Cách để Tính Diện Tích Hình Tam Giác - WikiHow

Skip to Content
  • Trang đầu
  • Ngẫu nhiên
  • Duyệt các Chuyên mục
  • Giới thiệu về wikiHow
  • Đăng nhập / Đăng ký
Các chính sáchCách để Tính Diện tích Hình Tam giác PDF download Tải về bản PDF Cùng viết bởi David Jia

Tham khảo

PDF download Tải về bản PDF X

Bài viết này đã được cùng viết bởi David Jia. David Jia là giáo viên phụ đạo và người sáng lập của LA Math Tutoring, một cơ sở dạy kèm tư nhân có trụ sở tại Los Angeles, California. Với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy, David dạy nhiều môn học khác nhau cho học sinh ở mọi lứa tuổi và cấp lớp, cũng như tư vấn tuyển sinh đại học và luyện thi SAT, ACT, ISEE, v.v... Sau khi đạt được 800 điểm toán và 690 điểm tiếng Anh trong kỳ thi SAT, David đã được nhận Học bổng Dickinson của Đại học Miami, nơi anh tốt nghiệp với tấm bằng cử nhân quản trị kinh doanh. Ngoài ra, David từng làm người hướng dẫn trong các video trực tuyến cho các công ty sách giáo khoa như Larson Texts, Big Ideas Learning và Big Ideas Math. Bài viết này đã được xem 209.768 lần.

Trong bài viết này: Sử dụng cạnh đáy và chiều cao Sử dụng chiều dài các cạnh Sử dụng một cạnh của tam giác đều Sử dụng hàm lượng giác Xem thêm 1... Thu gọn... Bài viết có liên quan Tham khảo

Phương pháp phổ biến nhất để tính diện tích của hình tam giác là lấy cạnh đáy nhân chiều cao và chia hai. Tuy nhiên, còn khá nhiều công thức khác để tính diện tích tam giác, tùy thuộc vào thông tin đã cho sẵn. Sử dụng thông tin về cạnh và góc của tam giác, bạn hoàn toàn có thể tính diện tích mà không cần phải biết chiều cao.

Các bước

Phương pháp 1 Phương pháp 1 của 4:

