Cách Diễn Tả Sự ĐỒNG Ý Và KHÔNG ĐỒNG Ý Trong Tiếng Anh

Logo HelloChao Toggle navigation
  • Tiếng Anh giao tiếp
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 3
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 2
    • Lớp tiếng Anh Say it Naturally 1
    • Tiếng Anh cho người mất căn bản
    • Tiếng Anh giao tiếp trẻ em
    • Tiếng Anh giao tiếp 360
  • Các lớp hỗ trợ
    • Tiếng Anh cho cán bộ và nhân viên doanh nghiệp
    • Tiếng Anh cấp tốc phỏng vấn xin việc
    • Tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài
    • Dành cho trẻ em
      • Từ vựng tiếng Anh trẻ em
      • An toàn cho trẻ em
      • Giao tiếp xã hội cho trẻ
    • Phát triển bản thân
      • Công cụ thu hút tiền bạc, giàu có và thịnh vượng
      • Công cụ thu hút thành công trong công việc
      • Công cụ thu hút tình yêu, hạnh phúc
  • Quà tặng
    • 1001 Câu đàm thoại tiếng Anh thông dụng nhất
    • 500 câu hỏi và trả lời Phỏng Vấn Xin Việc
    • 100 câu tiếng Anh giao tiếp đầu đời cho trẻ
  • Blog
  • Tiện ích
    • Ngữ pháp tiếng Anh
    • Thử thách trong ngày
    • Sửa âm qua video
    • Kiếm tiền
    • Kiểm tra đầu vào
    • Ba câu nói CHẤT mỗi ngày
    • Playlist
    • Video
    • Hội thoại
    • Bài kiểm
    • Góc chia sẻ
  • Học tiếng Anh hiệu quả
  • Từ điển
  • Bài viết
Giáo viên 6
Giáo viên 6
Admin Việt Nam Tham gia ngày:2016-10-28 11:09:41 Chat Gửi tin nhắn My HelloChaoKết bạn
- 29/11/2018 11:30 Lượt xem: 1532

Cách diễn tả sự ĐỒNG Ý và KHÔNG ĐỒNG Ý trong tiếng Anh

Có nhiều cách để thể hiện sự đồng ý và không đồng ý trong tiếng Anh, phù hợp với mỗi ngữ cảnh khác nhau. Cụ thể ra sao, bài viết sau sẽ nói rõ điều đó.

Cách thể hiện sự đồng ý và bất đồng quan điểm bằng tiếng Anh

Trong các cuộc đàm thoại tiếng Anh, người ta thường nói họ đồng ý hay không đồng ý với nhau. Có rất nhiều cách để thể hiện sự đồng ý hoặc không đồng ý. Bài viết giới thiệu một số cách để bạn bày tỏ sự đồng quan điểm hay bất đồng quan điểm của mình với người khác.

Đồng ý:

- Khi muốn nói đồng ý với ai, ta có thể dùng các mẫu sau:

I think you're right.

Tôi nghĩ rằng bạn đã đúng.

I agree with you.

Tôi đồng ý với bạn.

- Muốn thể hiện sự rất đồng ý

I couldn't agree with you more.

Tôi không thể đồng ý với bạn hơn.

You're absolutely right.

Anh hoàn toàn đúng.

I agree entirely.

Tôi đồng ý hoàn toàn.

I totally agree.

Tôi hoàn toàn đồng ý

- Khi muốn nói đồng ý một phần

I agree with you up to a point, but...

Tôi đồng ý với anh một điểm, nhưng...

That's quite true, but...

Điều đó hoàn toàn đúng, nhưng...

I agree with you in principle, but...

Về nguyên tắc tôi đồng ý với anh, nhưng...

Không đồng ý

- Khi muốn nói không đồng ý

I'm not sure I agree with you.

Tôi không chắc là tôi đồng ý với bạn.

(I'm afraid) I don't agree. / (I'm afraid) I disagree.

(Tôi e là) tôi không đồng ý.

(I'm afraid) I can't agree with you.

(Tôi e rằng) tôi không thể đồng ý với bạn.

(I'm afraid) I don't share your opinion.

(Tôi e rằng) tôi không có chung ý kiến với bạn.

Lưu ý: Khi bạn không đồng ý với ai, thường bạn sẽ nói lịch sự hơn bằng cách dùng cụm từ như I'm afraid...

- Khi hoàn toàn không đồng ý

I don't agree at all.

Tôi không đồng ý chút nào hết.

I totally disagree.

Tôi hoàn toàn không đồng ý.

I couldn't agree with you less.

Tôi không thể đồng ý với anh.

Nguồn: sưu tầm

Xem tất cả các chủ đề

Ngữ pháp tiếng Anh

2,815,783 người dùng Miễn phí

Từ khóa » Cách đồng ý Trong Tiếng Anh