Cách để Tính Số Proton, Nơ Tron Và Electron - WikiHow
Có thể bạn quan tâm
- Đăng nhập / Đăng ký
Bài viết này đã được cùng viết bởi Meredith Juncker, PhD. Meredith Juncker là nghiên cứu sinh về Hóa sinh và Sinh học phân tử tại Trung tâm Khoa học Y tế thuộc Đại học bang Louisiana. Các nghiên cứu của cô tập trung vào protein và các bệnh thoái hóa thần kinh. Bài viết này đã được xem 203.668 lần.
Trong bài viết này: Tính số proton, notron và electron Tính số electron của nguyên tử bị ion hóa Bài viết có liên quan Tham khảoBài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính số hạt proton, notron và electron cũng như cách tính số lượng các hạt này khi nguyên tử bị ion hóa.
Các bước
Phần 1 Phần 1 của 2:Tính số proton, notron và electron
Tải về bản PDF-
- Bảng tuần hoàn thường được đính kèm theo sách giáo khoa, bạn cũng có thể tìm trên mạng hoặc mua ở hiệu sách.
- Trong bài kiểm tra, một số giáo viên có thể cho sẵn bảng tuần hoàn.
1 Chuẩn bị sẵn bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (gọi tắt là bảng tuần hoàn) là một bảng sắp xếp các nguyên tố theo cấu trúc hạt nhân của chúng. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố thường được phân chia theo màu sắc và có ký hiệu hóa học rút ngọn gồm 1, 2 đến 3 chữ cái. Các thông tin khác về nguyên tố được đề cập trong bảng tuần hoàn là khối lượng nguyên tử và số hiệu nguyên tử.[1] -
- Sử dụng nhóm (cột) hoặc chu kỳ (hàng) để xác định vị trí của nguyên tố cần tìm hiểu trong bảng tuần hoàn.
- Bạn cũng có thể tìm nguyên tố theo ký hiệu hóa học nếu bạn không biết thêm thông tin gì về nguyên tố đó.
2 Xác định vị trí nguyên tố bạn muốn tìm trong bảng tuần hoàn. Bảng tuần hoàn sắp xếp cách nguyên tố theo số hiệu nguyên tử và phân chia chúng thành ba nhóm chính: kim loại, phi kim và á kim. Ngoài ra còn có các nhóm kim loại kiềm, halogen và khí hiếm.[2] -
- Ví dụ, Bo (B) có số hiệu nguyên tử là 5, tức là nguyên tử của nguyên tố này có 5 proton.
3 Xác định vị trí nguyên tố theo số hiệu nguyên tử. Số hiệu nguyên tử thường được viết góc trên bên trái ký hiệu hóa học của nguyên tố. Số hiệu nguyên tử cung cấp thông tin về số proton cấu thành một nguyên tử của nguyên tố đó.[3] -
- Ví dụ, Bo (B) có số hiệu nguyên tử là 5, tức là nguyên tử của nguyên tố này có 5 proton và 5 electron.
- Tuy nhiên, nếu nguyên tố có một ion dương hoặc một ion âm thì số proton và số electron sẽ không bằng nhau. Lúc này, bạn cần thực hiện các tính toán cần thiết để xác định được số lượng mỗi loại hạt. Số ion được biểu thị dưới dạng chữ số nhỏ ở phía trên bên phải (giống số mũ) của nguyên tố.
4 Xác định số electron. Proton là hạt mang điện tich dương nằm trong hạt nhân. Electron là hạt mang điện tích âm. Vì thế, một nguyên tố ở trạng thái trung hòa về điện tích sẽ có số proton và electron bằng nhau. -
- Bạn cần làm tròn nguyên tử khối. Ví dụ, nguyên tử khối của Bo là 10,811, để tính số nơ-tron, bạn có thể làm tròn thành 11.
5 Tìm nguyên tử khối của nguyên tố. Để tính được số nơ-tron, trước tiên bạn cần xác định được nguyên tử khối của nguyên tố đó. Nguyên tử khối của một nguyên tố (cũng chính là khối lượng nguyên tử của nguyên tố) là khối lượng trung bình của các nguyên tử của một nguyên tố.[4] Số khối thường được viết ngay phái dưới ký hiệu hóa học của nguyên tố. -
- Trong ví dụ về nguyên tố Bo, ta có số nơ-tron được tính bằng: 11 (nguyên tử khối) – 5 (số hiệu nguyên tử) = 6 nơ-tron.
