Cách để Tìm Nguyên Tử Khối Trung Bình - WikiHow
Có thể bạn quan tâm
- Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Clo Bằng 35 5
- Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Clo Là 35 5
- Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Clo Là 35 5. Biết Clo Có 2 đồng Vị 35cl Và 37cl. Từng đồng Vị Là
- Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Clo Là 35 5 Clo Có 2 đồng Vị 35cl Và 37cl
- Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Clo Là 35 5 Clo Có Hai đồng Vị Là Và Phần Trăm Của Mỗi đồng Vị Là
- Đăng nhập / Đăng ký
Bài viết này đã được cùng viết bởi Meredith Juncker, PhD. Meredith Juncker là nghiên cứu sinh về Hóa sinh và Sinh học phân tử tại Trung tâm Khoa học Y tế thuộc Đại học bang Louisiana. Các nghiên cứu của cô tập trung vào protein và các bệnh thoái hóa thần kinh. Bài viết này đã được xem 53.655 lần.
Trong bài viết này: Tính nguyên tử khối trung bình Sử dụng kết quả Bài viết có liên quan Tham khảoNguyên tử khối trung bình không phải là giá trị đo trực tiếp của khối lượng một nguyên tử. Thay vào đó, đây là khối lượng trung bình mỗi nguyên tử tính từ một mẫu điển hình của nguyên tố. Nếu có thể đo khối lượng của hàng tỷ nguyên tử riêng lẻ, bạn có thể tìm được giá trị này bằng cách tính giá trị trung bình của chúng. Chúng ta có một phương pháp thực tế hơn, đó là dựa vào thông tin của các đồng vị khác nhau của nguyên tố hóa học.
Các bước
Phần 1 Phần 1 của 2:Tính nguyên tử khối trung bình
Tải về bản PDF-
- Ví dụ, nguyên tố bạc (Ag) có hai đồng vị trong tự nhiên: Ag-107 và Ag-109 (hay 107Ag và 109Ag).[2] Đồng vị được đặt tên theo “số khối”, hoặc tổng của số proton và số nơtron trong một nguyên tử.[3] Nghĩa là Ag-109 có nhiều hơn hai nơtron so với Ag-107, do đó nguyên tử của nó nặng hơn một chút.
1 Hiểu đồng vị và nguyên tử khối. Trong tự nhiên, hầu hết các nguyên tố tồn tại ở nhiều dạng hay nhiều đồng vị. Sự khác biệt duy nhất giữa hai đồng vị của cùng một nguyên tố là số nơtron trong nguyên tử, mà số nơtron ảnh hưởng đến nguyên tử khối.[1] Cách tính nguyên tử khối trung bình có xét đến ảnh hưởng của sự khác biệt này, và cho bạn biết khối lượng trung bình mỗi nguyên tử trong một mẫu gồm nhiều nguyên tử đó. -
- Ví dụ, đồng vị bạc Ag-107 có nguyên tử khối là 106,90509 amu (đơn vị của nguyên tử khối). Đồng vị Ag-109 nặng hơn một chút với khối lượng là 108,90470.
- Cặp số thập phân ở cuối có thể hơi khác nhau trong các tài liệu. Không viết bất kì số nào trong ngoặc đơn sau khối lượng.
2 Tìm khối lượng của mỗi đồng vị. Bạn cần hai thông tin của mỗi đồng vị, có thể tra cứu chúng trong sách tham khảo hay tra trực tuyến, ví dụ như trang webelements.com. Đầu tiên là nguyên tử khối hay khối lượng nguyên tử của mỗi đồng vị. Đồng vị có nhiều nơtron hơn sẽ có khối lượng lớn hơn. -
- Đồng vị Ag-107 có tỷ lệ 51,86%. Đồng vị Ag-109 ít phổ biến hơn với tỷ lệ 48,14%. Nghĩa là một mẫu bạc bình thường có 51,86% Ag-107 và 48,14% Ag-109.
- Bỏ qua bất kỳ đồng vị nào không có tỷ lệ tồn tại này. Những đồng vị này không tồn tại trong tự nhiên trên trái đất.
3 Viết ra tỷ lệ tồn tại trong tự nhiên của mỗi đồng vị. Tỷ lệ này cho biết sự phổ biến của đồng vị đó, được tính theo tỷ lệ phần trăm trong tổng số nguyên tử của nguyên tố đó. Bạn có thể tìm thấy thông tin này trong cùng tài liệu có ghi nguyên tử khối. Tỷ lệ tồn tại trong tự nhiên của tất cả các đồng vị phải đủ 100% (mặc dù có thể hơi khác do sai số làm tròn). -
- Trong mẫu bạc nói trên, tỷ lệ các đồng vị là 51,86 / 100 = 0,5186 và 48,14 / 100 = 0,4814.
