Cách định Khoản Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
Có thể bạn quan tâm
Trong doanh nghiệp kế toán tiền lương chiếm một vị trí khá quan trọng. Mặc dù công việc của kế toán tiền lương chỉ thường tập trung chính ở 2 giai đoạn là Tính tiền lương và Thanh toán tiền lương, nhưng các thức quản lý tiền lương nhân sự trong doanh nghiệp vô cùng phức tạp. Chỉ riêng cách định khoản tiền lương và các khoản trích theo lương cũng đủ khiến các bạn kế toán phải đau đầu.
Trong bài viết này, ACMan xin được chia sẻ cùng các bạn cách hạch toán định khoản kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có các trường hợp chính. Cụ thể như sau:
1. Định khoản tiền lương trong tháng cho người lao động (TK 334)
định khoản tiền lương bao gồm bảo hiểm, thuế phải trả cho người lao động được hạch toán cụ thể như sau:
– Nợ TK 154 (Bộ phận sản xuất – TT 133)
– Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp (TT 200)
– Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công của công nhân trực tiếp điều khiển máy (TT 200)
– Nợ TK 627 Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội (TT 200)
– Nợ TK 642 Lương bộ phận quản lý doanh nghiệp – (TT 133 dùng TK 6422)
– Nợ TK 641 Lương bộ phận bán hàng – (TT 133 dùng TK 6421)
– Có TK 334
2. Trích bảo hiểm các loại theo quy định
Cụ thể, khi định khoản tiền lương trích các loại bảo hiểm theo quy định (tính vào chi phí) 24% lương đóng bảo hiểm (Bảo hiểm xã hội 17,5%, Bảo hiểm y tế 3%, Bảo hiểm tự nguyện 1%, Kinh phí công đoàn 2%)”
– Nợ TK 641/642/622/623/627
– Có TK 3382 (KPCĐ 2%)
– Có TK 3383 (BHXH 17,5%)
– Có TK 3384 (BHYT 3%)
– Có TK 3386 (BHTN 1%) (TT 133 sử dụng tài khoản 3385)
3. Trích bảo hiểm các loại theo quy định trừ vào tiền lương của người lao động
– Nợ TK 334 (10,5%)
– Có TK 3383 (BHXH 8%)
– Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
– Có TK 3389 (BHTN 1%)
4. Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định
– Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)
– Nợ TK 3383 (BHXH 25,5%)
– Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
– Nợ TK 3386 (BHTN 2%)
– Có TK 112 (34,5%)
5. Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
– Nợ TK 334
– Có TK 3335
6. Thanh toán tiền lương cho công nhân viên
định khoản tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác
– Nợ TK 334
– Có TK 111, 112
>>> Xem thêm:
Phần mềm quản lý nhân sự tiền lương Online cho doanh nghiệp
Tiền lương làm việc ngày nghỉ phép có được miễn thuế thu nhập cá nhân không?
7. Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý
Nộp thuế Thu nhập cá nhân khi định khoản tiền lương (Hồ sơ khai thuế 02/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
– Nợ TK 3335
– Có TK 111, 112
8. Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm
– Nợ TK 3383, 3384, 3386
– Có TK 111, 112
9. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá
a. Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
Đối với sản phẩm, khi định khoản tiền lương hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
– Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
– Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
– Có TK 511 – Doanh thu
b. Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
Khi định khoản tiền lương đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán, ghi:
– Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
– Có TK 511- Doanh thu
10. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp
a. Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp
– Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
– Có TK 334 – Phải trả người lao động
b. Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp
– Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
– Có các TK 111, 112,. . .
11. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên
a. Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng
– Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
– Có TK 334 – Phải trả người lao động
b. Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng
– Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
– Có các TK 111, 112,…
Trên đây là một vài chia sẻ của ACMan về cách định khoản tiền lương và các khoản trích theo lương. Với phần mềm kế toán ACMan, các thao tác liên quan đến hạch toán và nhập liệu hoàn toàn có thể được rút ngắn tối đa nhờ vào tính năng tự động hóa của phần mềm.
Để được dùng thử miễn phí sản phẩm phần mềm kế toán ACMan của chúng tôi, quý khách hàng vui lòng liên hệ:
12. Sử dụng phần mềm Phần mềm Nhân sự Acman
Phần mềm nhân sự khắc phục được vấn đề trên doanh nghiệp, phần mềm nhân sự của acman không chỉ là phần mềm quản lý nhân sự, mà còn tích hợp được luôn phần mềm kế toán, dễ dàng tính lương thưởng quy chế chính sách tiền lương nhân sự đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
Group Hỗ trợ: https://www.facebook.com/groups/Acman.vn/
Fanpage: Công ty Cổ phần ACMan
Website: Công ty Cổ phần ACMan
Điện thoại: 1900 63 66 85
Hotline: 0966 04 34 34
Email: sales@acman.vn
Từ khóa » Hạch Toán Trả Lương Bằng Tiền Mặt
-
Bài Tập Hạch Toán Tiền Lương Có Lời Giải Mới Nhất
-
Cách Hạch Toán Phải Trả Người Lao động - Tài Khoản 334 Theo TT 200
-
Tài Khoản 334, Hạch Toán Tiền Lương, Tiền Công, Tiền Thưởng, Bảo ...
-
Trả Lương Cho Cán Bộ Nhân Viên Bằng Tiền Mặt - MIMOSA2020
-
Cách Hạch Toán Trả Lương Bằng Tiền Mặt Trên PM Misa - PPI Việt Nam
-
Hạch Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Lương Theo Thông Tư ...
-
Cách Hạch Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương 2022
-
Hướng Dẫn Cách định Khoản Phải Trả Người Lao động TK 334
-
Cách định Khoản Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương - KẾ TOÁN
-
Cách Hạch Toán Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
-
Định Khoản Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 334 Phải Trả Cho Người Lao động
-
Cách Hạch Toán Tiền Lương Và Bảo Hiểm Xã Hội - Đại Lý Thuế Việt An
-
Phương Pháp định Khoản Kế Toán Các Nghiệp Vụ Về Tiền Lương