Thiết bị của bạn trở về chế độ thường sau khi máy Mac được khởi động lại.
Nếu máy Mac vẫn chưa trở về chế độ thường, bạn nên đem máy đến trung tâm kỹ thuật để kiểm tra.
Quảng cáo
Phương pháp 3 Phương pháp 3 của 4:
Trên iPhone
Tải về bản PDF
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/1\/13\/Exit-Safe-Mode-Step-20-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-20-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/1\/13\/Exit-Safe-Mode-Step-20-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-20-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 1 Xác định xem iPhone của bạn đã được bẻ khóa (jailbreak) hay chưa. Điện thoại iPhone chưa bẻ khóa không được tích hợp sẵn chế độ Safe Mode, nghĩa là bạn sẽ có trải nghiệm không liên quan khi thiết bị gặp sự cố.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/0\/01\/Exit-Safe-Mode-Step-21-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-21-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/0\/01\/Exit-Safe-Mode-Step-21-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-21-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 2 Ấn và giữ nút "Giảm âm lượng" và "Nguồn". Thao tác này buộc iPhone khởi động lại trong chế độ bình thường. Bạn cần giữ hai nút này trong vài giây.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/f\/fa\/Exit-Safe-Mode-Step-22-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-22-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/f\/fa\/Exit-Safe-Mode-Step-22-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-22-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 3 Thả tay khi điện thoại đã được tắt. Bạn dừng ấn các nút khi màn hình trở thành màu đen.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/8\/81\/Exit-Safe-Mode-Step-23-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-23-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/8\/81\/Exit-Safe-Mode-Step-23-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-23-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 4 Chờ điện thoại khởi động lại. Bạn sẽ thấy biểu tượng Apple hiển thị từ vài giây đến vài phút. Sau khi khởi động lại, iPhone sẽ trở về chế độ bình thường.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/9\/9f\/Exit-Safe-Mode-Step-24-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-24-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/9\/9f\/Exit-Safe-Mode-Step-24-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-24-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 5 Thử xóa các ứng dụng hoặc thiết lập có vấn đề. Nếu iPhone không khởi động lại một cách bình thường và đã được bẻ khóa, có lẽ gần đây bạn đã cài đặt thứ gì đó khiến điện thoại gặp sự cố. Hãy xóa các ứng dụng, phần mềm, thiết lập chỉnh sửa để đưa điện thoại trở về hoạt động thông thường.
Bước này áp dụng cho cả iPhone chưa bẻ khóa.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/8\/83\/Exit-Safe-Mode-Step-25-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-25-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/8\/83\/Exit-Safe-Mode-Step-25-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-25-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 6 Khôi phục iPhone. Cách tốt nhất để đưa điện thoại về chế độ bình thường là khôi phục sao lưu. Nếu iPhone của bạn đã được bẻ khóa, thao tác này sẽ xóa bẻ khóa.
Nếu điện thoại của bạn chưa bẻ khóa, việc khôi phục bản sao lưu từ phiên bản cũ của hệ điều hành sẽ khắc phục được sự cố.
Quảng cáo
Phương pháp 4 Phương pháp 4 của 4:
Trên Android
Tải về bản PDF
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/6\/61\/Exit-Safe-Mode-Step-26-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-26-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/6\/61\/Exit-Safe-Mode-Step-26-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-26-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 1 Dùng bảng thông báo. Vuốt màn hình Android từ trên xuống để mở bảng thông báo, sau đó chọn SAFE MODE hoặc lựa chọn với tên tương tự. Thao tác này giúp thiết bị Android thoát chế độ Safe Mode, nhưng sẽ khởi động lại máy.
Không phải thiết bị Android nào cũng có lựa chọn này. Nếu không thấy lựa chọn SAFE MODE trong bảng thông báo, bạn thực hiện bước tiếp theo.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/1\/1b\/Exit-Safe-Mode-Step-27-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-27-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/1\/1b\/Exit-Safe-Mode-Step-27-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-27-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 2 Khởi động lại thiết bị Android. Ấn và giữ nút "Nguồn", sau đó ấn Restart hoặc Reboot trong cửa sổ vừa hiển thị. Thao tác này luôn thoát chế độ Safe Mode của thiết bị Android.
