Cách đọc Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu 10 Thông Số

Vì sao phải xét nghiệm nước tiểu?

Nước tiểu là dịch bài xuất quan trọng nhất của cơ thể, bởi chứa phần lớn các chất cặn bã được đào thải ra bên ngoài. Những thay đổi về các chỉ số hoá lý từ nước tiểu đưa đi xét nghiệm sẽ phản ánh những rối loạn chuyển hoá của cơ thể tại thời điểm đó. Vì vậy, xét nghiệm nước tiểu là chỉ định quan trọng và cần thiết giúp chẩn đoán các bệnh lý.

Quy trình xét nghiệm nước tiểu

Bước 1: Người bệnh nên vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài rồi đi tiểu để lấy nước tiểu xét nghiệm (khoảng 30 – 60ml).

Bước 2: Khi lấy nước tiểu xét nghiệm, người bệnh nên đưa dòng nước tiểu đầu và cuối vào một lọ, phần giữa vào một lọ (tùy trường hợp).

Bước 3: Người bệnh đưa lọ chứa nước tiểu vừa lấy tới vị trí khay đựng mẫu bệnh phẩm được bệnh viện quy định.

Bước 4: Nhân viên bệnh viện sẽ đem lọ nước tiểu và giấy xét nghiệm của người bệnh đến phòng xét nghiệm và chờ kết quả.

Bệnh gì thì xét nghiệm nước tiểu?

Kiểm tra sức khỏe định kỳ: khám tổng quát hàng năm, đánh giá trước khi phẫu thuật, nhập viện, sàng lọc bệnh thận, tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh gan…

Kiểm tra khi có các triệu chứng ở thận: đau bụng, đi tiểu đau, đau sườn, sốt, máu trong nước tiểu hay các triệu chứng tiết niệu khác.

Chẩn đoán các bệnh: nhiễm trùng đường tiết niệu, sỏi thận, tiểu đường không kiểm soát được, suy thận, suy nhược cơ (tiêu cơ vân), protein trong nước tiểu, sàng lọc ma túy và viêm thận (viêm cầu thận).

Theo dõi tiến triển của bệnh và đáp ứng với điều trị: bệnh thận liên quan đến tiểu đường, suy thận, bệnh thận liên quan đến lupus, bệnh thận liên quan đến huyết áp, nhiễm trùng thận, protein trong nước tiểu, máu trong nước tiểu.

Thử thai, khám thai định kỳ

Ý nghĩa xét nghiệm nước tiểu 10 thông số

1.Leukocytes (LEU ): là tế bào bạch cầu thường có trong nước tiểu từ 10-25 LEU/UL. Khi có viêm đường niệu do nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm thì chỉ số LEU thường tăng, đi tiểu nhiều lần, có thể triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt

2.Nitrate (NIT): Chỉ số cho phép trong nước tiểu là 0.05-0.1 mg/dL. Thường dùng để chỉ tình trạng nhiễm trùng đường tiểu. Vi khuẩn gây nhiễm trùng đường niệu tạo ra 1 loại enzyme có thể chuyển nitrate niệu ra thành nitrite. Do đó nếu như tìm thấy nitrite trong nước tiểu có nghĩa là có nhiễm trùng đường niệu. Nếu dương tính là có nhiễm trùng nhất là loại E. Coli.

3.Urobilinogen (UBG): Chỉ số cho phép trong nước tiểu là: 0.2-1.0 mg/dL hoặc 3.5-17 mmol/L. Đây là xét nghiệm giúp chẩn đoán bệnh lý gan hay túi mật. UBG là sản phẩm được tạo ra từ sự thoái hóa của bilirubin. Urobilinogen có trong nước tiểu có thể là dấu hiệu của bệnh về gan (xơ gan, viêm gan), hoặc dòng chảy của mật bị tắc nghẽn.

4.Billirubin (BIL) Chỉ số cho phép trong nước tiểu: 0.4-0.8 mg/dL hoặc 6.8-13.6 mmol/L. Billirubin bình thường không có trong nước tiểu mà thải qua đường phân. Nếu như billirubin xuất hiện trong nước tiểu nghĩa là gan đang bị tổn thương hoặc dòng chảy của mật từ túi mật bị nghẽn.

5.Protein (Pro) Chỉ số cho phép: trace (vết: không sao); 7.5-20mg/dL hoặc 0.075-0.2 g/L. Đây là dấu hiệu cho thấy có tổn thương ở thận.

Vào giai đoạn cuối thai kì, nếu lượng protein nhiều trong nước tiểu, thai phụ có nguy cơ bị tiền sản giật, nhiễm độc huyết. Nếu thai phụ phù ở mặt và tay, tăng huyết áp (140/90mmHg), bạn cần được kiểm tra chứng tiền sản giật ngay. Ngoài ra, nếu chất albumin (một loại protein) được phát hiện trong nước tiểu cũng cảnh báo thai phụ có nguy cơ nhiễm độc thai nghén hoặc mắc chứng tiểu đường.

Ngoài ra bệnh lý thận hư cũng rất thường gây ra có protein trong nước tiểu.

6.Chỉ số pH: Chỉ số pH dùng để kiểm tra xem nước tiểu có tính chất acid hay bazơ, pH=4 có nghĩa là nước tiểu có tính acid mạnh, pH=7 là trung tính (không phải acid, cũng không phải bazơ) và pH=9 có nghĩa là nước tiểu có tính bazơ mạnh.

7.Blood (BLD): Chỉ số cho phép: 0.015-0.062 mg/dL hoặc 5-10 Ery/ UL. Hồng cầu niệu là dấu hiệu cho thấy có nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, hay xuất huyết từ bàng quang hoặc bướu thận.

Nếu chỉ số BLD tăng cao vượt mức cho phép có thể là dấu hiệu cảnh báo tổn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo có thể làm máu xuất hiện trong nước tiểu

8.Specific Gravity (SG): Tỉ trọng nước tiểu là chỉ số nói cung về các thành phần hiện có, mang tính chất bổ sung cho các chẩn đoán khi thay đổi bất thường.

9.Ketone (KET): Chỉ số cho phép: 2.5-5 mg/dL hoặc 0.25-0.5 mmol/L. Dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát, chế độ ăn ít chất carbohydrate, nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài. Đây là chất được thải ra ở đường tiểu, cho biết thai phụ và thai nhi đang thiếu dinh dưỡng hoặc mắc chứng tiểu đường. Đồng thời cũng là dấu hiệu nhiễm trùng đường tiểu.

10.Glucose (Glu): Bình thường không có đường trong nước tiểu hoặc có rất ít glucose. Khi đường huyết trong máu tăng cao, chẳng hạn như đái tháo đường không kiểm soát thì đường sẽ thoát ra nước tiểu. Glucose cũng có thể được tìm thấy bên trong nước tiểu khi thận bị tổn thương hoặc có bệnh.

Từ khóa » Phiếu Kết Quả Xét Nghiệm Nước Tiểu