Cách để Viết Phương Trình Ion Rút Gọn - WikiHow
Có thể bạn quan tâm
- Đăng nhập / Đăng ký
Bài viết này đã được cùng viết bởi Meredith Juncker, PhD. Meredith Juncker là nghiên cứu sinh về Hóa sinh và Sinh học phân tử tại Trung tâm Khoa học Y tế thuộc Đại học bang Louisiana. Các nghiên cứu của cô tập trung vào protein và các bệnh thoái hóa thần kinh. Có 9 thông tin tham khảo được trích dẫn trong bài viết này mà bạn có thể xem tại cuối trang. Bài viết này đã được xem 178.925 lần.
Trong bài viết này: Tìm hiểu các thành phần của phương trình ion Viết phương trình ion rút gọn Bài viết có liên quan Tham khảoPhương trình ion rút gọn là một phần quan trọng trong hóa học vì nó chỉ đại diện cho các phần tử bị thay đổi trong phản ứng hóa học. Chúng được sử dụng nhiều nhất trong phản ứng oxi hóa - khử, phản ứng trao đổi và phản ứng trung hòa axit - bazơ.[1]
Có ba bước cơ bản để viết phương trình ion rút gọn: cân bằng phương trình phân tử, chuyển thành phương trình ion đầy đủ (theo cách tồn tại của mỗi chất trong dung dịch), và sau cùng viết phương trình ion rút gọn.Các bước
Phần 1 Phần 1 của 2:Tìm hiểu các thành phần của phương trình ion
Tải về bản PDF-
- Hợp chất ion có thể được tạo thành giữa kim loại và phi kim, kim loại và ion đa nguyên tử, hoặc nhiều ion đa nguyên tử.
- Nếu bạn không biết chắc đó là hợp chất gì thì có thể tìm các nguyên tố trong hợp chất đó trên bảng tuần hoàn.[4]
1 Biết sự khác biệt giữa phân tử và hợp chất ion. Bước đầu tiên khi viết phương trình ion rút gọn là xác định các hợp chất ion trong phản ứng. Hợp chất ion là những chất phân li ra ion trong dung dịch nước và có điện tích.[2] Hợp chất phân tử là hợp chất không bao giờ có điện tích. Chúng được tạo thành giữa hai phi kim và đôi khi được gọi là hợp chất cộng hóa trị.[3] -
- Thực hiện các quy tắc này theo trình tự nêu dưới đây:
- Tất cả muối Na+, K+, và NH4+ đều tan.
- Tất cả muối NO3-, C2H3O2-, ClO3-, và ClO4- đều tan.
- Tất cả muối Ag+, Pb2+, và Hg22+ đều tan.
- Tất cả muối Cl-, Br-, và I- đều tan.
- Tất cả muối CO32-, O2-, S2-, OH-, PO43-, CrO42-, Cr2O72-, và SO32- đều tan (ngoại trừ vài trường hợp).
- Tất cả muối SO42- đều tan (ngoại trừ vài trường hợp).
2 Nhận biết độ tan của hợp chất. Không phải hợp chất ion nào cũng tan được trong dung dịch nước, do đó không thể phân li thành ion. Bạn phải nhận biết độ tan của mỗi hợp chất trước khi tiến hành các bước còn lại của phương trình. Dưới đây là tóm tắt về các quy tắc của độ tan. Tìm một bảng tính tan để có thông tin chi tiết hơn và biết trường hợp ngoại lệ trong những quy tắc này.[5] -
- Ví dụ, trong NaCl, Na là cation mang điện tích dương vì nó là kim loại, còn Cl là anion mang điện âm vì nó là phi kim.
3 Xác định cation và anion trong hợp chất. Cation là ion dương trong hợp chất và thông thường là kim loại. Anion là ion âm trong hợp chất và là phi kim . Một số phi kim có thể tạo thành cation nhưng kim loại luôn luôn tạo thành cation.[6] -
- Nếu bạn đang học về hóa học phổ thông thì người ta thường yêu cầu phải nhớ một số ion đa nguyên tử phổ biến.
- Một số ion đa nguyên tử phổ biến là CO32-, NO3-, NO2-, SO42-, SO32-, ClO4- và ClO3-.[8]
- Ngoài ra bạn có thể tìm thấy nhiều ion khác trong sách hóa học hay trên internet.[9]
4 Nhận biết các ion đa nguyên tử trong phản ứng. Ion đa nguyên tử là những phân tử mang điện tích liên kết chặt chẽ với nhau và không bị phân li trong các phản ứng hóa học.[7] Điều quan trọng là phải nhận ra các ion đa nguyên tử vì chúng có điện tích riêng và không phân li. Ion đa nguyên tử có thể mang điện tích dương hay âm.
