Cách Diễn đạt Số ước Lượng Trong Tiếng Trung - HSKCampus
Có thể bạn quan tâm
Bài học về ngữ pháp hôm nay mà HSKCampus muốn giới thiệu đến các bạn là cách diễn đạt số ước lượng trong tiếng Trung (một con số mang tính ước chừng, không cụ thể), điểm ngữ pháp này trong tiếng Trung còn gọi là 概数表达法.
Bài học này xuất phát từ vấn đề thực tế trong đời sống. Chúng ta hẳn sẽ có đôi lúc không muốn nói rõ chính xác từng li từng tí một vấn đề nào đó liên quan đến số liệu, hoặc ngay cả chính mình còn không biết được con số chính xác là bao nhiêu để trình bày cho người khác họ nghe. Vậy nên, chúng ta sẽ chọn cách diễn đạt số liệu mang tính ước chừng, khái quát, tiệm cận với con số mà mình đưa ra.
Có rất nhiều cách diễn đạt khác nhau về số ước lượng trong tiếng Trung. Tuy là nhiều, nhưng với loạt công thức và câu ví dụ dưới đây, bạn sẽ cảm thấy việc học cách diễn đạt số ước lượng trong tiếng Trung chưa bao giờ đơn giản đến thế.
Mục lục bài viết
Dùng hai số liên tiếp để diễn đạt số ước lượng
Chúng ta sẽ dùng hai số liên tiếp nhau để biểu thị số ước lượng. Thường thì số nhỏ sẽ được đặt trước số lớn, giữa chúng sẽ loại bỏ đi con số giống nhau (ví dụ: 十二十三 ☛ 十二三).
Ví dụ- 两三个月(hai ba tháng)
- 十七八天(mười bảy mười tám ngày)
- 二三十个人(hai ba mươi người)
Có duy nhất một trường hợp ngoại lệ là hai số liên tiếp nhau được xếp theo kiểu từ số to đến số nhỏ. Đó chính là “三两(个)”, mang nghĩa “rất ít, không nhiều”.
Ví dụ我三两天就回来。(Tôi đi ít hôm rồi về)Dùng từ 几 chỉ số ước lượng
Chữ 几, dịch là “mấy”. Dùng để thay thế cho những con số từ 1 ~ 9.
Công thức- 几 + 十、百、千、万、亿
- 十 + 几
- 好 + 几
- 不 + 几
Chữ 几 đặt trước 十、百、千、万、亿 biểu thị số lượng nhiều, mấy chục, mấy trăm, mấy nghìn trở lên,… không xác định được con số cụ thể.
Ví dụ- 几十人(mấy chục người)
- 几百人(mấy trăm người)
- 几千人(mấy nghìn người)
- 几万人(mấy chục nghìn người)
- 几亿人(mấy trăm triệu người)
Chữ 几 đặt sau 十 để biểu thị số lượng lớn hơn 10.
Ví dụ- 十几个月(mười mấy tháng)
- 二十几本书(hai mươi mấy quyển sách)
Chữ 几 đặt sau chữ 好 nhằm nhấn mạnh số lượng rất nhiều.
Ví dụ疫情期间,他好几天没出门了。(Thời kỳ dịch bệnh, anh ta đã mấy ngày rồi không ra khỏi nhà.)Chữ 几 đặt sau chữ 不 nhằm nhấn mạnh số lượng khá ít.
Ví dụ手机买回来不几天就坏了。(Điện thoại mới mua được có mấy ngày (không được bao nhiêu ngày) đã hỏng rồi.)Thêm chữ 近、约、大约、大概 vào trước số từ
Những từ như 近、约、大约、大概 ta có thể dịch là “gần, khoảng, tầm, đâu chừng, cỡ,…”.
Công thức近 / 约 / 大约 / 大概 + Số từ + Lượng từ + (Danh từ)Ví dụ- 他每月的收入近一万人民币。(Thu nhập mỗi tháng của anh ấy gần 10.000 tệ.)
- 行李的重量约5公斤。(Hành lý nặng khoảng 5 ký.)
- 这架飞机可容纳大约300名乘客。(Chiếc máy bay này có sức chứa tầm 300 hành khách.)
- 我大概7点吃晚饭。(Khoảng 7h tôi mới ăn cơm tối.)
Thêm 左右 vào sau số từ
左右 có thể dịch là “gần, khoảng, tầm, đâu chừng, cỡ,…”.
Công thứcSố từ + Lượng từ + (Danh từ) + 左右Ví dụ- 我们只是坐着谈了半小时左右。(Tụi tui ngồi tán phét đâu chừng nửa tiếng à.)
- 我做这项工作,嗯,有六年左右了吧。(Tôi làm công việc này cũng cỡ 6 năm ấy.)
