Cách đọc Các Thông Số Kỹ Thuật Xe Cẩu Bánh Lốp - JCT Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách đọc – hiểu các thông số của xe cẩu bánh lốp. Bất cứ ai, từ người chủ thiết bị, người vận hành, người quản lý hoặc nhân viên mua bán hoặc cho thuê xe cẩu đều cần nắm được các thông số của xe cẩu bánh lốp để có thể sử dụng và khai thác thiết bị một cách an toàn và hiệu quả nhất.
Các thông số kỹ thuật quan trọng của xe cẩu bánh lốp bao gồm:
- Thông số kích thước cơ bản của xe cẩu bánh lốp
- Bảng tải của xe cẩu bánh lốp.
- Biểu đồ không gian làm việc của xe cẩu bánh lốp.
Hướng dẫn cách đọc bảng tải xe cẩu bánh xích
Các thông số kích thước cơ bản của xe cẩu bánh lốp
Biết được các yếu tố kích thước cơ bản, giúp chúng ta dễ dàng và chủ động trong việc sắp xếp kho bãi cũng như phương tiện vận chuyển xe cẩu.
Nhìn vào hình trên, chúng ta sẽ biết được kích thước tổng thể của xe cẩu bánh lốp trên hình là : 10330 mm x 2490 mm x 3470 mm (Dài x Rộng x Cao – Kích thước khi gấp gọn); chiều dài cơ sở của xe là 3200mm; khoảng cách giữa các trục chân chống tối đa là 5800mm;…
Cách đọc sơ đồ, bảng tải của xe cẩu bánh lốp
Bảng tải của xe cẩu sẽ giúp cho chúng ta biết được trong từng điều kiện cụ thể, thiết bị của chúng ta có thể nâng được hàng với tải trọng bao nhiêu tấn, lên trên cao và vươn ra xa bao nhiêu mét. Dựa vào bảng tải xe cẩu chúng ta có thể chọn được thiết bị phù hợp với nhu cầu công việc cũng như điều kiện mặt bằng nơi cần nâng hạ hàng. Các chế độ làm việc của xe cẩu bánh lốp có thể sử dụng để nâng hạ hàng hóa bao gồm: Cẩu hàng khi chống chân với các khoảng cách nhất định/ Hoặc không chống chân; Cẩu hàng sử dụng cần chính/ Hoặc cần phụ (Jib); Vừa cẩu hàng vừa di chuyển;…
Nhìn vào sơ đồ bảng tải trên chúng ta có thể thấy với mỗi khoảng tầm với tương ứng với một khoảng chiều dài cần khi chống chân với các độ rộng khác nhau, thiết bị sẽ làm việc được với mức tải trọng nhất định để đảm bảo an toàn. Với mỗi chế độ làm việc khác nhau, sẽ có một sơ đồ bảng tải riêng dành cho nó, thông thường sẽ có từ bốn đến sáu bảng tải cho mỗi thiết bị xe cẩu.
Chú ý quan trọng: Nhà sản xuất khuyến nghị, luôn vận hành xe cẩu ở mức dưới 78% tải trọng cho phép để đảm bảo cho các hệ thống, kết cấu được bền bỉ và an toàn. Trên bảng tải, các giá trị an toàn này được giới hạn trong vùng màu trắng. Tại hàng cuối cùng ở mỗi bảng tải (Critical boom angle) là góc độ thấp nhất của cần chính mà cần cẩu được phép làm việc. Dấu “-” có nghĩa là cần chính tại điều kiện này có thể làm việc ở góc độ từ 0 đến 80 dộ; Tương tự với các con số khác, ví dụ “35” thì trong trường hợp này, cần chính xe cẩu có thể làm việc được an toàn trong khoảng từ 35-80 độ.
