Cách đọc Các Thông Số Trên Card Màn Hình (Phần I) - Genk

  • Gamek
  • Kenh14
  • Cafebiz
Logo
  • Mobile
  • AI
  • Tin ICT
  • Internet
  • Khám phá
  • Xem - Mua - Luôn
  • Xe
  • Apps-Game
  • Đồ chơi số
    • Mobile
    • Điện thoại
    • Máy tính bảng
    • INTERNET
    • Digital Marketing
    • Media
    • KHÁM PHÁ
    • Lịch sử
    • Tri thức
    • TRÀ ĐÁ CÔNG NGHỆ
    • Tản mạn
    • Ý tưởng sáng tạo
    • Blockchain
    • Xu hướng
    • Công nghệ
    • Nhân vật
    • AI
    • TIN ICT
    • THỦ THUẬT
    • Sống
    • EMAGAZINE
    • APPS - GAMES
    • ĐỒ CHƠI SỐ
    • GIA DỤNG
    • Xe
Cách đọc các thông số trên card màn hình (Phần I) PV, Hàn Phương

Cảm thấy quá khó khăn khi không biết chọn card màn hình nào phù hợp? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề đó một cách vô cùng dễ dàng.

Hiện nay, ngành công nghiệp sản xuất chip xử lý đồ họa đang nằm trong tay 2 đại gia là Nvidia và AMD (được biết đến với thương hiệu ATI trước đây). Mặc dù vậy, mỗi hãng lại có một quy tắc đặt tên sản phẩm khác nhau. Chính vì vậy, nhiều khách hàng đã bị “hoang mang” khi đứng trước danh sách dài dằng dặc card màn hình và các loại chỉ số. Hãy cùng GameK tìm hiểu những chỉ số cơ bản nhất về một chiếc card màn hình. Trong bài viết này, chúng tôi chọn GPU GeForce 9800GT của Nvidia làm ví dụ Trước hết, Nvidia hiện có 4 dòng chip xử lý chính: Quadro cho những tác vụ đồ họa, Tesla cho các loại máy chủ hoặc cần tốc độ xử lý cao, Tegra cho các thiết bị cỡ nhỏ như điện thoại di động, tablet hay netbook. Và cuối cùng là GeForce – những con chip xử lý cho nhu cầu gia đình hoặc cá nhân. Sau GeForce, 9800 là ký hiệu mã sản phẩm của Nvidia. Trước đây, hãng sản xuất card đồ họa này thường dùng ký hiệu gồm 4 chữ số đề phân biệt dòng sản phẩm của mình (ví dụ: 7xxx, 8xxx và 9xxx). Sau này, hãng mới quyết định đổi cách đặt tên khác (sẽ giới thiệu trong các bài viết sau). Đối với cách đặt tên cũ, số đầu tiên sẽ là Series của con chip được sản xuất, mỗi series sẽ có những đặc điểm riêng (sản xuất trên công nghệ bao nhiêu nanomet, hỗ trợ đổ bóng hay DirectX khác nhau…). Và theo quy luật tịnh tiến, số càng to càng có nghĩa là dòng card càng cao cấp. Ví dụ (9xxx sẽ có công nghệ mới hơn 8xxx). Tuy nhiên, chất lượng của một chiếc card còn phụ thuộc vào 3 chữ số sau. Những chiếc card nào có số càng to thì càng được trang bị nhiều tính năng cao cấp (bộ nhớ nhiều, xung nhịp cao…). Ví dụ, dòng 9600 sẽ là tầm trung trong Series 9, 9800 sẽ là cao cấp còn 9400 hay 9500 sẽ là hàng phổ thông. Cuối cùng, là ký hiệu đằng sau Series card. Nvidia dùng các loại chữ để ký hiệu về sức mạnh của từng sản phẩm trong nhánh nhỏ. Đó là: LE, GS, GSO, GT, GTS, GTX và Ultra (cho máy để bàn – còn có GX2 dành cho các loại card cắm kênh đôi) hay G, GS, GT, GTS (Cho laptop). Sức mạnh của các loại card cũng tăng tương ứng từ trái qua phải. Theo đó, các dòng card mang ký hiệu Ultra sẽ là “đỉnh cao” nhất, và LE là “thứ cấp”. Cũng bởi vì cách đặt tên khá phức tạp này, nên nhiều khách hàng không khỏi bỡ ngỡ khi chọn Card màn hình. Lý do là họ không biết liệu một chiếc card 9600 GT có mạnh hơn 9800GS hay không? Do đó, điều cần quan tâm tiếp theo chính là thông số kỹ thuật cụ thể của từng loại GPU. Hãy cùng nhìn qua bảng thông số của GPU GeForce 9800GT. GPU Engine Specs:

CUDA Cores

112

Graphics Clock (MHz)

600MHz

Processor Clock (MHz)

1500MHz

Texture Fill Rate (billion/sec)

33.6

Memory Specs:
Memory Clock (MHz) 900
Standard Memory Config 512 MB
Memory Interface Width 256-bit
Memory Bandwidth (GB/sec) 57.6
Feature Support:

NVIDIA SLI®-ready*

2-Way

NVIDIA 3D Vision Ready

NVIDIA PureVideo® Technology**

HD

NVIDIA PhysX™-ready

NVIDIA CUDA™ Technology

HybridPower™ Technology

GeForce Boost

Microsoft DirectX

10

OpenGL

2.1

Certified for Windows 7

Display Support:

Maximum Digital Resolution

2560x1600

Maximum VGA Resolution

2048x1536

Standard Display Connectors

HDTVDual Link DVI

Multi Monitor

HDCP

HDMI

Via adapter

Audio Input for HDMI

SPDIF

Standard Graphics Card Dimensions:

Height

Single-slot

Length

9 inches

Thermal and Power Specs:

Maximum GPU Temperature (in C)

105 C

Maximum Graphics Card Power (W)

105 W

Minimum Recommended System Power (W)

400 W

Supplementary Power Connectors

6-pin x2

Graphic Clock Tốc độ của nhân bộ vi xử lý GPU (bộ xử lý đồ họa). Thí dụ, tốc độ nhân GPU Nvidia GeForce 9800GT là 600 MHz. Tốc độ này càng cao càng tốt. Processor Clock Tốc độ đồng hồ. Còn gọi là clock rate. Tốc độ xử lý các lệnh của một bộ vi xử lý. Mỗi máy tính chứa một đồng hồ nội bộ (internal clock) có chức năng điều hòa tốc độ xử lý các lệnh và đồng bộ hóa tất cả các thành phần khác nhau có trong máy tính. Đồng hồ này càng nhanh bao nhiêu, số lệnh mà GPU có thể xử lý được mỗi giây nhiều hơn bấy nhiêu. Texture Fill Rate Texture Fill Rate còn được hiểu là tốc độ làm đầy (TĐLĐ). TĐLĐ theo quan điểm thông thường được qui cho tốc độ vẽ điểm ảnh của bộ xử lý đồ họa. Đối với card đồ họa cũ thì quan niệm TĐLĐ đơn giản là tốc độ dựng tam giác (triangle fill rates). Tuy nhiên, có 2 dạng tốc độ làm đầy là: pixel fill rate (tốc độ làm đầy điểm ảnh) và texture fill rate (tốc độ làm đầy vật liệu). Theo khái niệm mô tả ở trên, pixel fill rate là số lượng điểm ảnh mà card đồ họa có thể xuất ra và được tính bằng số raster operations (ROPs) nhân với tốc độ xung lõi của card đồ hoạ. Chỉ số này càng nhiều càng tốt. (Còn tiếp) Theo Hàn Phương Copy link 23/10/2010 00:00 (GMT +7) Link bài gốc Lấy link Tags:
  • NVIDIA
  • card đồ họa máy tính
  • Kinh nghiệm

NỔI BẬT TRANG CHỦ

  • Smartphone với 4GB RAM có thể quay trở lại trong bối cảnh giá RAM tăng chóng mặt

    Smartphone với 4GB RAM có thể quay trở lại trong bối cảnh giá RAM tăng chóng mặt

    Khủng hoảng DRAM chưa có dấu hiệu hạ nhiệt đang buộc các hãng smartphone tính đến những bước đi “lùi”: cắt giảm RAM trên nhiều phân khúc, làm chậm xu hướng 16GB RAM và thậm chí đưa cấu hình 4GB quay trở lại.

  • Galaxy Z TriFold giá 64 triệu đồng cháy sạch hàng chỉ sau vài phút mở bán, khách xếp hàng nối đuôi nhau để nhận máy

    Galaxy Z TriFold giá 64 triệu đồng cháy sạch hàng chỉ sau vài phút mở bán, khách xếp hàng nối đuôi nhau để nhận máy

Logo
  • Mobile
  • Tin ICT
  • Internet
  • Khám phá
  • Trà đá công nghệ
  • Thủ thuật
  • Apps - Game
  • Đồ chơi số

Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Bà Nguyễn Bích Minh TRỤ SỞ HÀ NỘI: Tầng 22, Tòa nhà Center Building, Hapulico Complex, Số 01, phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân, thành phố Hà Nội Điện thoại: 024 7309 5555. Email: [email protected] VPĐD TẠI TP.HCM: Tầng 4, Tòa nhà 123, số 127 Võ Văn Tần, Phường Xuân Hòa, TPHCM

© Copyright 2010 - 2025 - Công ty Cổ phần VCCorp Tầng 17, 19, 20, 21 Toà nhà Center Building - Hapulico Complex, Số 01, phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân, thành phố Hà Nội Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số 460/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 03/02/2016

Chính sách bảo mật Công ty Cổ phần VCCorp Liên hệ quảng cáo

Hotline hỗ trợ quảng cáo: Email: [email protected] Hỗ trợ & CSKH: Admicro Address: Tầng 20, Tòa nhà Center Building - Hapulico Complex, Số 01, phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

Chat với tư vấn viên

Từ khóa » Cách đọc Card Màn Hình