Cách đọc Năm Trong Tiếng Anh Chính Xác Nhất - IIE Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
» Wiki » Cách đọc năm trong Tiếng Anh chính xác nhất
Một điều tưởng chừng như đơn giản nhưng lại nảy sinh nhiều vấn đề đó chính là cách đọc năm trong Tiếng Anh. Mình dám chắc trong số các bạn ở đây việc để có thể thành thạo trong việc đọc năm là điều không phải dễ dàng. Ví dụ như 1907 đọc là nineteenseven hay nineteen oh seven. Và còn nhiều hơn thế nữa. Cùng wiki đọc hiểu bài viết cách đọc năm trong Tiếng Anh để xem khả năng đọc chính xác năm trong tiếng Anh của bạn như thế nào nhé.
Contents
- 1 Cách đọc năm trong tiếng Anh
- 1.1 Trường hợp chỉ có chữ số hàng chục trở đi
- 1.2 Trường hợp có chữ số hàng trăm là 0 (zero)
- 1.3 Trường hợp chữ số hàng trăm không phải số 0 (zero)
- 1.4 Quy tắc hai chữ số khi đọc năm trong tiếng Anh
- 1.5 Cách đọc viết năm trong Tiếng Anh kèm ngày tháng
- 1.6 Ví dụ cách đọc năm phổ biến
Cách đọc năm trong tiếng Anh
Trường hợp chỉ có chữ số hàng chục trở đi
Nếu không có chữ số hàng nghìn hoặc hàng trăm ta có thể đọc năm tương tự như cách đọc số thông thường. Ví dụ:
55 đọc là Fifty-five
98 đọc là nighty – eight
08 đọc là eight
75 đọc là seven – five
Trường hợp có chữ số hàng trăm là 0 (zero)
Đối với những trường hợp năm có 4 chữ số mà chữ số hàng trăm là 0 ta có thể đọc dưới dạng: number + thounsand and X. Trong trường hợp hai chữ số cuối cũng là zero thì ta có thể bỏ đuôi and X.
Ví dụ:
1000 đọc là one thousand
2002 đọc là two thousand and two
2012 đọc là two thousand and twelve
3000 BC đọc là three thousand BC
Trường hợp chữ số hàng trăm không phải số 0 (zero)
Khi chữ số hàng trăm không phải số zero thì có 2 trường hợp xảy ra:
>> Năm có 3 chữ số:
Nếu năm có 3 chữ số ta có thể đọc dưới dạng : Number + hundred and X. Nếu hai chữ số cuối là 0 ta có thể bỏ đuôi phía sau and đi. Ví dụ cụ thể minh họa như sau:
432 đọc là four hundred and thirty-two
400 đọc là four hundred
905 đọc là nine hundred and five
>> Năm có 4 chữ số.
Nếu năm có 4 chữ số ta sẽ sử dụng cấu trúc: Number (hàng chục; hàng trăm) + hundred and X.
1908 đọc là nineteen hundred and eight
1912 đọc là nineteen hundred and twelve
2103 đọc là twenty-one hundred and three
2406 đọc là twenty-four and six.
Quy tắc hai chữ số khi đọc năm trong tiếng Anh
Ngoài một số cách đọc năm như trên thì một cách đọc phổ biến và dễ nhớ khi đọc năm trong Tiếng Anh đó chính là vận dụng quy tắc hai chữ số.
✓ Cụ thể đối với năm có 4 chữ số ta hay đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp theo hai chữ số đó ta cũng đọc thành số nguyên.
Tuy nhiên lưu ý đối với những năm mà chữ số hàng chục là 0 thì ta không được bỏ mà phải đọc là Oh. Ta có thể tham khảo qua một vài ví dụ sau để hiểu rõ hơn.
Ví dụ:
1055 ten fifty – five
3020 thirty – twenty
1802 eighteen oh two
2045 twenty forty – five
Cách đọc viết năm trong Tiếng Anh kèm ngày tháng
Đối với những bạn học Tiếng Anh chắc hẳn sẽ biết Tiếng Anh luôn được nhìn nhận dưới hai khía cạnh đó là: Văn phong Anh – Mỹ và văn phong Anh – Anh.