Ví dụ cách đọc bảng tải áp dụng cho xe cẩu làm việc với cần chính
- Khi làm việc với cần chính, tùy vào độ rộng của chân chống và chiều dài cần cũng như tầm với từ tâm hàng đến tâm cẩu, xe cẩu cho phép nâng hàng hóa với khối lượng cho phép như ở trên bảng. Ví dụ ở chiều dài cần 20.6m (Bắn hết đốt 3) và ra hết chân, tại tầm với 6m, xe cẩu có thể làm việc với tải có khối lượng tối đa là 8.5 tấn.
- Trên các xe cẩu bánh lốp hiện đại, các thông số làm việc như khoảng cách chân chống, chiều dài cần và góc độ cũng như vị trí tải so với xe đều được cập nhật và xử lý tự động qua hệ thống cảm biến và hộp vi xử lý. Hệ thống an toàn của xe cẩu sẽ tính toán và ngắt các thao tác khi xe cẩu đạt đến các giá trị vượt ngưỡng an toàn cho phép. Tuy nhiên trong một số trường hợp lái xe vì các điều kiện công việc sử dụng các công tắc ép tải, cần đặc biệt chú ý đến các giá trị trên bảng tải để tránh những sự cố đáng tiếc rất có khả năng xảy ra khi làm việc quá tải.
Các trường hợp khác như: xe cẩu cẩu hàng mà không chống chân hoặc vừa di chuyển vừa cẩu hàng hoặc cẩu hàng với cần phụ cũng được thể hiện tương tự trên bảng tải. Thợ vận hành cần tuân thủ nghiêm theo bảng tải quy định để tránh những tai nạn hoặc nguy cơ gây mất an toàn lao động.
Biểu đồ vùng làm việc của xe cẩu bánh lốp
Đây là bảng thể hiện các thông số cơ bản nhất bao gồm: chiều cao nâng, khoảng cách từ tâm tải đến tâm cẩu và góc độ của cần chính cũng như khi lắp cần phụ. Khi nhìn vào biểu đồ vùng làm việc của xe cẩu, người vận hành có thể hình dung ra được cách bốc xếp hàng hóa trong từng điều kiện cụ thể, giúp cho việc khảo sát và lựa chọn xe cẩu cho mỗi công việc dễ dàng và chính xác nhất.
Trên đây là các nội dung về thông số kỹ thuật của xe cẩu bánh lốp, người vận hành và sử dụng máy cần nắm rõ ý nghĩa của từng bảng và trang bị sẵn trên xe để tra cứu trong những trường hợp cần thiết. Việc tuân thủ theo các thông số trong bảng trên là yêu cầu bắt buộc trong các trường hợp cẩu hàng quá tải hoặc trên các thiết bị mà hệ thống an toàn của xe đã bị hỏng.
Tải tài liệu xe cẩu
Tìm tài liệu nâng caoTừ khóa » Sơ đồ Tải Cẩu Kato 25 Tấn
-
Sơ đồ Tải Trọng Cẩu 25 Tấn
-
Xe Cẩu 25 Tấn, 30 Tấn - Vantai24h
-
Thông Số Kỹ Thuật Cẩu KATO 25 Tấn
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Cẩu Kato 25 Tấn Bánh Lốp Chi Tiết
-
Download Bảng Tải Spec Catalog Xe Cẩu Kato KR-25h-v7_25 ...
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Cẩu Kato 25 Tấn - Cho Thuê Xe Cẩu Chuyên Dụng
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Cẩu Kato 25 Tấn
-
Cẩu KATO 25H-V2 (Cẩu KATO 25 Tấn đời Khoảng 1997 ) Cần Giúp đỡ
-
Sơ đồ Tải Trọng Cẩu 50 Tấn - Quang Silic
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Cẩu Kato 25 Tấn
-
Sơ đồ Tải Trọng Cẩu 50 Tấn
-
Cẩu Bánh Lốp 25 Tấn Kato KR25H-3L - Cẩu 25 Tấn Có Mặt Tại Kho.