Cách đọc Năm Trong Tiếng Anh

  • Trang chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Liên hệ
Tài Liệu Học Tiếng Anh

Tài Liệu Học Tiếng Anh

Tổng hợp tài liệu học tiếng Anh cho học sinh, sinh viên

Cách đọc năm trong tiếng Anh

Với bài viết này, tôi không nghĩ việc đọc năm trong tiếng Anh sẽ ít phức tạp hơn,

nhưng hi vọng những thuật giải trên sẽ có ích cho các bạn.

Năm 1906 đọc như thế nào? “Nineteen six” hay là “nineteen oh six”?

Hôm nay một sinh viên hỏi tôi cách đọc năm 1906. Đọc là “nineteen six” hay

“nineteen oh six”? Cậu ta biết trong tiếng Anh chúng ta thường đọc năm (4 số)

theo cặp gồm 2 chữ số một. Theo cậu ta thì “nineteen six” có vẻ không ổn. Có lẽ

do khi học tiếng Anh, cậu ấy được dạy rằng 2:03 đọc là “two oh three”, chứ không

phải “two three”. Do đó khi đọc đến năm, cậu ta mới đặt câu hỏi như vậy.

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 3092 | Lượt tải: 0download Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách đọc năm trong tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênCách đọc năm trong tiếng Anh Với bài viết này, tôi không nghĩ việc đọc năm trong tiếng Anh sẽ ít phức tạp hơn, nhưng hi vọng những thuật giải trên sẽ có ích cho các bạn. Năm 1906 đọc như thế nào? “Nineteen six” hay là “nineteen oh six”? Hôm nay một sinh viên hỏi tôi cách đọc năm 1906. Đọc là “nineteen six” hay “nineteen oh six”? Cậu ta biết trong tiếng Anh chúng ta thường đọc năm (4 số) theo cặp gồm 2 chữ số một. Theo cậu ta thì “nineteen six” có vẻ không ổn. Có lẽ do khi học tiếng Anh, cậu ấy được dạy rằng 2:03 đọc là “two oh three”, chứ không phải “two three”. Do đó khi đọc đến năm, cậu ta mới đặt câu hỏi như vậy. Tất nhiên tôi trả lời cách đọc thứ hai là chính xác. Bạn cần phải thêm âm “o” khi chữ số hàng chục là chữ số 0. Cậu ta lại hỏi tiếp: “Vậy năm 804 đọc là eight oh four hay sao?” “Ừ, thế cũng được, nhưng đọc là ‘eight hundred and four’ cũng đúng.” “Vậy 1906 đọc là ‘nineteen hundred and six’ được không ạ?” Và cứ như thế chúng tôi tiếp tục, tôi bắt đầu nhận ra rằng cách chúng ta đọc năm hơi phức tạp một chút. Là một người bản ngữ, tôi đọc chúng một cách tự nhiên nên chẳng bao giờ tôi nghĩ về điều đó. Nhưng đối với người nước ngoài học tiếng Anh thì việc đó khá rối rắm và mơ hồ. Sau cuộc nói chuyện với cậu sinh viên đó, tôi cũng suy nghĩ về việc này và dưới đây là những tổng kết của tôi: Thuật giải cách đọc năm trong tiếng Anh 1. Nếu không có chữ số hàng nghìn hoặc hàng trăm, đọc như cách đọc số thông thường, ví dụ: o 54 – “fifty-four” o 99 – “ninety-nine” o 0 – “zero” o 8 – “eight” 2. Nếu có chữ số hàng nghìn nhưng hàng trăm là số 0 (zero), bạn có thể đọc là “n thousand and x”. Nếu hai chữ số cuối là zero, bạn hãy bỏ phần “and x” đi. Ví dụ: o 1054 – “one thousand and fifty-four” o 2007 – “two thousand and seven” o 1000 – “one thousand” o 2000 – “two thousand” 3. Nếu chữ số hàng trăm không phải là zero, bạn có thể đọc là “n hundred and x”. Nếu hai chữ số cuối là zero, bạn hãy bỏ phần “and x” đi. Ví dụ: o 433 – “four hundred and thirty-three” o 1492 – “fourteen hundred and ninety-two” o 1200 – “twelve hundred” o 600 – “six hundred” 4. Những tên gọi trên cũng hơi cổ và dùng trong trường hợp trang trọng. Bình thường, người ta có thể bỏ “hundred and” đi. Khi đó, nếu chữ số hàng chục là zero thì bạn phải đọc số zero đó là “oh”. Ví dụ: o 432 – “four thirty-two” o 1492 – “fourteen ninety-two” o 1908 – “nineteen oh eight” o 1106 – “eleven oh six” 5. Cuối cùng, dù không phổ biến lắm nhưng có thể đọc các năm trong quy tắc số 2 theo quy tắc của số 3 và số 4. Ví dụ: o 1054 – “ten hundred and fifty-four” (nếu nghe không thuận tai cho lắm thì hãy tưởng tượng bạn đang xem một phim tài liệu trên kênh history channel và giọng thuyết minh khô cứng bắt đầu: “In the year ten hundred and fifty-four, Pope Leo IX died.” (Vào năm 1054, Giáo hoàng Leo IX qua đời.)) o 1054 – “ten fifty-four” o 3026 – “thirty twenty-six” o 2007 – “twenty oh seven” (nếu nghe không thuận tai cho lắm thì bạn hãy tưởng tượng mình đang sống ở năm 1972, và bạn đang đọc một cuốn tiểu thuyết khoa học, và cuốn sách bắt đầu: “In the year twenty oh seven, the world was overrun by blood-thirsty robots.” (Vào năm 2007, bọn robot khát máu giày xéo trên trái đất) Với bài viết này, tôi không nghĩ việc đọc năm trong tiếng Anh sẽ ít phức tạp hơn, nhưng hi vọng những thuật giải trên sẽ có ích cho các bạn. Tôi nghĩ mình đã bao quát đủ các phần cơ bản, nhưng hãy để lại comments nếu tôi bỏ sót phần nào nhé !

File đính kèm:

  • pdfdoc11_0789.pdf
Tài liệu liên quan
  • English for Tourism and Hospitality - Bài 12: Mua sắm

    9 trang | Lượt xem: 1859 | Lượt tải: 1

  • Đề cương học phần - Nghe tiếng Anh 3 (Listening 3)

    5 trang | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0

  • Short vowel /ə/ (Nguyên âm ngắn /ə/)

    7 trang | Lượt xem: 1686 | Lượt tải: 0

  • Phương pháp giúp tăng kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh

    5 trang | Lượt xem: 1432 | Lượt tải: 0

  • Maybe, perhaps, và possibly

    5 trang | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 0

  • English for Business - Lesson 15: A presentation (part 2)

    9 trang | Lượt xem: 1851 | Lượt tải: 2

  • Bí mật xoay quanh từ loại tiếng Anh

    8 trang | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 0

  • English for Tourism and Hospitality - Bài 18: Mời khách ăn uống

    8 trang | Lượt xem: 1850 | Lượt tải: 1

  • Xây dựng từ vựng cho kĩ năng nghe

    7 trang | Lượt xem: 1600 | Lượt tải: 0

  • Từ vựng về các lĩnh vực mỹ thuật nghệ thuật

    10 trang | Lượt xem: 2021 | Lượt tải: 0

Copyright © 2025 Eng.vn - Những bài sáng kiến kinh nghiệm mầm non hay nhất, Tổng hợp đề thi hay

Eng.vn on Facebook Follow @Eng.vn

Từ khóa » đọc Năm