Cách đọc Giờ Tiếng Anh Và Hỏi Giờ Thông Dụng đầy đủ Nhất - AMA

5/5 - (2 votes) Hướng dẫn chi tiết cách đọc giờ, hỏi giờ trong tiếng Anh 

“What time is it?” chắc hẳn là câu hỏi mà bất cứ ai mới học tiếng anh đều biết qua. Trong tiếng Anh giao tiếp, đối thoại hằng ngày, mẫu câu hỏi giờ luôn được sử dụng thường xuyên trong mọi tình huống. Nhưng bạn có thắc mắc rằng có bao nhiêu cách trả lời, cách đọc giờ tiếng anh chưa? 

cach-doc-gio-tieng-anh
cách đọc giờ trong tiếng anh chi tiết nhất

Hãy cùng tìm hiểu dưới bài viết này ngay bây giờ thôi nhé!

“ “

Chi tiết cách đọc giờ tiếng anh

Mục lục bài viết

  • Chi tiết cách đọc giờ tiếng anh
    • Cách đọc giờ đúng 
    • Cách đọc giờ hơn
    • Hướng dẫn cách đọc giờ kém trong tiếng anh
    • Cách đọc giờ AM và PM xác định buổi trong ngày
    • Những khoảng thời gian trong ngày tiếng Anh
      • Noon ( nghĩa là buổi trưa ): chỉ đúng 12 giờ trưa mỗi ngày
      • Midday ( nghĩa là chỉ khoảng thời gian giữa ngày)
      • Afternoon ( vào buổi chiều)
      • Midnight (vào lúc nửa đêm)
      • Twilight (chạng vạng, hoàng hôn)
      • Sunset và Sunrise ( vào lúc hoàng hôn và lúc bình minh)
    • Cách nói để ước lượng về khoảng thời gian
  • Tổng hợp câu hỏi và câu trả lời hội thoại trong tiếng anh về giờ
    • Cách đọc giờ tiếng Anh trong câu trả lời
  • Bài tập áp dụng

Để trả lời cho câu hỏi “ What time is it?”, sẽ có rất nhiều câu trả lời khác nhau, cách đọc giờ tiếng anh. Tuy nhiên nhiều người vẫn còn sai sót khi trả lời về giờ hơn và kém. Vậy thì cùng đọc tiếp dưới bài viết này nhé!

Cách đọc giờ đúng 

Giờ đúng được hiểu là giờ, thời gian bắt đầu của 1 khung giờ mới. Như 7 giờ 00 phút, 9 giờ 00 phút

cach-doc-gio-tieng-anh-dung
cách đọc giờ tiếng Anh đúng

Và để đọc đúng thì bạn sẽ đọc theo cấu trúc:

Số giờ + o’clock

Example:

  • 8 giờ 00 phút: eight o’clock
  • 2 giờ 00 phút: two o’clock

Xem lại Từ vựng tiếng Anh về thời gian

Cách đọc giờ hơn

Để đọc giờ hơn thì giờ trong thời gian bạn đọc có số phút chưa vượt qua 30 phút. Như 12 giờ 15 phút, 6 giờ 25 phút, ….

cach-doc-gio-hon-trong-tieng-anh
cách đọc giờ hơn trong tiếng anh

Cách 1: Đọc giờ + phút

Số phút và số giờ được đọc trong thời gian này được đếm bằng số thông thường.

Example: 

  • 10 giờ 20 phút: ten twenty
  • 11 giờ 23 phút: eleven twenty three

Cách 2: Đọc số phút + past + số giờ

Example: 

  • 10 giờ 5 phút: five past ten
  • 8 giờ 25 phút: twenty five past eight

Chú ý

Nếu thời gian có giờ là phút 15 , ta có thể sử dụng: (a) quarter past

Example:

  • ​4 : 15 => It i’s a quarter past four. (Bây giờ là bốn giờ mười lăm.)
  • 10 : 15 => It i’s a quarter past ten. (Bây giờ là mười giờ mười lăm.)

Hướng dẫn cách đọc giờ kém trong tiếng anh

Giờ kém chỉ được đọc khi thời gian qua số phút 30 phút hoặc gần chuyển qua khung giờ mới. Ví dụ như 4 giờ 55 phút, 6 giờ 59 phút, ….

