Cách đọc Dấu Câu Trong Tiếng Trung - Có Thể Bạn Chưa Biết!

dấu câu trong tiếng trung

>>> Lượng từ thông dụng trong tiếng Trung

Dấu chấm 句号 – ký hiệu 。

Dấu chấm (.) biểu thị khi ngắt hoặc ngừng sau khi hoàn thành một câu.

Cách gõ: Gõ . (dấu chấm) sẽ ra dấu 。

Ví dụ: 我好饿。

Dấu phẩy 逗号 – ký hiệu,

Dấu phẩy (,) biểu hiện sự ngắt ngưng giữa một câu hoặc giữa các thành phần câu.

Cách gõ: Gõ , (dấu phẩy) sẽ ra dấu ,

Ví dụ: 他说,明天去旅行。

Dấu chấm chéo 顿号 – ký hiệu 、

Dấu chấm chéo (、) dùng để liệt kê, ngăn cách các từ hoặc ngữ có quan hệ ngang bằng trong câu.

Cách gõ: Gõ \ (gạch chéo ngược, phím ngay phía trên phím Enter) sẽ ra dấu 、

Ví dụ: 我爱绿色、蓝色、黄色和红色等四种颜色。

Dấu chấm phẩy 分号 – ký hiệu ;

Dấu chấm phẩy (;) được ngăn cách giữa các phân câu có quan hệ đẳng lập trong một câu.

Cách gõ: Gõ ; (chấm phẩy) sẽ ra ;

Ví dụ: 人不犯我,我不犯人;人若犯我,我必犯人。

Dấu hai chấm 冒号 – ký hiệu :

Dấu hai chấm (:) nhằm nêu ra ý liệt kê.

Cách gõ: Gõ : (hai chấm) sẽ ra :

Ví dụ: 我要对你说的话就是:“祝你一路平安!”

Dấu hỏi 问号- ký hiệu ?

Dấu hỏi (?) được dùng khi đặt cuối câu hỏi

Cách gõ: Gõ ? (Shift – hỏi chấm) sẽ ra ?

Ví dụ: 你住哪儿?

Dấu chấm than 感情号 hoặc 感叹号 hoặc 惊叹号 – ký hiệu !

Dấu chấm than (!) được dùng khi kết thúc câu cảm thán

Cách gõ: Nhấn tổ hợp Shift 1 sẽ ra !

Ví dụ: 月亮真美丽啊!

Dấu móc 引号 – ký hiệu “” ‘’

Hay còn gọi là dấu ngoặc kép (“) được dùng để trích dẫn, lời thoại, biểu thị cách gọi, biệt danh, nhấn mạnh một nội dung nào đó, biểu thị ý mỉa mai hoặc phủ định.

→ Lưu ý: Trong chữ Hán phồn thể và chữ viết theo hàng dọc người Trung Quốc còn sử dụng các dấu khác như:『… 』,﹃…﹄ (thay cho dấu ngoặc kép) 「…」 , ﹁…﹂ (thay cho dấu ngoặc đơn).

Cách gõ: Gõ Shift “” ra “” (móc kép) hoặc ” ra ‘’ (móc đơn)

Dấu ngoặc đơn 括号- ký hiệu ()

Dấu ngoặc đơn () được biểu thị bộ phận được chú thích trong câu

Cách gõ: Gõ như gõ đóng mở ngoặc đơn () bình thường

Ví dụ: 孔子(公元前551年~公元前479年)是中国古代思想家、政治家、教育家。

Dấu chấm lửng 省略号 – ký hiệu …… (6 chấm tròn, chiếm vị trí 2 ô chữ)

Dấu chấm lửng (...) được biểu thị bộ phận được giảm bớt, những ý còn chưa nói ra.

Cách gõ: Nhấn tổ hợp Shift 6 sẽ ra ……

Ví dụ: 要是……的话,……就……。

Dấu gạch ngang 破折号 – ký hiệu —— (gạch kéo dài chiếm vị trí 2 ô chữ)

Được dùng để biểu thị phần được giải thích, biểu thị ý được tiến thêm một bước, biểu thị sự chuyển ngoặt ý

Cách gõ: Gõ 2 lần tổ hợp Shift 7 ra ——

Ví dụ: 我们班只有一个人的了满分——小李。

人人快乐——家家快乐——国国快乐。

Dấu nối 连接号 – ký hiệu — (gạch ngang chiếm vị trí 1 hoặc 2 ô chữ, có khi nửa ô chữ)

Được dùng để biểu thị điểm bắt đầu – kết thúc của thời gian, địa điểm, con số, biểu thị sự liên quan giữa người hoặc sự vật

Cách gõ: Gõ tổ hợp Shift 7

Ví dụ: 北京—上海的飞机。

Dấu tên sách 书名号 – ký hiệu 《》〈〉

Dấu tên sách (《》〈〉) nhằm trích dẫn tên bài văn, bài báo, tác phẩm, tên sách, v.v.

Cách gõ: Gõ tổ hợp Shift < cho dấu mở và Shift > cho dấu đóng. khi gõ có thể bấm nút mũi tên trái và chọn 1,2,3 hoặc 4 để chuyển giữa 《》〈〉.

→ Lưu ý: Nếu trong tên sách lại có tên sách, dấu đóng kép 《》 ở ngoài, dấu đóng đơn ở trong 〈〉.

Dấu cách 间隔号 – ký hiệu · (dấu chấm chính giữa chiều dọc hàng chữ)

Dấu cách (· ) dùng để ngăn cách ngày tháng, ngăn cách tên họ người của một số dân tộc, quốc gia.

Cách gõ: Gõ tổ hợp Shift 2 , hoặc Shift \ (phím ngay phía trên phím Enter)

Ví dụ: 五·四运动

Ký tự @ 艾特 – ký hiệu @ (ký tự trong mail)

Như vậy trong tiếng Trung cũng giống như tiếng Việt, vẫn sử dụng các dấu câu với mục đích tương tự nhau. Khi thực hành viết tiếng Trung bạn hãy sử dụng dấu câu để giúp người đọc có thể ngắt nghỉ và hiểu được nội dung chính xác trong đoạn văn của bạn nhé!

Từ khóa » Dấu Gạch Ngang Tiếng Trung Là Gì