Cách định Khoản Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương

4.8/5 - (43 vote) cảm ơn bạn thích bài viết

Trong doanh nghiệp kế toán tiền lương chiếm một vị trí khá quan trọng. Mặc dù công việc của kế toán tiền lương chỉ thường tập trung chính ở 2 giai đoạn là Tính tiền lương và Thanh toán tiền lương, nhưng các thức quản lý tiền lương nhân sự trong doanh nghiệp vô cùng phức tạp. Chỉ riêng cách định khoản tiền lương và các khoản trích theo lương cũng đủ khiến các bạn kế toán phải đau đầu.

Trong bài viết này, ACMan xin được chia sẻ cùng các bạn cách hạch toán định khoản kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có các trường hợp chính. Cụ thể như sau:

1. Định khoản tiền lương trong tháng cho người lao động (TK 334)

Cách định khoản tiền lương và các khoản trích theo lươngđịnh khoản tiền lương bao gồm bảo hiểm, thuế phải trả cho người lao động được hạch toán cụ thể như sau:

– Nợ TK 154 (Bộ phận sản xuất – TT 133)

– Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp (TT 200)

– Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công của công nhân trực tiếp điều khiển máy (TT 200)

– Nợ TK 627 Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội (TT 200)

– Nợ TK 642  Lương bộ phận quản lý doanh nghiệp – (TT 133 dùng TK 6422)

– Nợ TK 641  Lương bộ phận bán hàng – (TT 133 dùng TK 6421)

– Có TK 334

2. Trích bảo hiểm các loại theo quy định

Cụ thể, khi định khoản tiền lương trích các loại bảo hiểm theo quy định (tính vào chi phí) 24% lương đóng bảo hiểm (Bảo hiểm xã hội 17,5%, Bảo hiểm y tế 3%, Bảo hiểm tự nguyện 1%, Kinh phí công đoàn 2%)”

 – Nợ TK 641/642/622/623/627

– Có TK 3382 (KPCĐ 2%)

– Có TK 3383 (BHXH 17,5%)

– Có TK 3384 (BHYT 3%)

– Có TK 3386 (BHTN 1%) (TT 133 sử dụng tài khoản 3385)

Bảo Hiểm nhân sự

3. Trích bảo hiểm các loại theo quy định trừ vào tiền lương của người lao động

– Nợ TK 334 (10,5%)

– Có TK 3383 (BHXH 8%)

– Có TK 3384 (BHYT 1,5%)

– Có TK 3389 (BHTN 1%)

4. Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định

– Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)

– Nợ TK 3383 (BHXH 25,5%)

– Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)

– Nợ TK 3386 (BHTN 2%)

– Có TK 112 (34,5%)

5. Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

– Nợ TK 334 

– Có TK 3335

6. Thanh toán tiền lương cho công nhân viên

định khoản tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác

 – Nợ TK 334               

– Có TK 111, 112

>>> Xem thêm:

Phần mềm quản lý nhân sự tiền lương Online cho doanh nghiệp

Tiền lương làm việc ngày nghỉ phép có được miễn thuế thu nhập cá nhân không?

7. Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý

 Nộp thuế Thu nhập cá nhân khi định khoản tiền lương (Hồ sơ khai thuế 02/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)

– Nợ TK 3335                

– Có TK 111, 112

Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý

8. Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm

– Nợ TK 3383, 3384, 3386

– Có TK 111, 112

9. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá

a. Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ

Đối với sản phẩm, khi định khoản tiền lương hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:

– Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

– Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

– Có TK 511 – Doanh thu

b. Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp

Khi định khoản tiền lương đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán, ghi:

– Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

– Có TK 511- Doanh thu

10. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp

a. Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp

– Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642

– Có TK 334 – Phải trả người lao động

b. Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp

– Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

– Có các TK 111, 112,. . .

11. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên

a. Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng

– Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

– Có TK 334 – Phải trả người lao động

b. Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng

– Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

– Có các TK 111, 112,…

Trên đây là một vài chia sẻ của ACMan về cách định khoản tiền lương và các khoản trích theo lương. Với phần mềm kế toán ACMan, các thao tác liên quan đến hạch toán và nhập liệu hoàn toàn có thể được rút ngắn tối đa nhờ vào tính năng tự động hóa của phần mềm.

Để được dùng thử miễn phí sản phẩm phần mềm kế toán ACMan của chúng tôi, quý khách hàng vui lòng liên hệ:

12. Sử dụng phần mềm Phần mềm Nhân sự Acman

Phần mềm nhân sự khắc phục được vấn đề trên doanh nghiệp, phần mềm nhân sự của acman không chỉ là phần mềm quản lý nhân sự, mà còn tích hợp được luôn phần mềm kế toán, dễ dàng tính lương thưởng quy chế chính sách tiền lương nhân sự đảm bảo cho sự phát triển bền vững.

Group Hỗ trợ: https://www.facebook.com/groups/Acman.vn/

Fanpage: Công ty Cổ phần ACMan

Website: Công ty Cổ phần ACMan

Điện thoại: 1900 63 66 85

Hotline: 0966 04 34 34

Email: sales@acman.vn

Từ khóa » Tính Ra Tiền Lương Phải Trả Cho Công Nhân