Sau khi khởi động lại, nếu thiết bị Android vẫn ở chế độ Safe Mode, bạn thực hiện bước tiếp theo.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/b\/ba\/Exit-Safe-Mode-Step-28-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-28-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/b\/ba\/Exit-Safe-Mode-Step-28-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-28-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 3 Tắt máy trong một lúc. Để thực hiện việc này, bạn tắt máy và chờ khoảng vài phút trước khi mở lại:
Ấn và giữ nút "Nguồn
Chọn Shut down
Tắt điện thoại trong vài phút.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/5\/58\/Exit-Safe-Mode-Step-29-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-29-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/5\/58\/Exit-Safe-Mode-Step-29-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-29-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 4 Mở điện thoại và giữ nút "Giảm âm lượng". Ấn và giữa nút "Nguồn" cùng nút "Giảm âm lượng" để mở lại điện thoại sau khi tắt máy được một lúc.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/9\/97\/Exit-Safe-Mode-Step-30-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-30-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/9\/97\/Exit-Safe-Mode-Step-30-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-30-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 5 Xóa bộ nhớ đệm của Android. Thao tác này sẽ xóa toàn bộ tập tin tạm thời liên quan đến việc khởi động máy Android, cùng các ứng dụng khác trên điện thoại hoặc máy tính bảng.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/2\/25\/Exit-Safe-Mode-Step-31-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-31-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/2\/25\/Exit-Safe-Mode-Step-31-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-31-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 6 Thử xóa các ứng dụng gần đây. Nếu bạn vừa cài một ứng dụng, điều này có thể là lý do khiến thiết bị Android vẫn giữ chế độ Safe Mode. Xóa các ứng dụng mà bạn vừa cài, sau đó khởi động lại thiết bị.
{"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/c\/ce\/Exit-Safe-Mode-Step-32-Version-4.jpg\/v4-460px-Exit-Safe-Mode-Step-32-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/c\/ce\/Exit-Safe-Mode-Step-32-Version-4.jpg\/v4-728px-Exit-Safe-Mode-Step-32-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":259,"bigWidth":728,"bigHeight":410,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 7 Reset thiết bị Android. Nếu các cách đều không hiệu quả, bạn cần reset máy để trở về thiết lập ban đầu. Thao tác này xóa dữ liệu hiện tại trên thiết bị Android, nên bạn cần đảm bảo đã sao lưu thiết bị trước khi reset máy.
Nếu việc này vẫn không tắt chế độ Safe Mode, bạn cần đem máy Android đến trung tâm kỹ thuật để kiểm tra.
Quảng cáo
Lời khuyên
Trong hầu hết trường hợp liên quan đến chế độ Safe Mode, bạn chỉ cần khởi động lại máy tính là đủ.
Tháo các thiết bị ngoại vi (như USB, chuột, dây sạc, v.v.) trên máy tính trước khi khởi động lại.
Cảnh báo
Việc thoát chế độ Safe Mode trước khi giải quyết sự cố có thể khiến máy tính bị kẹt lại trong chu trình khởi động lại hệ thống hoặc dẫn đến hư hỏng hoàn toàn.
Bài viết wikiHow có liên quan
Cách đểĐăng nhập WeChat trên PC hoặc MacCách đểNhận biết tin nhắn đã gửi trong Messages của AppleCách đểSử dụng Smart View trên iPhone hoặc iPadCách đểIn nhiều ảnh trên 1 mặt giấy trên PC hoặc MacCách đểMở máy tính MacCách đểĐổi địa chỉ IP trên MacCách đểTạm thời tháo phím khỏi MacbookCách đểXem lịch sử trình duyệt trên máy MacCách đểĐảo chiều cuộn chuột trên máy MacCách đểThay đổi địa chỉ MAC trên WindowsCách đểPing trên Mac OSCách đểKiểm tra địa chỉ IP trên LinuxCách đểChặn và bỏ chặn website trên MacSắp xếp các biểu tượng trên màn hình desktop theo chiều ngang trên máy tính Windows và Mac Quảng cáo
Tham khảo
↑ https://support.apple.com/en-us/HT204063
Về bài wikiHow này
Cùng viết bởi: Nhân viên của wikiHow Người viết bài của wikiHow Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết. Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Bài viết này đã được xem 155.410 lần. Chuyên mục: Hệ Điều hành PC / Windows | Hệ Điều hành Mac / Apple | Điện thoại thông minh Android Ngôn ngữ khác Tiếng Tây Ban Nha Tiếng Đức Tiếng Bồ Đào Nha Tiếng Italy Tiếng Pháp Tiếng Trung Tiếng Hà Lan Tiếng Nga Tiếng Indonesia Tiếng Hindi Tiếng Hàn Tiếng Ả Rập Tiếng Thái Tiếng Séc
In
Trang này đã được đọc 155.410 lần.
Bài viết này đã giúp ích cho bạn?
Có Không Quảng cáo Cookie cho phép wikiHow hoạt động tốt hơn. Bằng việc tiếp tục sử dụng trang web của chúng tôi, bạn đồng ý với chính sách cookie của chúng tôi.
Bài viết có liên quan
Cách đểĐăng nhập WeChat trên PC hoặc MacCách đểNhận biết tin nhắn đã gửi trong Messages của AppleCách đểSử dụng Smart View trên iPhone hoặc iPadCách đểIn nhiều ảnh trên 1 mặt giấy trên PC hoặc Mac