Viết phương trình ion rút gọn
Tải về bản PDF-
- Viết số nguyên tử tạo thành mỗi hợp chất ở hai vế của phương trình.
- Thêm hệ số trước các nguyên tố không phải là oxi và hiđro để cân bằng mỗi vế.
- Cân bằng nguyên tử hiđro.
- Cân bằng nguyên tử oxi.
- Đếm lại số nguyên tử ở mỗi vế phương trình để chắn chắn chúng đã cân bằng.
- Ví dụ, Cr + NiCl2 --> CrCl3 + Ni được cân bằng thành 2Cr + 3NiCl2 --> 2CrCl3 + 3Ni.
1 Cân bằng phương trình phân tử. Trước khi viết phương trình ion rút gọn, bạn phải chắn chắn rằng phương trình phân tử đã được cân bằng. Để cân bằng phương trình, bạn thêm hệ số phía trước hợp chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng nhau ở cả hai vế của phương trình. -
- Nếu người ta không cung cấp trạng thái của nguyên tố thì bạn sử dụng trạng thái tìm được trên bảng tuần hoàn.
- Nếu hợp chất được gọi là dung dịch, bạn có thể viết nó là thể nước hoặc (dd).
- Nếu có nước trong phương trình, bạn phải xác định xem hợp chất ion có tan được trong nước không bằng cách sử dụng bảng tính tan.[11] Nếu có độ tan cao, hợp chất sẽ ở thể nước (dd), nếu có độ tan thấp thì hợp chất sẽ ở thể rắn (r).
- Nếu không có nước, hợp chất ion ở thể rắn (r).
- Nếu bài toán viết là axit hoặc bazơ thì hợp chất ở thể nước (dd).
- Ví dụ, 2Cr + 3NiCl2 --> 2CrCl3 + 3Ni. Dạng nguyên tố của Cr và Ni ở trạng thái rắn. NiCl2 và CrCl3 là hợp chất ion tan, vì vậy chúng ở thể nước. Viết lại phương trình thành: 2Cr(r) + 3NiCl2(dd) --> 2CrCl3(dd) + 3Ni(r).
2 Nhận biết trạng thái của hợp chất trong phương trình. Nhiều khi trong bài toán có các từ khóa để bạn biết được trạng thái của mỗi hợp chất. Có một số quy tắc giúp xác định trạng thái của một nguyên tố hay hợp chất.[10] -
- Chất rắn, chất lỏng, chất khí, hợp chất phân tử, hợp chất ion có độ tan thấp, ion đa nguyên tử và axit yếu sẽ không bị phân li.
- Hợp chất ion có độ tan cao (sử dụng bảng tính tan) và axit mạnh sẽ ion hóa 100% (HCl(dd), HBr(dd), HI(dd), H2SO4(dd), HClO4(dd), và HNO3(dd)).[12]
- Lưu ý, mặc dù ion đa nguyên tử không phân li thêm nữa, nhưng nếu là thành phần cấu thành hợp chất đó thì chúng sẽ phân li khỏi hợp chất.
3 Xác định những hợp chất sẽ phân li (phân li thành cation và anion) trong dung dịch. Khi chất hay hợp chất phân li, nó sẽ phân li thành ion mang điện tích dương (cation) và ion mang điện tích âm (anion). Đây là các thành phần sẽ được cân bằng cuối cùng của phương trình ion rút gọn. -
- Trong ví dụ này, NiCl2 phân li thành Ni2+ và Cl- trong khi CrCl3 phân li thành Cr3+ và Cl-.
- Ni có điện tích 2+ vì Cl có điện tích là âm một nhưng có 2 nguyên tử. Do đó ta phải cân bằng 2 ion âm Cl. Cr có điện tích 3+, do đó ta phải cân bằng 3 ion âm Cl.
- Nhớ rằng các ion đa nguyên tử có điện tích riêng của nó.[13]
4 Tính điện tích của mỗi ion phân li từ hợp chất. Nhớ rằng kim loại sẽ tạo thành ion dương và phi kim sẽ tạo thành ion âm. Sử dụng bảng tuần hoàn để xác định điện tích của nguyên tố. Bạn cũng phải cân bằng điện tích của mỗi ion trong hợp chất. -
- Chất rắn, chất lỏng, chất khí, axit yếu và hợp chất ion có độ tan thấp không thay đổi trạng thái hoặc tách thành ion. Chúng ta giữ nguyên các chất này.