Sử dụng cạnh đáy và chiều cao

PDF download Tải về bản PDF
  1. Step 1 Tìm đáy và chiều cao của tam giác. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/4\/43\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-1-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-1-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/4\/43\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-1-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-1-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 1 Tìm đáy và chiều cao của tam giác. Đáy của tam giác là một cạnh của tam giác. Chiều cao là kích thước từ đáy đến đỉnh cao nhất của tam giác. Bạn có thể tìm được nó bằng cách vẽ một đường vuông góc từ đáy đến đỉnh đối diện. Thông tin này thường sẽ được cung cấp sẵn cho bạn, hoặc bạn hoàn toàn có thể tìm được chiều dài của nó.
    • Ví dụ, một tam giác có chiều dài cạnh đáy là 5 cm, và chiều cao là 3 cm.
  2. Step 2 Thiết lập công thức tính diện tích tam giác. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/8\/88\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-2-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-2-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/8\/88\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-2-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-2-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 2 Thiết lập công thức tính diện tích tam giác. Công thức là S = 1 2 ( b h ) {\displaystyle {\text{S}}={\frac {1}{2}}(bh)} , trong đó b {\displaystyle b} là chiều dài của cạnh đáy tam giác, và h {\displaystyle h} là chiều cao của tam giác.[1]
  3. Step 3 Thay cạnh đáy và chiều cao vào công thức. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/1\/1e\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-3-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-3-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/1\/1e\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-3-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-3-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 3 Thay cạnh đáy và chiều cao vào công thức. Nhân hai giá trị này với nhau, sau đó nhân kết quả cho 1 2 {\displaystyle {\frac {1}{2}}} . Bằng cách này, bạn sẽ tìm được diện tích tam giác theo đơn vị vuông.
    • Ví dụ, nếu tam giác có chiều dài cạnh đáy là 5 cm và chiều cao là 3 cm, bạn có thể tính: S = 1 2 ( b h ) {\displaystyle {\text{S}}={\frac {1}{2}}(bh)} S = 1 2 ( 5 ) ( 3 ) {\displaystyle {\text{S}}={\frac {1}{2}}(5)(3)} S = 1 2 ( 15 ) {\displaystyle {\text{S}}={\frac {1}{2}}(15)} S = 7 , 5 {\displaystyle {\text{S}}=7,5} Vậy diện tích hình tam giác sẽ là 7,5 cm vuông.
  4. Step 4 Tìm diện tích của tam giác vuông. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/3\/3d\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-4-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-4-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/3\/3d\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-4-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-4-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 4 Tìm diện tích của tam giác vuông. Vì tam giác vuông có hai cạnh vuông góc với nhau, một cạnh góc vuông sẽ là chiều cao của tam giác. Cạnh còn lại sẽ là cạnh đáy. Vì vậy, ngay cả khi chiều cao và/hoặc cạnh đáy không được nêu rõ, bạn có thể tính được chúng nếu bạn biết chiều dài của hai cạnh. Do đó, bạn có thể sử dụng công thức S = 1 2 ( b h ) {\displaystyle {\text{S}}={\frac {1}{2}}(bh)} để tìm diện tích.
    • Bạn cũng có thể dùng công thức này nếu bạn biết chiều dài của một cạnh, và chiều dài của cạnh huyền. Cạnh huyền chính là cạnh dài nhất của tam giác vuông nằm đối diện với góc vuông. Bạn nên nhớ rằng bạn có thể tìm được kết quả chiều dài cạnh còn thiếu của tam giác vuông thông qua Định lý Pytago ( a 2 + b 2 = c 2 {\displaystyle a^{2}+b^{2}=c^{2}} ).
    • Ví dụ, nếu cạnh huyền của tam giác là cạnh c, chiều cao và cạnh đáy sẽ là hai cạnh còn lại (a và b). Nếu bạn biết cạnh huyền dài 5 cm, và cạnh đáy là 4 cm, bạn có thể sử dụng định lý Pytago để tìm chiều cao: a 2 + b 2 = c 2 {\displaystyle a^{2}+b^{2}=c^{2}} a 2 + 4 2 = 5 2 {\displaystyle a^{2}+4^{2}=5^{2}} a 2 + 16 = 25 {\displaystyle a^{2}+16=25} a 2 + 16 − 16 = 25 − 16 {\displaystyle a^{2}+16-16=25-16} a 2 = 9 {\displaystyle a^{2}=9} a = 3 {\displaystyle a=3} Bây giờ, bạn có thể thêm hai cạnh vuông góc (a và b) vào công thức, thay thế cho cạnh đáy và chiều cao: S = 1 2 ( b h ) {\displaystyle {\text{S}}={\frac {1}{2}}(bh)} S = 1 2 ( 4 ) ( 3 ) {\displaystyle {\text{S}}={\frac {1}{2}}(4)(3)} S = 1 2 ( 12 ) {\displaystyle {\text{S}}={\frac {1}{2}}(12)} S = 6 {\displaystyle {\text{S}}=6}
    Quảng cáo
Phương pháp 2 Phương pháp 2 của 4:

Sử dụng chiều dài các cạnh

PDF download Tải về bản PDF
  1. Step 1 Tính nửa chu vi tam giác. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/1\/19\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-5-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-5-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/1\/19\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-5-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-5-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 1 Tính nửa chu vi tam giác. Để tính nửa chu vi, đầu tiên, bạn cần phải tính chu vi tam giác bằng cách cộng chiều dài ba cạnh với nhau. Sau đó, nhân kết quả với 1 2 {\displaystyle {\frac {1}{2}}} .[2]
    • Ví dụ, nếu tam giác có chiều dài ba cạnh lần lượt là 5 cm, 4 cm, và 3 cm, nửa chu vi sẽ là: s = 1 2 ( 3 + 4 + 5 ) {\displaystyle s={\frac {1}{2}}(3+4+5)} s = 1 2 ( 12 ) = 6 {\displaystyle s={\frac {1}{2}}(12)=6}
  2. Step 2 Thiết lập công thức Heron. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/d\/d2\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-6-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-6-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/d\/d2\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-6-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-6-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 2 Thiết lập công thức Heron. Công thức là S = s ( s − a ) ( s − b ) ( s − c ) {\displaystyle {\text{S}}={\sqrt {s(s-a)(s-b)(s-c)}}} , trong đó s {\displaystyle s} là nửa chu vi của tam giác, và a {\displaystyle a} , b {\displaystyle b} , c {\displaystyle c} là chiều dài ba cạnh của tam giác.[3]
  3. Step 3 Thay nửa chu vi và chiều dài ba cạnh tam giác vào công thức. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/0\/09\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-7-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-7-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/0\/09\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-7-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-7-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 3 Thay nửa chu vi và chiều dài ba cạnh tam giác vào công thức. Bạn nên nhớ thay thế giá trị nửa chu vi vào chữ s {\displaystyle s} trong công thức.
    • Ví dụ: S = s ( s − a ) ( s − b ) ( s − c ) {\displaystyle {\text{S}}={\sqrt {s(s-a)(s-b)(s-c)}}} S = 6 ( 6 − 3 ) ( 6 − 4 ) ( 6 − 5 ) {\displaystyle {\text{S}}={\sqrt {6(6-3)(6-4)(6-5)}}}
  4. Step 4 Tính toán giá trị trong dấu ngoặc đơn. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/c\/c2\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-8-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-8-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/c\/c2\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-8-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-8-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 4 Tính toán giá trị trong dấu ngoặc đơn. Lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài của từng cạnh. Tiếp theo, nhân ba giá trị này với nhau.
    • Ví dụ: S = 6 ( 6 − 3 ) ( 6 − 4 ) ( 6 − 5 ) {\displaystyle {\text{S}}={\sqrt {6(6-3)(6-4)(6-5)}}} S = 6 ( 3 x 2 x 1 ) {\displaystyle {\text{S}}={\sqrt {6(3x2x1)}}} S = 6 x 6 {\displaystyle {\text{S}}={\sqrt {6x6}}}
  5. Step 5 Nhân hai giá trị bên dưới dấu căn với nhau. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/c\/c1\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-9-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-9-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/c\/c1\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-9-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-9-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 5 Nhân hai giá trị bên dưới dấu căn với nhau. Sau đó, tìm căn bậc hai của chúng. Bạn sẽ tìm được kết quả diện tích tam giác theo đơn vị vuông.
    • Ví dụ: S = 6 ( 6 ) {\displaystyle {\text{S}}={\sqrt {6(6)}}} S = 36 {\displaystyle {\text{S}}={\sqrt {36}}} S = 6 {\displaystyle {\text{S}}=6} Vậy, diện tích của tam giác là 6 cm vuông.
    Quảng cáo
Phương pháp 3 Phương pháp 3 của 4:

Sử dụng một cạnh của tam giác đều

PDF download Tải về bản PDF
  1. Step 1 Tìm chiều dài một cạnh của tam giác. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/1\/12\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-10-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-10-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/1\/12\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-10-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-10-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 1 Tìm chiều dài một cạnh của tam giác. Tam giác đều có ba cạnh và ba góc bằng nhau, vì vậy, biết được chiều dài một cạnh sẽ cho bạn biết chiều dài của cả ba cạnh.[4]
    • Ví dụ, một tam giác có ba cạnh dài 6 cm.
  2. Step 2 Thiết lập công thức tính diện tích tam giác đều. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/b\/b4\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-11-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-11-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/b\/b4\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-11-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-11-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 2 Thiết lập công thức tính diện tích tam giác đều. Công thức là S = ( s 2 ) 3 4 {\displaystyle {\text{S}}=(s^{2}){\frac {\sqrt {3}}{4}}} , trong đó s {\displaystyle s} là chiều dài một cạnh của tam giác đều.[5]
  3. Step 3 Thay chiều dài cạnh tam giác vào công thức. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/3\/3f\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-12-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-12-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/3\/3f\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-12-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-12-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 3 Thay chiều dài cạnh tam giác vào công thức. Bạn nên nhớ thay thế số liệu phù hợp vào s {\displaystyle s} , và bình phương giá trị này.
    • Ví dụ tam giác đều có cạnh dài 6 cm, bạn có thể tính như sau: S = ( s 2 ) 3 4 {\displaystyle {\text{S}}=(s^{2}){\frac {\sqrt {3}}{4}}} S = ( 6 2 ) 3 4 {\displaystyle {\text{S}}=(6^{2}){\frac {\sqrt {3}}{4}}} S = ( 36 ) 3 4 {\displaystyle {\text{S}}=(36){\frac {\sqrt {3}}{4}}}
  4. Step 4 Nhân giá trị... {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/d\/d5\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-13-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-13-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/d\/d5\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-13-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-13-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 4 Nhân giá trị bình phương cho 3 {\displaystyle {\sqrt {3}}} . Tốt nhất là bạn nên sử dụng chức năng tính căn bậc hai trên máy tính để có kết quả chính xác hơn. Nếu không, bạn có thể sử dụng kết quả đã được làm tròn của 3 {\displaystyle {\sqrt {3}}} là 1,732.
    • Ví dụ: S = ( 36 ) 3 4 {\displaystyle {\text{S}}=(36){\frac {\sqrt {3}}{4}}} S = 62.352 4 {\displaystyle {\text{S}}={\frac {62.352}{4}}}
  5. Step 5 Chia kết quả cho 4. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/b\/be\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-14-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-14-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/b\/be\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-14-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-14-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 5 Chia kết quả cho 4. Bạn sẽ tìm được diện tích tam giác theo đơn vị vuông.
    • Ví dụ: S = 62 , 352 4 {\displaystyle {\text{S}}={\frac {62,352}{4}}} S = 15 , 588 {\displaystyle {\text{S}}=15,588} Vậy diện tích của tam giác đều với cạnh dài 6 cm là khoảng 15,59 cm vuông.
    Quảng cáo
Phương pháp 4 Phương pháp 4 của 4:

Sử dụng hàm lượng giác

PDF download Tải về bản PDF
  1. Step 1 Tìm chiều dài của hai cạnh kề nhau trong tam giác và góc được tạo bởi hai cạnh đó. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/f\/fb\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-15-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-15-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/f\/fb\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-15-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-15-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 1 Tìm chiều dài của hai cạnh kề nhau trong tam giác và góc được tạo bởi hai cạnh đó. Hai cạnh kề của tam giác là hai cạnh giao nhau ở đỉnh tam giác.[6] Góc được tạo bởi hai cạnh đó là góc nằm giữa chúng.
    • Ví dụ, tam giác có hai cạnh kề nhau với chiều dài lần lượt là 150 cm và 231 cm. Góc tạo bởi chúng là 123 độ.
  2. Step 2 Thiết lập công thức hàm lượng giác để tính diện tích tam giác. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/b\/b6\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-16-Version-5.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-16-Version-5.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/b\/b6\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-16-Version-5.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-16-Version-5.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 2 Thiết lập công thức hàm lượng giác để tính diện tích tam giác. Công thức là S = b c 2 sin ⁡ A {\displaystyle {\text{S}}={\frac {bc}{2}}\sin A} , trong đó b {\displaystyle b} c {\displaystyle c} là hai cạnh kề nhau của tam giác, và A {\displaystyle A} là góc nằm giữa hai cạnh đó.[7]
  3. Step 3 Thay chiều dài các cạnh vào công thức. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/6\/63\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-17-Version-4.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-17-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/6\/63\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-17-Version-4.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-17-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 3 Thay chiều dài các cạnh vào công thức. Bạn nên nhớ thay thế giá trị cụ thể vào b {\displaystyle b} c {\displaystyle c} . Nhân chúng với nhau, và sau đó chia 2.
    • Ví dụ: S = b c 2 sin ⁡ A {\displaystyle {\text{S}}={\frac {bc}{2}}\sin A} S = ( 150 ) ( 231 ) 2 sin ⁡ A {\displaystyle {\text{S}}={\frac {(150)(231)}{2}}\sin A} S = ( 34 , 650 ) 2 sin ⁡ A {\displaystyle {\text{S}}={\frac {(34,650)}{2}}\sin A} S = 17 , 325 sin ⁡ A {\displaystyle {\text{S}}=17,325\sin A}
  4. Step 4 Thay giá trị sin của góc vào công thức. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/c\/cd\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-18-Version-4.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-18-Version-4.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/c\/cd\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-18-Version-4.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-18-Version-4.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 4 Thay giá trị sin của góc vào công thức. Bạn có thể dùng máy tính để tìm sin bằng cách nhập vào giá trị của góc và sau đó bấm nút “SIN”.
    • Ví dụ, sin của góc 123 độ là 0,83867, do đó, công thức sẽ trở thành: S = 17 , 325 sin ⁡ A {\displaystyle {\text{S}}=17,325\sin A} S = 17 , 325 x 0 , 83867 {\displaystyle {\text{S}}=17,325x0,83867}
  5. Step 5 Nhân hai giá trị với nhau. {"smallUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images_en\/thumb\/d\/d3\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-19.jpg\/v4-460px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-19.jpg","bigUrl":"https:\/\/www.wikihow.com\/images\/thumb\/d\/d3\/Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-19.jpg\/v4-728px-Calculate-the-Area-of-a-Triangle-Step-19.jpg","smallWidth":460,"smallHeight":345,"bigWidth":728,"bigHeight":546,"licensing":"<div class=\"mw-parser-output\"><\/div>"} 5 Nhân hai giá trị với nhau. Bạn sẽ tìm được diện tích tham giác theo đơn vị vuông.
    • Ví dụ: S = 17 , 325 x 0 , 83867 {\displaystyle {\text{S}}=17,325x0,83867} S = 14 , 529.96 {\displaystyle {\text{S}}=14,529.96} . Vậy diện tích của tam giác là khoảng 14,530 cm vuông.
    Quảng cáo

Lời khuyên

  • Nếu bạn không hiểu rõ về công thức cạnh đáy – chiều cao, sau đây là lời giải thích ngắn gọn. Nếu bạn tạo nên một hình tam giác thứ hai tương tự như hình đầu tiên và ghép chúng lại với nhau, bạn sẽ có một hình chữ nhật (hai tam giác vuông) hoặc hình bình hành (hai tam giác thường). Để tìm diện tích của tam giác hoặc hình bình hành, bạn chỉ cần lấy cạnh đáy nhân với chiều cao. Vì hình tam giác là một nửa của hình chữ nhật hoặc hình bình hành, do đó, bạn cần phải lấy một nửa kết quả của cạnh đáy nhân chiều cao.