6 Lấy nguyên tử khối trừ đi số hiệu nguyên tử. Số nơ-tron được tính bằng hiệu của nguyên tử khối và số hiệu nguyên tử. Bạn cần nhớ rằng số hiệu nguyên tử tương đương với số proton, giá trị này đã được xác định ở bước trước.[5]
Tính số electron của nguyên tử bị ion hóa
Tải về bản PDF-
- Electron là hạt mang điện âm, vì thế, khi một nguyên tử bị thiếu electron thì nguyên tử đó sẽ trở thành một ion dương. Ngược lại, khi nguyên tử nhận thêm electron thì nguyên tử trở thành ion âm.
- Ví dụ, N3- có điện tích là -3, còn Ca2+ có điện tích là +2.
- Cần nhớ rằng nếu nguyên tử không có chữ số biểu thị ion ở phía trên bên phải thì bạn không cần tính bước này.
1 Xác định số ion. Số ion trong một nguyên tử bị ion hóa được biểu thị dưới dạng một (hoặc một vài) chữ số nhỏ nằm phía trên bên phải của nguyên tố. Một ion là một hạt mang điện âm hoặc dương tùy thuốc vào khả năng cho/nhận electron.[6] Số proton của một nguyên tử là một hằng số không đổi, chỉ có số lượng electron thay đổi khi nguyên tử bị ion hóa trở thành một ion. -
- Ví dụ, Ca2+ có điện tích là +2, tức là đã mất đi 2 electron so với trạng thái trung hòa. Số hiệu nguyên tử của canxi là 20, vì thế ion Ca2+ có 18 electron.
2 Đối với ion dương, lấy số hiệu nguyên tử trừ đi điện tích. Khi một ion có điện tích dương tức là nguyên tử của ion đó đã mất electron. Để tính số electron còn lại, bạn lấy số hiệu nguyên tử trừ đi điện tích của ion. Trong trường hợp ion dương, số proton sẽ lớn hơn số electron. -
- Ví dụ, N3- có điện tích là -3, tức là nguyên tử nito đã nhận thêm 3 electron so với trạng thái trung hòa điện tích. Số hiệu nguyên tử của nito là 7, vì thế ion N3- có 7 + 3 = 10 electron.
3 Cộng số hiệu nguyên tử với điện tích trong trường hợp ion âm. Nguyên tử có thêm electron sẽ tạo thành ion âm. Để tính tổng số electron trong ion đó, bạn chỉ cần lấy số hiệu nguyên tử cộng với số điện tích dư. Trong trường hợp này, số proton sẽ ít hơn số electron.
Bài viết wikiHow có liên quan
Cách đểCân bằng Phương trình Hóa học Cách đểTính độ âm điện Cách đểTìm số nơtron trong nguyên tử Cách đểTính số electron hóa trị Cách đểTính số electron Cách đểChuyển đổi đơn vị từ gam sang mol Cách đểTính độ hấp thụ mol Cách đểTính nồng độ dung dịch Cách đểTính áp suất hơi Cách đểTính Entanpy của Phản ứng Hóa học Cách đểViết phương trình hóa học Cách đểĐọc bảng tuần hoàn hóa học Quảng cáoTham khảo
- ↑ http://periodic.lanl.gov/index.shtml
- ↑ http://edtech2.boisestate.edu/lindabennett1/502/Periodic%20Table%20e%20config/PTable_organized.html
- ↑ http://education.jlab.org/qa/pen_number.html
- ↑ http://chemistry.about.com/od/chemistryglossary/a/atomicweightdef.htm
- ↑ http://education.jlab.org/qa/mathnuceus_01.html
- ↑ http://education.jlab.org/qa/mathnuceus_01.html
Về bài wikiHow này
Cùng viết bởi: Meredith Juncker, PhD Nghiên cứu sinh Hóa sinh và Sinh học phân tử Bài viết này đã được cùng viết bởi Meredith Juncker, PhD. Meredith Juncker là nghiên cứu sinh về Hóa sinh và Sinh học phân tử tại Trung tâm Khoa học Y tế thuộc Đại học bang Louisiana. Các nghiên cứu của cô tập trung vào protein và các bệnh thoái hóa thần kinh. Bài viết này đã được xem 203.668 lần. Chuyên mục: Hóa học Ngôn ngữ khác Tiếng Anh Tiếng Tây Ban Nha Tiếng Italy Tiếng Bồ Đào Nha Tiếng Đức Tiếng Trung Tiếng Nga Tiếng Pháp Tiếng Hà Lan Tiếng Indonesia Tiếng Ả Rập Tiếng Thái Tiếng Nhật Tiếng Hàn Tiếng Hindi Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ- In
Bài viết này đã giúp ích cho bạn?