Thêm 多 để chỉ số lượng đã vượt qua con số muốn nói
Với số chẵn chục, ta có cách trình bày như sau:
Công thứcSố từ + 多 + Lượng từ + (Danh từ)Ví dụ- Có 15 块, tức là hơn 10 đồng (lẻ 5 đồng). Ta nói: 十多块
- Ta có 23 个小时, tức là hơn 20 tiếng (lẻ 3 tiếng). Ta nói: 二十多个小时
- Giả sử có 123 个学生 Hơn 100 học sinh (lẻ 23 học sinh). Ta nói: 一百多个学生 Hơn 120 học sinh (lẻ 3 học sinh). Ta nói: 一百二十多个学生
Với số lẻ (số thập phân), 多 được đặt sau lượng từ. Ta có cách trình bày như sau:
Công thứcSố từ + Lượng từ + 多 + (Danh từ)Ví dụ- Có 12.5 块, tức là hơn 12 đồng (lẻ 0.5 đồng). Ta nói: 十二块多
- Chẳng hạn có 22.2 个小时 Hơn 22 tiếng, tức là lẻ 0.2 tiếng. Ta nói: 二十二个多小时 Hơn 20 tiếng, tức là lẻ 2.2 tiếng. Ta nói: 二十个多小时
- Ta có 3.5 斤, nghĩa là hơn 3 cân (lẻ 0.5 cân). Ta nói: 三斤多
Thêm chữ 来 biểu thị ý xấp xỉ
Cách dùng chữ 来 này hơi khó, các bạn đừng vội nhồi nhét kiến thức, hãy đọc chậm, ngẫm đi ngẫm lại nhiều lần để hình thành nên ngữ cảm, từ đó tạo thói quen diễn đạt một cách tự nhiên.
Chữ 来 trong trường hợp này có thể dịch là “xấp xỉ, gần, khoảng, tầm, đâu chừng, cỡ,…”
Trường hợp 1: Khi số trong khoảng 1 ~ 10, 来 đặt sau lượng từ
Công thứcSố từ + Lượng từ + 来 + (Danh từ)Ví dụ- 五米来长。(Dài khoảng 5 mét.)
- 两个来星期。(Tầm 2 tuần.)
Trường hợp 2: Khi số lớn hơn 10, 来 đặt trước lượng từ
Công thứcSố từ + 来 + Lượng từ + (Danh từ)Ví dụ- 五十来米长。(Dài xấp xỉ 50 mét.)
- 二十五来个小时。(Đâu chừng 25 tiếng.)
Biểu thị số ước lượng với chữ 把
Chữ 把 thường chỉ dùng kết hợp với các số từ lớn như 百、千、万 và một vài lượng từ hiếm hoi như 个、块. Chữ 把 lúc nào cũng được đặt trước danh từ.
Ví dụ- 百把人(Khoảng 100 người)
- 个把月(Tầm 1 tháng)
- 块把钱(Có một hai đồng thôi)
Diễn đạt ước chừng thời gian với 前后
Từ 前后 chỉ đi với các từ chỉ thời gian thôi các bạn nha, chú ý khi sử dụng, kẻo bị nhầm lẫn với các cách diễn đạt số ước lượng khác nhé.
Công thứcThời điểm + 前后Ví dụ- 七点前后。(Tầm 6h30 hoặc 7h30.)
- 春节前后。(Trước và sau tết Nguyên Đán. Tức là tầm 20 mấy tháng chạp hoặc tuần đầu tiên của tháng giêng)
- 20号前后。(Tức là sẽ rơi vào ngày 19, 20 hoặc 21, 22.)
Diễn đạt sự ước lượng với chữ 两
Chữ 两,tuy có nghĩa là “hai”, nhưng mà chắc “hai” cũng là số nhiều rồi nhỉ, hehe. Đấy là cách nghĩ của người Việt mình thế, người Trung cũng có cách nghĩ y như vậy luôn.
Ví dụ- 这两天,她有点儿不舒服。(Cô ấy cảm thấy không khỏe mấy ngày nay.)
- 上课时间都过了,才来了这么两个人。(Đã đến giờ vào học rồi mà có mỗi ngần ấy người đến lớp.)
Tính sơ sơ chúng ta có tận 8-9 cách diễn đạt số ước lượng trong tiếng Trung lận đó, cũng nhiều phết. Các bạn không cần phải học một lèo hết cả bài này trong một buổi đâu, cứ chia buổi ra học cho đỡ rối. À, với bạn nào còn chưa biết lượng từ là gì thì có thể tham khảo bài lượng từ trong tiếng Trung trong chuyên mục ngữ pháp tiếng Trung nha !
Chúc các bạn học thật tốt tiếng Bông ~~
Có thể bạn quan tâm Câu và thành phần câu cơ bản trong tiếng Trung Cách diễn đạt thời gian trong tiếng Trung Cách đọc số tiếng TrungTừ khóa » Cách Dùng Số Từ Trong Tiếng Trung
-
Cách Sử Dụng Số Từ Trong Tiếng Trung | Ngữ Pháp ... - Thanhmaihsk
-
Cách Dùng Lượng Từ Trong Tiếng Trung - Thanhmaihsk
-
Số Từ Trong Tiếng Trung
-
Số đếm Tiếng Trung: Cách ĐỌC, VIẾT Và GHÉP Chuẩn Nhất
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung Về Số Từ Và Lượng Từ
-
Toàn Tập Cách Đọc Số Trong Tiếng Trung - SHZ
-
Số Từ Trong Ngữ Pháp Tiếng Trung Có Gì Thú Vị?
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung | Cấu Trúc & Cách Dùng Từ Loại 2022
-
Cách Dùng Cụm Số Lượng Từ
-
Cách Dùng Một Số Từ đặc Biệt Trong Tiếng Hán Hiện đại = 的、从、'太
-
Số Từ Trong Tiếng Hoa - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
Đặc điểm Ngữ Pháp Của Số Từ Trong Tiếng Hoa
-
Cách Đọc & Viết TẤT CẢ Số Đếm Tiếng Trung Đầy Đủ Nhất 2022
-
Học Tiếng Hoa :: Bài Học 8 Số đếm Từ 1 đến 10 - LingoHut