Cách đọc như sau: Số phút + to + số giờ

Example:

  • 4 giờ 55 phút: fifty – five to four
  • 5 giờ 58 phút: fivety eight to five

Chú ý: Nếu thời gian khi đọc giờ có số phút tròn đúng 30 phút, các bạn có thể dùng: half past. Trong đó: Half past [hæf] [pæst] được cho là nửa giờ,  tức gọi là 30 phút.

Ví dụ:

  • 11 giờ 30 phút: half past eleven.
  • 6 giờ 30 phút: half past six.

“ “

Cách đọc giờ AM và PM xác định buổi trong ngày

Nếu ở tiếng Việt, ta có 24 giờ và thường gọi sau 12 giờ là 13 giờ 14 giờ thì trong tiếng anh đồng hồ chỉ vỏn vẹn 12 giờ. Bởi thế để xác định rõ hơn để đọc đúng cách đọc giờ tiếng Anh, bạn phải đệm theo buôi trong ngày được chia thành 2 buổi sáng và chiều tương ứng AM và PM

– AM: là chỉ về khung giờ buổi sáng  ( trong tiếng Latin của “ante meridiem” nghĩa là– trước buổi trưa).

– PM: là khung giờ cho buổi chiều tối ( trong tiếng Latin của “post meridiem” có nghxia là – sau buổi trưa)

Example: 

  • It’s 11 a.m: Bây giờ là 11 giờ sáng
  • It’s 9 p.m: Bây giờ là 9 giờ tối

Những khoảng thời gian trong ngày tiếng Anh

Bên cạnh các con số để nói về thời gian, trong tiếng anh còn có những từ ngữ để miêu tả chung chung thời điểm đó chứ không nhất thiết phải nói về giờ, cụ thể gồm

Noon ( nghĩa là buổi trưa ): chỉ đúng 12 giờ trưa mỗi ngày

Example:

  • What time are we going to coffe this weekend? (Cuối tuần này mấy giờ mình đi cà phê với nhau?)
  • Around noon, so we can have lunch after going to coffe together. (Khoảng trưa đi, mình có thể cùng đi ăn trưa sau khi đi cà phê luôn.)

Midday ( nghĩa là chỉ khoảng thời gian giữa ngày)

Midday sẽ có nghĩa tương tự như với  noon, bởi vì giữa giờ trưa cũng là thời điểm giữa ngày, sẽ rơi vào khoảng từ 11:00 a.m (11 giờ trưa) tới 2:00 p.m (2 giờ trưa).

midday
khoảng thời gian giữa ngày – cách đọc giờ tiếng Anh

Example:

  • It is supposed to be rain today at midday. (Trời sẽ rcó mưa vào lúc giữa ngày hôm nay đấy.)

Xem thêm nhiều bí quyết học tiếng Anh cực hay của AMA

Afternoon ( vào buổi chiều)

Nghĩa của từ này được dịch sát là “after noon passes” ( nghĩa là sau buổi trưa). Đây có thể là bất cứ lúc nào kể từ sau 12:00 p.m cho đến trước 6:00 p.m. Độ dài của khoảng thời gian afternoon có thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn, vì thế còn sẽ phụ thuộc vào mùa.

Example:

  • She is busy all afternoon so let’s have dinner together tomorow. (Cô ấy bận cả buổi chiều nay rồi vậy chúng ta cùng ăn tối mai nhé.)

Midnight (vào lúc nửa đêm)

Midnight có nghĩa là khoảng thời gian lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 12:00 a.m. 

Example:

  • People kiss on New Years Eve at midnight. (tất cả đang hôn nhau vào đêm giao thừa lúc nửa đêm.)

Twilight (chạng vạng, hoàng hôn)

Twilight sẽ là khoảng thời gian khi ánh sáng mặt trời chỉ còn le lói nhỏ trên bầu trời (ngay sau khi mặt trời lặn, có thể ví như hoàng hôn). Cách để nhớ và hình dung về khoảng thời gian này đó là khi bầu trời có màu xanh dương thẫm hay tím phớt qua rất lộng lẫy.

Example: I love the color of the skies at twilight. (Mình rất thích màu của bầu trời lúc hoàng hôn choạng vạng này.)

Sunset và Sunrise ( vào lúc hoàng hôn và lúc bình minh)

Thời điểm mặt trời lặn sẽ gọi là sunset hay lúc mặt trời mọc gọi là sunrise.

binh-minh-va-hoang-hon-trong-tieng-anh
hoàng hôn và binh minh trong cách đọc giờ tiếng anh

Example:

  • Let go to the sea before sunrise. (Đi ra biển ngắm bình minh thôi.)
  • I love sunset. (tôi yêu hoàng hôn.)