4 Đổi tỷ lệ phần trăm đồng vị thành số thập phân. Chia tỷ lệ này cho 100 sẽ thu được cùng giá trị dưới dạng số thập phân. -
- Nguyên tử khối trung bìnhAg = (nguyên tử khốiAg-107 * tỷ lệAg-107) + (nguyên tử khốiAg-109 * tỷ lệAg-109)=(106,90509 * 0,5186) + (108,90470 * 0,4814)= 55,4410 + 52,4267= 107,8677 amu.
- Tìm nguyên tố đó trên bảng tuần hoàn để kiểm tra kết quả. Nguyên tử khối trung bình luôn luôn được viết bên dưới ký hiệu hóa học của nguyên tố.[4]
5 Tìm nguyên tử khối trung bình. Nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố có n đồng vị bằng (nguyên tử khốiđồng vị 1 * tỷ lệđồng vị 1) + (nguyên tử khốiđồng vị 2 * tỷ lệđồng vị 2) + ... + (nguyên tử khốiđồng vị n * tỷ lệđồng vị n. Đây là ví dụ về “khối lượng trung bình”, nghĩa là tỷ lệ tồn tại của đồng vị càng lớn thì ảnh hưởng của đồng vị đó lên kết quả càng lớn. Cách áp dụng công thức này cho bạc như sau:
Sử dụng kết quả
Tải về bản PDF- 1 Đổi khối lượng sang số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình cho biết mối quan hệ giữa khối lượng và số nguyên tử trong một mẫu điển hình của nguyên tố đó. Điều này rất hữu ích trong các phòng thí nghiệm hóa học vì việc đếm số nguyên tử một cách chính xác là gần như không thể, nhưng khối lượng thì dễ dàng xác định. Ví dụ, bạn có thể cân một mẫu bạc và biết rằng cứ mỗi 107,8677 amu sẽ có một nguyên tử bạc.
- 2 Đổi sang khối lượng mol. Đơn vị khối lượng nguyên tử rất nhỏ, vì vậy các nhà hóa học thường sử dụng đơn vị gam cho khối lượng. May mắn là chúng ta có định nghĩa của các khái niệm này nên việc chuyển đổi sẽ dễ dàng. Chỉ cần nhân nguyên tử khối trung bình với 1 g / mol (hằng số khối lượng mol) để có kết quả theo g / mol. Ví dụ, 107,8677 gam bạc chứa một mol nguyên tử bạc.
-
- Một phân tử nước có công thức hóa học H2O có chứa hai nguyên tử hiđro (H) và một nguyên tử oxi (O).
- Hiđro có nguyên tử khối trung bình là 1,00794 amu. Oxi có nguyên tử khối trung bình là 15,9994 amu.
- Vậy khối lượng phân tử trung bình của H2O bằng (1,00794)(2) + 15,9994 = 18,01528 amu, tương đương với 18,01528 g/mol.
3 Tìm khối lượng phân tử trung bình. Vì phân tử là tập hợp các nguyên tử nên bạn có thể cộng khối lượng tất cả các nguyên tử để tìm khối lượng phân tử. Nếu bạn sử dụng nguyên tử khối trung bình (thay vì khối lượng của một đồng vị cụ thể) thì kết quả tìm được sẽ là khối lượng phân tử trung bình của một mẫu chất trong tự nhiên. Đây là ví dụ:
Lời khuyên
- Khái niệm khối lượng nguyên tử tương đối đôi khi được sử dụng đồng nghĩa với nguyên tử khối trung bình. Có sự khác biệt nhỏ vì khối lượng nguyên tử tương đối không có đơn vị; đó là phép đo khối lượng tương quan với nguyên tử cacbon-12. Miễn là bạn sử dụng đơn vị khối lượng nguyên tử trong phép tính nguyên tử khối trung bình, hai giá trị này là như nhau.
- Con số trong ngoặc đơn sau nguyên tử khối cho ta biết độ sai số.[5] Ví dụ, nguyên tử khối 1,0173 (4) nghĩa là nguyên tử bình thường của nguyên tố đó có phạm vi khối lượng trong khoảng 1,0173 ± 0,0004. Bạn không cần phải lấy con số này nếu không được yêu cầu.
- Trên bảng tuần hoàn, nguyên tử khối trung bình của nguyên tố sau sẽ lớn hơn nguyên tố trước nó, ngoại trừ vài ngoại lệ. Đây là cách nhanh để kiểm tra kết quả của bạn.
- 1 đơn vị khối lượng nguyên tử bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon-12.
- Tỷ lệ tồn tại của đồng vị được tính theo mẫu điển hình xuất hiện tự nhiên trên trái đất. Các chất không có trong tự nhiên như thiên thạch hoặc một chất được tạo ra trong phòng thí nghiệm có thể có tỷ lệ đồng vị khác nhau, do đó nguyên tử khối trung bình cũng khác nhau.