Đối với văn phong Anh – Mỹ người ta thường viết tháng trước ngày và trước năm. Dấu phẩy được để trước năm để ngăn cách.
Trước ngày có thể có mạo từ xác định “The”.
Ví dụ như:
Ngày mùng 9 tháng 10 năm 2007 sẽ được viết là:
October (The) 9th, two thousand and seven.
Nếu muốn đọc ngày trước tháng thì phải sử dụng mạo từ xác định “The” và giới từ of trước tháng để làm rõ ngữ nghĩa.
Ví dụ:
Ngày 02 tháng 03 năm 2005 có thể đọc là
The second of March, two thousand and five.
Ngoài ra nếu muốn thêm Thứ vào để câu được đầy đủ nghĩa thì thứ sẽ được để trước ngày tháng năm và được sử dụng dấu phẩy để ngăn cách; cụ thể:
Nếu muốn nói hôm nay là thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2019 ta có thể viết dưới dạng:
Wednesday, October (the) 25th, two thousand and nineteen.
Ví dụ cách đọc năm phổ biến
Chúng tôi nhận được các câu hỏi kiểu như: cách đọc năm 2019 như thế nào hay cách đọc năm 2020 trong Tiếng Anh…hãy theo dõi bảng bên dưới để biết cách đọc năm chuẩn.
Năm | Cách đọc |
2014 | twenty fourteen (two thousand fourteen) |
2019 | Twenty nineteen (two thousand nineteen) |
2020 | twenty hundred twenty (twenty twenty) |
2090 | twenty hundred nineteen (twenty nineteen) |
1600 | sixteen hundred |
3000 BC | three thousand BC |
✅ Xem thêm: Các thứ trong Tiếng Anh
Với những kiến thức hôm nay mình chia sẻ có thể thấy rằng cách đọc năm trong Tiếng Anh không phải là điều dễ dàng đúng không nào. Nếu thấy thiếu sót bạn đọc có thể bổ sung ý kiến chia sẻ vào phần comment để kiến thức chia sẻ được hoàn chỉnh hơn nhé. Học tốt tiếng anh cùng với iievietnam.org nhé.
Wiki -Cách hỏi tuổi, trả lời tuổi trong Tiếng Anh
Cách chỉ đường, hỏi đường trong Tiếng Anh
Cách hỏi và trả lời cân nặng trong Tiếng Anh
Cách hỏi chiều cao, trả lời trong Tiếng Anh
Cách đọc giờ, nói giờ, hỏi giờ trong Tiếng Anh
Từ khóa » Cách đọc Năm Trong Tiếng Anh
-
CÁCH ĐỌC NGÀY THÁNG NĂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT
-
[Chi Tiết] Cách đọc Năm Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất
-
Hướng Dẫn Cách đọc Năm Trong Tiếng Anh Chính Xác Nhất - Yola
-
Cách đọc Năm Trong Tiếng Anh Chuẩn - StudyTiengAnh
-
Cách đọc Năm Trong Tiếng Anh đầy đủ Chi Tiết Nhất - StudyTiengAnh
-
Cách Đọc Năm Trong Tiếng Anh Cực Đơn Giản | .vn
-
Cách Đọc Năm Bằng Tiếng Anh - YouTube
-
Cách Đọc Năm Trong Tiếng Anh... - Tiếng Anh Là Chuyện Nhỏ
-
Cách đọc Số Trong Tiếng Anh: Bảng Số đếm Tiếng Anh - TOPICA Native
-
Cách Nói, đọc, Viết Năm Trong Tiếng Anh - Thủ Thuật Phần Mềm
-
Hướng Dẫn đọc Và Viết Thứ, Ngày, Tháng, Năm Trong Tiếng Anh
-
Cách đọc Số Trong Tiếng Anh đầy đủ Và Chi Tiết Nhất
-
Chỉ 5 Phút Nắm Vững Cách Đọc Ngày Tháng Trong Tiếng Anh
-
Các Thứ Trong Tiếng Anh – Cách đọc Thứ, Ngày, Tháng Trong Tiếng Anh