Có Không Quảng cáo Cookie cho phép wikiHow hoạt động tốt hơn. Bằng việc tiếp tục sử dụng trang web của chúng tôi, bạn đồng ý với chính sách cookie của chúng tôi.Bài viết có liên quan
Cách đểCân bằng Phương trình Hóa họcCách đểTính độ âm điệnCách đểTìm số nơtron trong nguyên tửCách đểTính số electron hóa trịCác bài viết hướng dẫn nổi bật
Xem Instagram riêng tư của người khác mà không cần theo dõi: sự thực và 3 cách thay thếXem đường chỉ tay hôn nhân: độ dài, độ cong và các đặc điểm riêng biệtBiết ai đã chia sẻ bài đăng trên Instagram của bạn lên Story của họ3 cách đơn giản giúp bạn đăng nhập Instagram không cần mã xác minhCác bài viết hướng dẫn phổ biến
Cách đểTìm mặt nạ mạng con (subnet mask)Cách đểChế tạo Firework Rocket trong Game MinecraftCách đểBiến ước mơ thành sự thật sau một đêmCách đểNhận Robux vào tài khoản RobloxCách đểTìm kiếm thông tin về ai đó bằng hình ảnhEmoji 🗿 (biểu tượng mặt đá) có ý nghĩa gì?Các bài viết hướng dẫn nổi bật
17 dấu hiệu cho biết chàng thầm yêu bạnXem ai không theo dõi lại bạn trên InstagramChọn thuê người yêu đóng thế: 8 lời khuyên dành cho bạn15 dấu hiệu kín đáo cho thấy nàng bị bạn thu hútCác bài viết hướng dẫn nổi bật
Phải làm gì khi con gái không trả lời tin nhắn của bạn: 13 kiểu tin nhắn mà bạn có thể gửi cho cô ấyXem video đã xóa trên YouTube bằng WayBack Machine15 dấu hiệu tiết lộ người cũ sẽ quay lại với bạnĂn chuối để thải độc đường ruộtCác bài viết hướng dẫn nổi bật
5 cách để tìm một người trên Tinder175 câu bắt chuyện thú vị và hấp dẫn để tiêu khiển với bạn bèKể về bản thân trên ứng dụng hẹn hòÝ nghĩa của con số thiên thần 555: Tình yêu, sự nghiệp, mối quan hệ linh hồn song sinhCác bài viết hướng dẫn nổi bật
5 cách dễ dàng để biết ai đó đã chặn bạn trên Discord3 cách dễ dàng để tìm một người trên Snapchat khi không có tên người dùng của họ9 cách đơn giản giúp bạn nhận biết người có nhiều tài khoản InstagramPhản hồi khi người yêu nhắn tin nói rằng họ nhớ bạn- Chuyên mục
- Giáo dục và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Hóa học
- Trang chủ
- Giới thiệu về wikiHow
- Các chuyên gia
- Liên hệ với chúng tôi
- Sơ đồ Trang web
- Điều khoản Sử dụng
- Chính sách về Quyền riêng tư
- Do Not Sell or Share My Info
- Not Selling Info
Theo dõi chúng tôi
--353Từ khóa » Hạt Proton Và Electron
-
Hạt Nhân Nguyên Tử – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cấu Tạo Của Nguyên Tử, Kích Thước Và Khối Lượng Của Electron Hạt ...
-
Hạt Nhân Nguyên Tử Và Nguyên Tố Hóa Học - Thầy Dũng Hóa
-
Thành Phần Cấu Tạo Của Nguyên Tử - Thầy Dũng Hóa
-
Cấu Tạo Của Nguyên Tử, Kích Thước Và Khối Lượng Của ... - Hayhochoi
-
2. Thuyết Êlectron. Định Luật Bảo Toàn điện Tích - Củng Cố Kiến Thức
-
Sự Khác Biệt Giữa Proton Và Electron - Sawakinome
-
Proton Và Electron Có Khối Lượng Bằng Nhau đúng Hay Sai? - Sasu Ka
-
Cấu Tạo Nguyên Tử
-
Mối Quan Hệ Giữa Proton Và Electron
-
Cách Xác định Số Proton, Nơtron Và Electron - Top Lời Giải
-
Cách Tính Số Nơtron Proton Hay Nhất - TopLoigiai
-
Thành Phần Cấu Tạo Nguyên Tử - Kích Thước Và Khối Lượng Nguyên Tử