- Các chất phân tử sẽ phân tán trong dung dịch vì vậy trạng thái của chúng sẽ chuyển thành (dd). Ba trường hợp ngoại lệ không trở thành (dd) là: CH4(k), C3H8(k), và C8H18(l).
- Tiếp tục với ví dụ trên, phương trình ion đầy đủ sẽ như sau: 2Cr(r) + 3Ni2+(dd) + 6Cl-(dd) --> 2Cr3+(dd) + 6Cl-(dd) + 3Ni(r). Khi Cl không có trong hợp chất, nó không phải là chất hai nguyên tử, vì vậy chúng ta nhân hệ số với số nguyên tử trong hợp chất để được 6 ion Cl ở cả hai vế của phương trình.
5 Viết phương trình ion đầy đủ. Bất kì thứ gì phân li hoặc ion hóa (axit mạnh) đều phân tách thành hai ion riêng biệt. Trạng thái của chất vẫn là (dd), nhưng bạn phải đảm bảo phương trình vẫn cân bằng. -
- Sau khi hoàn thành ví dụ, ta có 6 ion cân bằng Cl- có thể triệt tiêu ở mỗi vế. Phương trình ion rút gọn là 2Cr(r) + 3Ni2+(dd) --> 2Cr3+(dd) + 3Ni(r).
- Nếu bạn viết đúng thì tổng điện tích bên chất phản ứng phải bằng tổng điện tích bên sản phẩm trong phương trình ion rút gọn.
6 Loại bỏ ion cân bằng bằng cách triệt tiêu các ion giống nhau ở mỗi vế phương trình. Bạn chỉ có thể triệt tiêu nếu chúng hoàn toàn giống nhau ở cả hai vế (điện tích, số nguyên tử, v.v...). Viết lại phương trình mà không có các chất đã bị triệt tiêu.
Lời khuyên
- Viết trạng thái của tất cả các chất trong phương trình, nếu không bạn sẽ mất điểm.
Bài viết wikiHow có liên quan
Cách đểTính số proton, nơ tron và electron Cách đểTìm số nơtron trong nguyên tử Cách đểCân bằng Phương trình Hóa học Cách đểTính số electron hóa trị Cách đểTính số electron Cách đểChuyển đổi đơn vị từ gam sang mol Cách đểTính độ âm điện Cách đểTính Entanpy của Phản ứng Hóa học Cách đểTính nồng độ dung dịch Cách đểTính độ hấp thụ mol Cách đểĐọc bảng tuần hoàn hóa học Cách đểViết phương trình hóa học Quảng cáoTham khảo
- ↑ http://www.chemteam.info/Equations/Net-Ionic-Equation.html
- ↑ http://www.chemteam.info/Equations/Net-Ionic-Equation.html
- ↑ http://www.chemteam.info/Equations/Net-Ionic-Equation.html
- ↑ http://www.ptable.com/
- ↑ http://chemistry.bd.psu.edu/jircitano/soluble.html
- ↑ http://study.com/academy/lesson/cation-definition-examples-quiz.html
- ↑ http://antoine.frostburg.edu/chem/senese/101/compounds/polyatomic.shtml
- ↑ http://antoine.frostburg.edu/chem/senese/101/compounds/polyatomic.shtml
- ↑ http://www.chemistry.wustl.edu/~edudev/LabTutorials/PeriodicProperties/Ions/ions.html
- ↑ https://workspace.novacentral.ca/sites/home/pearson/Mr%20Melindys%20Documents/Science%201206/Chemistry/DeterminingStates.pdf
- ↑ http://chemistry.bd.psu.edu/jircitano/soluble.html
- ↑ http://www.chemteam.info/AcidBase/Strong-Weak-AcidBase.html
- ↑ http://www.chemistry.wustl.edu/~edudev/LabTutorials/PeriodicProperties/Ions/ions.html
Về bài wikiHow này
Cùng viết bởi: Meredith Juncker, PhD Nghiên cứu sinh Hóa sinh và Sinh học phân tử Bài viết này đã được cùng viết bởi Meredith Juncker, PhD. Meredith Juncker là nghiên cứu sinh về Hóa sinh và Sinh học phân tử tại Trung tâm Khoa học Y tế thuộc Đại học bang Louisiana. Các nghiên cứu của cô tập trung vào protein và các bệnh thoái hóa thần kinh. Bài viết này đã được xem 178.925 lần. Chuyên mục: Hóa học Ngôn ngữ khác Tiếng Anh Tiếng Italy Tiếng Trung Tiếng Tây Ban Nha Tiếng Nga Tiếng Pháp Tiếng Indonesia Tiếng Hà Lan- In
Bài viết này đã giúp ích cho bạn?