Bài viết wikiHow có liên quan

Làm tròn SốCách đểLàm tròn Số Làm tròn đến chữ số phần mười gần nhấtCách đểLàm tròn đến chữ số phần mười gần nhất Tính Diện tích Hình Lục giácCách đểTính Diện tích Hình Lục giác Đổi từ Số Thập phân sang Nhị phânCách đểĐổi từ Số Thập phân sang Nhị phân Tính Bậc của Đa thứcCách đểTính Bậc của Đa thức Tìm định thức ma trận 3x3Cách đểTìm định thức ma trận 3x3 Tính số đo gócCách đểTính số đo góc Tìm nghịch đảo của ma trận 3x3Cách đểTìm nghịch đảo của ma trận 3x3 Chia phân số cho phân sốCách đểChia phân số cho phân số Tìm chiều dài cạnh huyềnCách đểTìm chiều dài cạnh huyền Tính Thể tích của Hình lăng trụ Tam giácCách đểTính Thể tích của Hình lăng trụ Tam giác Quy đổi từ mililit sang gamCách đểQuy đổi từ mililit sang gam Quảng cáo

Tham khảo

  1. https://www.mathsisfun.com/algebra/trig-area-triangle-without-right-angle.html
  2. http://mathworld.wolfram.com/Semiperimeter.html
  3. http://mathworld.wolfram.com/HeronsFormula.html
  4. http://www.mathopenref.com/equilateral.html
  5. http://www.mathwords.com/a/area_equilateral_triangle.htm
  6. http://www.mathopenref.com/adjacentsides.html
  7. https://www.mathsisfun.com/algebra/trig-area-triangle-without-right-angle.html

Về bài wikiHow này

David Jia Cùng viết bởi: David Jia Giáo viên phụ đạo môn toán Bài viết này đã được cùng viết bởi David Jia. David Jia là giáo viên phụ đạo và người sáng lập của LA Math Tutoring, một cơ sở dạy kèm tư nhân có trụ sở tại Los Angeles, California. Với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy, David dạy nhiều môn học khác nhau cho học sinh ở mọi lứa tuổi và cấp lớp, cũng như tư vấn tuyển sinh đại học và luyện thi SAT, ACT, ISEE, v.v... Sau khi đạt được 800 điểm toán và 690 điểm tiếng Anh trong kỳ thi SAT, David đã được nhận Học bổng Dickinson của Đại học Miami, nơi anh tốt nghiệp với tấm bằng cử nhân quản trị kinh doanh. Ngoài ra, David từng làm người hướng dẫn trong các video trực tuyến cho các công ty sách giáo khoa như Larson Texts, Big Ideas Learning và Big Ideas Math. Bài viết này đã được xem 209.768 lần. Chuyên mục: Toán học Ngôn ngữ khác Tiếng Anh Tiếng Italy Tiếng Tây Ban Nha Tiếng Đức Tiếng Bồ Đào Nha Tiếng Pháp Tiếng Nga Tiếng Trung Tiếng Hà Lan Tiếng Séc Tiếng Indonesia Tiếng Thái Tiếng Hindi Tiếng Ả Rập Tiếng Hàn Tiếng Nhật Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Tiếng Ba Tư
  • In
Trang này đã được đọc 209.768 lần.

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Có Không Quảng cáo Cookie cho phép wikiHow hoạt động tốt hơn. Bằng việc tiếp tục sử dụng trang web của chúng tôi, bạn đồng ý với chính sách cookie của chúng tôi.

Bài viết có liên quan

Làm tròn SốCách đểLàm tròn SốLàm tròn đến chữ số phần mười gần nhấtCách đểLàm tròn đến chữ số phần mười gần nhấtTính Diện tích Hình Lục giácCách đểTính Diện tích Hình Lục giácĐổi từ Số Thập phân sang Nhị phânCách đểĐổi từ Số Thập phân sang Nhị phân

Theo dõi chúng tôi

Chia sẻ

TweetPin It wikiHow
  • Chuyên mục
  • Giáo dục và Truyền thông
  • Khoa học và Công nghệ
  • Toán học
  • Trang chủ
  • Giới thiệu về wikiHow
  • Các chuyên gia
  • Liên hệ với chúng tôi
  • Sơ đồ Trang web
  • Điều khoản Sử dụng
  • Chính sách về Quyền riêng tư
  • Do Not Sell or Share My Info
  • Not Selling Info

Theo dõi chúng tôi

--4066

Từ khóa » Tính Diện Tích Của Hình Tam Giác Có