Cách nói để ước lượng về khoảng thời gian

Cách 1: Sử dụng past và till

Khi sử dụng cách này sẽ phụ thuộc vào thời điểm bạn muốn đề cập đến giờ hơn hay kém. Till là từ rút gọn cho từ until nghĩa là cho đến

Example: 

  • 6 giờ 30 phút: half past six/ thirty minutes till seven
  • 11 giờ 30 phút: Half past eleven. / Thirty minutes to 12.

Cách 2: sử dụng Coule và few

Khi sử dụng cụm a couple minutes thường sẽ rớt vào khoảng tầm 2 đến 3 phút, còn cụm a few minutes sẽ rơi vào rầm 3 đến 5 phút.

Example:

  • What time is it now? (Bây giờ là mấy giờ?)
  • A couple minutes past ten. (Giờ là Mười giờ mấy phút rồi.)

“ “

Cách 3: Sử dụng giới từ By, about, almost

Giới từ By cũng được dùng để chỉ thời gian tới một điểm cụ thể nào đó được đề cập 

Example:

  • I want you to be house by ten o’ clock (trước hoặc chậm nhất là lúc 10 giờ).
  • Do you know what time it is now? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
  • About ten minutes past midnight. (Qua nửa đêm khoảng 10 phút rồi.)
  • Almost noon. (Gần trưa rồi.)

Tổng hợp câu hỏi và câu trả lời hội thoại trong tiếng anh về giờ

Hỏi giờ là mẫu câu vô cùng thông dụng trong tiếng anh giao tiếp dưới đây là một số câu hỏi, câu trả lời điển hình.

Để hỏi giờ thông dụng, ta dùng

  • What time is it?
  • What is the time?

Còn nếu trong giao tiếp đề cao tính trang trọng, ta dùng:

  • Could you tell me the time, please?

Cấu trúc chính sẽ là

What time/When + trợ từ + S + V + ….?

Example

  • What time do you wake up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)
  • When do you go to office? (Bạn đi làm lúc mấy giờ?)

Cách đọc giờ tiếng Anh trong câu trả lời

  • Its + … : bây giờ là …
  • Exactly + …: chính xác là …
  • About + …: khoảng …
  • Almost + …: Gần …
  • Just gone + …: Hơn

Bài tập áp dụng

bai-tap-cach-doc-gio-tieng-anh
bài tập áp dụng

Bài 1: Chọn câu trả lời hỏi giờ đúng như sau: 

1. Bây giờ là 10 giờ.

A. It’s half past ten

B. It’s ten o’clock

C. It’s eleven o’clock

2. Bây giờ là 5h45′

A.It’s five past three

B. It’s five past four

C. It’s quarter to six

3. Bây giờ là 11h15′.

A. It’s a quarter past eleven

B. It’s half past eleven

C. It’s a quarter to eleven

4. Bây giờ là 11h50′

A. It’s ten past eleven

B. It’s ten to twelve

C. It’s ten past twelve

5. Bây giờ là 4h30.

A. It’s half past two

B. It’s half past three

C. It’s half past four

Đáp án

B A C C B

Bài 2: luyện đọc các giờ trong tiếng anh

  • 1 giờ 03 phút
  • 4 giờ 15 phút
  • 7 giờ 30 phút
  • 8 giờ 00 phút sáng
  • 12 giờ 00 phút trưa
  • 5 giờ 45 phút chiều
  • 6 giờ 30 phút tối

Cách đọc đúng

  • three to one
  • a quarter past four
  • half-past seven
  •  eight o’clock a.m
  • twelve o’clock p.m
  • forty-five past five p.m
  • half-past six p.m
“ ”

Bài viết trên, AMA đã chia sẻ cho bạn đọc tất tần tật các cách đọc giờ tiếng anh, mẫu câu hỏi cũng như trả lời về giờ trong tiếng Anh. Hy vọng sau khi đọc xong bạn sẽ tự tin hơn và củng cố lại tất cả các kiến thức trong quá trình ôn tập và học tiếng Anh bạn nhé, chúc bạn học thật tốt

Từ khóa » Cách đọc Ngày Giờ Trong Tiếng Anh