Có Không Quảng cáo Cookie cho phép wikiHow hoạt động tốt hơn. Bằng việc tiếp tục sử dụng trang web của chúng tôi, bạn đồng ý với chính sách cookie của chúng tôi.Bài viết có liên quan
Cách đểTính số proton, nơ tron và electronCách đểTìm số nơtron trong nguyên tửCách đểCân bằng Phương trình Hóa họcCách đểTính số electron hóa trịCác bài viết hướng dẫn nổi bật
Xem Instagram riêng tư của người khác mà không cần theo dõi: sự thực và 3 cách thay thếXem đường chỉ tay hôn nhân: độ dài, độ cong và các đặc điểm riêng biệt17 dấu hiệu cho biết chàng thầm yêu bạnXem ai không theo dõi lại bạn trên InstagramCác bài viết hướng dẫn phổ biến
Cách đểLấy Mật khẩu Facebook của Người khácCách đểThổi bong bóng bằng kẹo cao suCách đểCăn giữa văn bản trên Microsoft WordCách đểGấp hộp giấyCách đểChuyển đổi màn hình 1 và 2 trên PCCách đểChép tài liệu từ máy tính sang USBCác bài viết hướng dẫn nổi bật
15 dấu hiệu kín đáo cho thấy nàng bị bạn thu hútBiết ai đã chia sẻ bài đăng trên Instagram của bạn lên Story của họ3 cách đơn giản giúp bạn đăng nhập Instagram không cần mã xác minhChọn thuê người yêu đóng thế: 8 lời khuyên dành cho bạnCác bài viết hướng dẫn nổi bật
Phải làm gì khi con gái không trả lời tin nhắn của bạn: 13 kiểu tin nhắn mà bạn có thể gửi cho cô ấyPhản hồi khi người yêu nhắn tin nói rằng họ nhớ bạn15 dấu hiệu tiết lộ người cũ sẽ quay lại với bạn175 câu bắt chuyện thú vị và hấp dẫn để tiêu khiển với bạn bèCác bài viết hướng dẫn nổi bật
Xem video đã xóa trên YouTube bằng WayBack Machine9 cách đơn giản giúp bạn nhận biết người có nhiều tài khoản InstagramKể về bản thân trên ứng dụng hẹn hò5 cách để tìm một người trên TinderCác bài viết hướng dẫn nổi bật
5 cách dễ dàng để biết ai đó đã chặn bạn trên DiscordTại sao một anh chàng cứ nhìn bạn chằm chằm? 11 lý do và cách phản hồi11 cách dễ dàng để khen vẻ ngoài của một chàng trai70+ câu trả lời thú vị, ngọt ngào và lãng mạn khi người yêu hỏi bạn yêu họ nhiều như thế nào- Chuyên mục
- Giáo dục và Truyền thông
- Khoa học và Công nghệ
- Hóa học
- Trang chủ
- Giới thiệu về wikiHow
- Các chuyên gia
- Liên hệ với chúng tôi
- Sơ đồ Trang web
- Điều khoản Sử dụng
- Chính sách về Quyền riêng tư
- Do Not Sell or Share My Info
- Not Selling Info
Theo dõi chúng tôi
--412Từ khóa » Bài Tập Viết Phương Trình Ion Rút Gọn 11
-
Phương Trình Ion Rút Gọn Và Các Bài Toán Liên Quan
-
Phương Trình Ion Rút Gọn Và Các Bài Toán Liên Quan
-
Viết Phương Trình Ion Thu Gọn Của Phản ứng
-
[CHUẨN NHẤT] Viết Phương Trình Ion Thu Gọn - TopLoigiai
-
Dạng Bài Tập Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch - Hoá Học Lớp 11
-
Phương Trình Ion Thu Gọn - Hóa Lớp 11 – Thầy Phạm Thanh Tùng
-
#Hóa11 || Bài Tập. Viết Phương Trình Ion Rút Gọn (thu Gọn) - YouTube
-
Viết Phương Trình Phân Tử, Phương Trình Ion Rút Gọn - Hóa Học Lớp 11
-
Viết Phương Trình Ion Rút Gọn Của Các Phương Trình Hóa Học Sau
-
50 Bài Tập Về Các Dạng Toán Viết Phương Trình Ion Thu Gọn Và Các ...
-
Hóa Học Lớp 11 – Bài Tập Sử Dụng Phương Trình Ion Rút Gọn
-
Chuyên đề Một Số Dạng Bài Tập Sử Dụng Phương Trình Ion Rút Gọn
-
Hướng Dẫn Cách Viết Phương Trình điện Li Rút Gọn Với Chương ...
-
Phương Trình Ion Rút Gọn Và Các Bài Toán Liên Quan