Cảnh báo
- Nguyên tử khối luôn được viết theo đơn vị khối lượng nguyên tử (amu hay u), đôi khi gọi là dalton (Da). Không bao giờ viết một đơn vị khối lượng khác (như kilogam) sau con số này mà không đổi nó.
Những thứ bạn cần
- Bút chì
- Giấy
- Máy tính cầm tay
- Dữ liệu về tỷ lệ tồn tại của đồng vị trong tự nhiên.
- Dữ liệu về đơn vị nguyên tử khối của đồng vị.
Bài viết wikiHow có liên quan
Cách đểTính số proton, nơ tron và electron Cách đểTìm số nơtron trong nguyên tử Cách đểTính số electron hóa trị Cách đểCân bằng Phương trình Hóa học Cách đểTính số electron Cách đểChuyển đổi đơn vị từ gam sang mol Cách đểTính độ âm điện Cách đểTính Entanpy của Phản ứng Hóa học Cách đểTính nồng độ dung dịch Cách đểTính độ hấp thụ mol Cách đểĐọc bảng tuần hoàn hóa học Cách đểViết phương trình hóa học Quảng cáoTham khảo
- ↑ http://genesismission.jpl.nasa.gov/educate/scimodule/UnderElem/UnderElem_pdf/TeachText.pdf
- ↑ https://www.webelements.com/silver/
- ↑ http://hyperphysics.phy-astr.gsu.edu/hbase/Nuclear/nucnot.html
- ↑ https://www.youtube.com/watch?v=xirPkCI1sMA
- ↑ http://www.chem.qmul.ac.uk/iupac/AtWt/
Về bài wikiHow này
Cùng viết bởi: Meredith Juncker, PhD Nghiên cứu sinh Hóa sinh và Sinh học phân tử Bài viết này đã được cùng viết bởi Meredith Juncker, PhD. Meredith Juncker là nghiên cứu sinh về Hóa sinh và Sinh học phân tử tại Trung tâm Khoa học Y tế thuộc Đại học bang Louisiana. Các nghiên cứu của cô tập trung vào protein và các bệnh thoái hóa thần kinh. Bài viết này đã được xem 53.655 lần. Chuyên mục: Bài viết Nổi bật | Hóa học Ngôn ngữ khác Tiếng Anh Tiếng Tây Ban Nha Tiếng Pháp Tiếng Indonesia Tiếng Hà Lan Tiếng Hàn Tiếng Hindi Tiếng Ả Rập Tiếng Thái- In
Bài viết này đã giúp ích cho bạn?
Có Không Quảng cáo Cookie cho phép wikiHow hoạt động tốt hơn. Bằng việc tiếp tục sử dụng trang web của chúng tôi, bạn đồng ý với chính sách cookie của chúng tôi.Bài viết có liên quan
Cách đểTính số proton, nơ tron và electronCách đểTìm số nơtron trong nguyên tửCách đểTính số electron hóa trịCách đểCân bằng Phương trình Hóa họcTheo dõi chúng tôi
Chia sẻ
TweetPin It- Chuyên mục
- Giáo dục và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Hóa học
- Trang chủ
- Giới thiệu về wikiHow
- Các chuyên gia
- Liên hệ với chúng tôi
- Sơ đồ Trang web
- Điều khoản Sử dụng
- Chính sách về Quyền riêng tư
- Do Not Sell or Share My Info
- Not Selling Info
Theo dõi chúng tôi
--335Từ khóa » Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Chì
-
Bài 1.28 Trang 7 SBT Hóa 10: Nguyên Tố Chì Có 4 đồng Vị.Tính ...
-
Nguyên Tố Chì Có 4 đồng Vị 204 82 Pb (2,5%), 206 82 Pb ... - Khóa Học
-
Nguyên Tố Chì Có 4 đồng Vị.Tính Nguyên Tử Khối Trung Bình Của Chì.
-
Bài 2.17 Trang 8 SBT Hóa Học 10
-
Bài 1.28 Trang 7 SBT Hóa 10: Nguyên Tố Chì Có 4 đồng ...
-
BẢNG NGUYÊN TỬ KHỐI - 123doc
-
Nguyên Tử → Toán đồng Vị Cơ Bản - Hóa Học
-
Bảng Nguyên Tử Khối Hóa Học đầy đủ Và Mẹo Ghi Nhớ Nhanh
-
Giải Bài Nguyên Tố Chì Có 4 đồng Vị.Tính Nguyên Tử Khối Trung ...
-
Bảng Nguyên Tử Khối Mg, Mn, Bạc, Photpho, Ba, Pb, Canxi, C…
-
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 10 - Bài 2: Hạt Nhân Nguyên Tử - Đồng Vị
-
Nguyên Tử Khối Là Gì? Bảng Nguyên Tử Khối Hóa Học
-
Bảng Nguyên Tử Khối Hóa Học Và Mẹo Học Bảng ...